Bản án số 780/2024/DS-PT ngày 17/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 780/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 780/2024/DS-PT ngày 17/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 780/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Tranh chấp về thừa kế tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án: 780/2024/DS-PT
Ngày 17 9 2024
V/v: “Tranh chấp hy giy chng nhn
quyn s dụng đất; Tranh chp v
tha kế tài sản”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa:
Ông Lê Thành Long
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Tửu
Ông Hà Huy Cu
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Tn Duy Minh - Thư Tòa án nhân dân
cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Lê Công Thành - Kim sát viên.
Ngày 10 17 tháng 9 năm 2024, tại tr s Toà án nhân dân cp cao ti
Thành ph H Chí Minh m phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s
th s 293/2024/TLPT-DS ngày 02 tháng 5 năm 2024 v việc Tranh chp hy
giy chng nhn quyn s dụng đất; Tranh chp v tha kế tài sản”.
Do Bn án dân s thẩm s 55/2023/DS-ST ngày 12 tháng 12 năm 2023
ca Toà án nhân dân tnh Bình Thun b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 2804/2024/QĐ-PT ngày
27 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Lê Đức T, sinh năm: 1966 (có mt);
Nơi ĐKNKTT: 9 B, khu ph B, phường P, th xã L, tnh Bình Thun. Nơi cư
tr: s E T, phường T, th xã L, tnh Bình Thun.
Người đại din theo y quyn ca ông Đức T: Ông Phan Thanh H, sinh
năm: 1987; Địa ch: thôn P, xã T, th xã L, tnh Bình Thun (có mt).
- B đơn: Ông Lê Đức T1, sinh năm: 1970 (vắng mt);
Bà Nguyn Th H1, sinh năm: 1974 (có mt);
Cùng địa ch: xóm A, thôn T, xã T, th xã L, tnh Bình Thun.
Người giám h đương nhiên của ông Đức T1: Nguyn Th H1, sinh
năm 1974 (vợ ông T1).
2
Người đại din theo y quyn ca Nguyn Th H1: ông H Quc T2, sinh
năm: 1990. Địa ch: A M, xã T, th xã L, tnh Bình Thun (có mt).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Đức Đ, sinh năm: 1975. Địa ch: xóm A, thôn A, C, huyn P,
tỉnh Bình Định (có mt).
Người đại din theo y quyn ca ông Đ: ông Đăng D, sinh năm: 1986;
Địa ch: thôn P, xã T, th xã L, tnh Bình Thun (có mt).
2. y ban nhân dân th xã L, tnh Bình Thuận. Địa ch: s B H, phường T, th
xã L, tnh Bình Thun.
Người đại din theo pháp lut: Ông Phm Trng N. Chc v: Ch tch
UBND thL (có đơn đề ngh gii quyết vng mt).
- Người kháng cáo: nguyên đơn ông Lê Đức T; b đơn bà Nguyn Th H1
người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lê Đức Đ.
NI DUNG V ÁN:
- Nguyên đơn ông Đức T người đại din theo y quyn ông Phan
Thanh H trình bày:
C Lê Đức T3 (1923 2006) và c Dương Thị X (1934 1982) là v chng.
C T3 c X 03 ngưi con gm: ông Đc T, ông Đức T1 ông
Đức Đ.
Năm 1992, cụ Đức T3 nhn chuyển nhượng ca Hunh Th B 01
thửa đt din tích khong 3.500m
2
ti xóm I, thôn T, T, huyn H, tnh Bình
Thun (nay xóm A, thôn T, T, th L, tnh Bình Thun). Ti thời điểm
chuyển nhượng, do đất này chưa giấy chng nhn quyn s dụng đất, nên vic
sang nhượng ch tha thun miệng, giao đất nhn tin ch không lp n bản.
Sau khi sang nhượng, c T3 đã làm nhà trên đất, đăng hộ khu
thường tr trên đt trc tiếp canh tác, s dng diện ch đất y. Đến năm 1996,
c T3 khai đăng cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Sau đó, cụ T3 vn
tiếp tc qun lý, s dng diện tích đất trên cho đến khi chết vào năm 2006. Quá
trình s dng khai phá, m rng thêm. Tng din tích s dng thc tế khong
5.000 m
2
.
Do c Dương Th X chết vào năm 1982, nên cụ T3 cùng ông Đức
T1. Ông T1 v Nguyn Th H1. Thời gian đầu, H1 cùng chung nhà
vi cha con c T3, sau đó không sống chung nữa. Đến ngày 01/11/2006, c Lê Đức
T3 chết. Trước khi chết, c T3 không để lại di chc đ định đoạt tài sn trên. Tài
sn trên thuc quyn tha kế ca các con c T3 gm: ông Đức T, ông Đức
T1 và ông Đức Đ (cha m, v c T3 đều đã chết trước c T3).
Năm 2017, khi đất đai tại khu vực sôi động, giá c tăng vọt. Bà H1 tr về, đã
t ý kê khai, đăng cấp giy chng nhn quyn s dng đất đối vi toàn b din
tích đất trên. Đến ngày 23/01/2017, bà Nguyn Th H1 ông Đức T1 đưc y
ban nhân dân th xã L cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
3
tài sn khác gn lin với đt s 170625 đối vi thửa đất s 7, t bản đồ s
73, din tích 4.625,1m
2
.
Nguyên đơn xác đnh toàn b thửa đất s 7, t bản đồ s 73, din tích
4.625,1m
2
ta lc ti xóm I, thôn T, xã T, th xã L, tnh Bình Thun có ngun gc là
ca c Lê Đức T3 nhn chuyn nhượng vào năm 1993. Khi cụ T3 chết không để li
di chúc, giữa các đồng tha kế chưa văn bản tha thun phân chia tài sn nói
trên hay có văn bản y quyn cho v chng ông T1, H1 đứng tên khai đăng
cp s đỏ. vậy, nguyên đơn đề ngh a án nhân dân tnh Bình Thun gii
quyết nhng yêu cu sau:
- Hy Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s 170625 ngày 23/01/2017 của y ban nhân dân th
L, tnh Bình Thun cp cho ông Đức T1 và Nguyn Th H1, đối vi thửa đt
s 7, t bản đồ s 73, din tích 4.625,1 m
2
, ta lc ti thôn T, T, th xã L, tnh
Bình Thun.
- Phân chia di sn tha kế do c Lê Đc T3 đ li gm: Toàn b thửa đất s
7, t bản đồ s 73, din tích 4.625,1 m
2
cho những người thuc hàng tha kế th
nht ca c T3 gm: ông Đức T, ông Đức T1 ông Đức Đ bng hin
vt.
- B đơn bà Nguyn Th H1 và người đi din theo y quyn ông H Quc T2
trình bày:
Nguyn Th H1 ly ông Đức T1 vào đầu năm 1992. Giữa năm 1992,
v chng H1, ông T1 có mua ca Hunh Th B mt thửa đất ta lc ti thôn
T, xã T, th xã L, tnh Bình Thun, vi s tin là 2,5 ch vàng y. Khi mua hai bên đã
tha thuận xác định ranh giới (không đo đạc), đất hoang sơ, không đường đi,
ch toàn cát rừng nên ít người ở. Đầu năm 1993, v chng H1, ông T1 v đất
này . Ông T1 đi biển, bà H1 nhà có mt mình nên cha chng là c Lê Đức T3 v
sống cùng. Đến năm 1994, H1 sinh đứa con đầu lòng, c T3 mi lên hn vi
v chng bà H1 và làm h khẩu riêng đứng tên ch hLê Đức T3 và các con ca
H1 sau này tiếp tục điền tên vào h khẩu. Sau đó, cụ T3 chết. Do trời mưa bão,
nên giy t đã bị ướt nát, mt giy viết tay mua đt ca Hunh Th B và h
khu, sau này làm s mi không có tên ca c T3.
Năm 2008, H1 làm li giy xác nhận đất, lc đó B đã chết, con gái
B là Th S đã làm chứng giy, khi cha chng H1 chết, vn sng
trên mảnh đất đó. Cùng thời điểm năm 2008, ông Đức T1 b bnh tâm thần, đi
lang thang nhiu ln b xe đụng b thương, phải điều tr ti bnh vin th xã L chính
quyền địa phương có xác nhận.
Vào năm 2018 nghe tin đt giá tr, ông Lê Đức T yêu cu H1 phi bán
đất chia đều cho ông và các con ông mỗi người mt phn nên bà H1 không đồng ý.
Lúc bà H1 vng nhà, ông T đã đưa ông Lê Đức T1 v nhà ông T để nuôi dưỡng.
Thửa đất nói trên có din tích 4.625,1m
2
thuc thửa đt s 7, t bản đồ s
73 ta lc ti thôn T, xã T, th L, tnh nh Thun, được y ban nhân dân th
L cấp ngày 23 tháng 01 năm 2017, s vào s cp giy chng nhn CH 01853
4
ngun gc v chng H1 mua trước, nên không đồng ý vi các yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
Tại phiên tòa, đại din b đơn vẫn gi nguyên ý kiến như quá trình giải quyết
v án, đề ngh Tòa án không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
B đơn ông Lê Đức T1 đã bị Tòa án nhân dân th xã La Gi tuyên b mất năng
lc hành vi dân s theo Quyết định số: 09/2021/QĐST-VDS ngày 17/5/2021, n
Nguyn Th H1 người giám h ca ông Đức T1 (Trích lc đăng giám
h s 164/TLGH-BS ngày 06/6/2023 ca UBND xã T, th xã L, tnh Bình Thun).
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Đức Đ và người đại din
theo y quyn ông Đăng D trình bày: Thng nhất nlời trình bày ca nguyên
đơn ông Đức T v ngun gc di sản cũng như hàng thừa kế. Đề ngh hy Giy
chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất
s 170625 do UBND th L, tnh Bình Thun cp ngày 23/01/2017 cho ông
Đức T1 bà Nguyn Th H1 phân chia di sn tha kế do c Đức T3 để
li cho ông Đức T, ông Đức T1 ông Lê Đức Đ bng hin vt theo quy
định pháp lut.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân th xã L, tnh Bình
Thun trình bày: Din tích 4.625,1 m
2
đất ông Đức T đang tranh chấp vi
ông Đức T1, Nguyn Th H1 thuc Giy chng nhn Quyn s dng đất s
170625 được UBND th L cp ngày 23/01/2017 cho ông Đức T1,
Nguyn Th H1. y ban nhân dân th xã L cp Giy chng nhn quyn s dụng đt
s 170625 ngày 23/01/2017 là không đng nguồn gc s dụng đất. Đề ngh Tòa
án căn cứ vào tài liu chng c có liên quan và quy đnh ca pháp lut xem xét, xét
x theo quy định.
Các đương sự trong v án thng nht v giá tr tài sản định giá ngày
16/6/2023, không yêu cu định giá li.
Tại Bản án dân sự thẩm số 55/2023/DS-ST ngày 12 tháng 12 năm 2023
của Toà án nhân dân tỉnh Bình Thuận đã quyết định:
Căn cứ vào:
- Khoản 5 Điều 26, Điều 34, khoản 1 Điều 37, Điều 39, Điều 147, Điều 227,
Điu 271 và Điều 273 ca B lut T tng dân s;
- Điều 53, Điều 57, Điều 609, Điều 612, Điều 613, 614, Điều 618, Điều 623,
Điều 649, Điều 650, Điều 651 ca B lut Dân s năm 2015;
- Điều 95, Điều 100, Điều 166, Điều 167, Điều 203 Luật Đất đai năm 2013;
- Điu 26, đim a khon 7 Điu 27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 ca y ban Tng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý s dng án phí và l phí a án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Lê Đức T.
1. Hy Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s 170625 ngày 23/01/2017 của y ban nhân dân th
L, tnh Bình Thun mang tên ông Lê Đức T1 và bà Nguyn Th H1.
5
2. Xác đnh thửa đt s 7, t bản đồ s 73, din tích 4.625,1m
2
, ta lc ti
thôn T, xã T, th xã L, tnh Bình Thun là di sn tha kế ca c Lê Đức T3.
3. Chia di sn tha kế ca c Đc T3 là thửa đất s 7, t bản đồ s 73,
din tích 4.625,1m
2
, ta lc ti thôn T, xã T, th xã L, tnh Bình Thun, c th:
- Ông Lê Đức T1, bà Nguyn Th H1 đưc quyn s dng din tích
1.156,275m
2
(gm 75m
2
đất ti nông thôn và 1.081,275m
2
đất trng cây lâu
năm); Ký hiu: A
- Ông Đức T1 đưc quyn s dng din tích 1.156,275m
2
(gm 75m
2
đất
ti nông thôn và 1.081,275m
2
đất trng cây lâu năm); Ký hiu: B
Giao k phn phn tha kế ông T1 đưc chia phn công sc qun di
sn ca ông T1, bà H1 được hưởng choH1 qun lý.
- Ông Lê Đức Đ đưc quyn s dng din tích 1.156,275 m
2
(gm 75m
2
đất
ti nông thôn và 1.081,275m
2
đất trng cây lâu năm); Ký hiu: C
- Ông Đức T được quyn s dng din tích 1.156,275 m
2
(gm 75m
2
đt
ti nông thôn và 1.081,275m
2
đất trng cây lâu năm). Ký hiu: D
Tr giá mi k phần là: 4.921.106.400 đồng.
(C đồ thửa đất ngày 11/12/2023 ca Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đt
đai thị xã L km theo bn án)
Các đương sự quyền và nghĩa vụ liên h các quan Nhà nước thm
quyền để đăng ký quyền s dụng đất theo quy định pháp lut.
Ngoài ra bản án thẩm n tuyên về chi phí tố tụng, thi hành án quyền
kháng cáo theo quy định pháp luật.
Ngày 26/12/2023, nguyên đơn ông Đức T người quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan ông Đức Đ, kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm. Đề nghị sửa bản án
thẩm, phân chia toàn bộ tài sản thừa kế của cụ Đức T3 để lại làm 03 phần
bng nhau, trong đó kỷ phần mỗi đồng thừa kế được chia 1.541,7m
2
(trong đó
bao gồm 100m
2
đất ở nông thôn và 1.441,7m
2
đất trồng cây lâu năm).
Ngày 26/12/2023, bđơn Nguyễn Thị H1 kháng cáo toàn bộ bản án
thẩm. Đề nghị Tòa án cấp phc thẩm hủy toàn bộ bản án sơ thẩm do thu thập chứng
cứ không đầy đủ, khách quan. Trường hợp nếu cấp phc thẩm khắc phục được vi
phạm của cấp thẩm, thì sửa toàn bộ bản án thẩm, bác toàn bộ yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn.
Tại phiên tòa phc thẩm, người kháng cáo giữ nguyên yêu cầu kháng cáo.
Người đại din theo y quyn ca b đơn bà Nguyn Th H1 trình bày:
Tòa sơ thm không thu thập đầy đủ chng c khi xét x đã xâm phm quyn
lợi chính đáng, hợp pháp ca đương sự. C th như sau:
1. Tòa thẩm cho rng, khi khai làm th tục đăng QSD đt thì H1
khai đất được cha m tng cho nhưng hồ không chứng c vic tng cho đất
này. Ni dung này đã đưc bà H1 gii thích rt do thi điểm đó, chồng H1
thường đi biển dài ngày (mi chuyến đi hàng tháng) do bn con nh, nên khi xã
6
gi thì v chng bà H1 không đi được phi nh Cha chồng đi. Ra xã hướng dn thế
nào thì Ông làm thế. Mà lc đó Ông là cha nên đứng tên ch h nên cán b t để c
đứng tên đất, v chng b đơn cũng không biết cũng không hiểu biết. Mt khác
cũng không giấy t mang v nên v chng H1 cũng không biết. n na,
danh sách cũng để đề ngh hộ. Năm 2016 H1 đăng khai làm sổ đỏ
mi biết danh sách trước đây đứng tên Cha chng nên cán b ghi giúp và gii thích
ghi ghi “do cha mẹ khai hoang năm 1992 cha cho 2006” vì không còn giy
mua ca bà B để cho phù hp vi h sơ cũ mà xã đã lập danh sách trước đây cho
thun tiện, đỡ phi tìm giy t phc tp (do giấy mua đất b tht lạc). Hơn nữa, Cha
chng H1 cũng đã chết 10 năm, lc đó cán bộ cũng giải thích cho biết Lut quy
định thi hiu tranh chp tha kế nđất 10 năm không ai tranh chp
nên ghi vy cho nhanh nên bà H1 cũng đồng ý. Xã cũng đã niêm yết danh sách
A ngày cũng không ai thắc mc gì.
2. Nhà, đt ca v chng H1 to dựng, trên sở các căn cứ thc tế
sau đây:
M chng H1 chết sm, cha chng mt mình nuôi ba con, gia cnh khó
khăn nên chồng H1 anh em chng phi t đi làm kiếm sng t khi còn rt
nh. Chồng thì đi biển làm thuê t năm 15 tuổi. Ông Lê Đức Đ cũng đi theo bà con
ra min T làm bin t 14 15 tuổi. Lc đó cha chồng bà H1 đang nông T
ly v v sng chung nhà vi cha chng v chng H1. Hin căn nhà này vợ
chng ông T cũng đang . Cha chng H1 không đủ kh năng kinh tế cũng
không lý do gì đang nhà lại đi mua đất nơi hoang vng rồi để v chng H1
ra đó làm nhà ở trước, sau này ông mi ra ng.
Năm 1992, V chng H1 i nhau v chung trong căn nhà của c T3.
Lc đó vợ chng ông T sng chung. Chng H1 thường xuyên đi bin dài
ngày, vic sng chung là bt tin nên nhu cu to dựng nhà đất để sng riêng là nhu
cu thiết yếu lc đó của v chng H1 nên v chng phi quyết tâm tìm mua đt
làm nhà riêng.
Chng bà H1 đi biển nên thu nhp tin tích cóp. Còn H1 trước
khi ly chồng thì đi làm phụ h cũng tích cóp được 1 s vốn nên sau khi cưới, v
chng bà H1 đã tìm mua đất để làm nhà riêng. Đất mua 2,5 ch không quá ln.
V chng bà H1 mua đất ca B thì ch S con gái B biết đã làm chứng, đã
cung cp giy xác nhn ca ch S.
Nguyên đơn không hề biết ranh giới đất nên tranh chấp không đng. Thể
hiện là đt ca bà D1 làm nhà và cho con gái là ch H2 là ca bà D1 to dng, có
ranh gii. D1 đã làm nhà trên đất t năm 2014 Không ai ý kiến thc mc
gì... nhưng khi xem xét thẩm định ti chỗ, nguyên đơn ch ranh đất đ thc hiện đo
đạc thì đã chỉ luôn c phần đất ca bà D1.
Năm 2010 trước đó thì Vợ chng H1 cho thuê đất hơn 10 năm thì
trong hơn 10 năm trên nhưng ông T, ông Đ không có ý kiến gì. Nếu là đất cha mình
mua để li là di sn tha kế thì phi có ý thc gi gìn, yêu cu chia li tiền thuê đất.
Như vậy chng minh rng v chồng tôi là người quyết định và định đoạt tài sn ca
mình.
7
Ngày 7 tháng 11 năm 2016, UBND niêm yết 15 ngày ti U công khai
kết qu kim tra h đăng ký cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất trong đó có
tên bà H1 nhưng nguyên đơn không khiếu ni, thc mc gì.
3. Phần đất tăng thêm là hoàn toàn do công sức ca v chng bà H1:
Khi mua ch n 3.000 m
2
đất. Đến tháng 08/1994, phần phía sau mương
ớc xưa b ngập, trũng, tràn nưc vào và bi thêm nên v chng bà H1 đã thuê
tr công cho Trn Th L 300.000 đồng để khai phá, khai hoang và lp mương.
Năm 1996 xã lập danh sách thì din tích là 3.424m
2
.
Sau năm 1996 vợ chng bà H1 đã khai phá, san lp thêm thành diện tích như
hin nay. Phn khai phá thêm hoàn toàn công sc ca v chng H1. Cha
chồng lc đó tuổi cao hơn 75 tuổi, li bnh nên không th khai phá đất được.
Trước khi chết, cha chng bà H1 đã bệnh trên chục năm làm sao đủ sức để khai phá
hàng ngàn m
2
đất. Ni dung này H1 đã trình bày đơn đ ngh HĐXX
thẩm ngưng phiên tòa đ xác minh căn cứ đánh giá chính xác những chng c
đã cung cấp nhưng không được xem xét đến đ ngh chính đáng, đng pháp lut
ca bà H1.
Như vậy, mc H1 đã u cu Tòa án thu thp các tài liu chng c
H1 không thu thập được hoc đã thu thập nộp cho Tòa án nhưng cần s
kim chứng, xác minh cho chính xác nhưng HĐXX đã không thc hin vi phm
khoản 3 Điều 106 ca BLTTDS và vi phạm quy đnh tại Điều 108 BLTTDS.
Do đó, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo, hy toàn b s bn án
sơ thẩm sơ thẩm hoc nếu khc phục đưc vi phm trong vic thu thp chng c thì
đề ngh sa toàn b bn án và bác toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Nguyên đơn ông Đc T người đại din theo y quyn của người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Đức Đ trình bày:
Bản án thẩm xác đnh thửa đt din tích 4.625,1m
2
ti thôn T, xã T, th
L, tnh Bình Thun di sn tha kế ca c Đức T3 căn cứ. Tuy nhiên,
Bản án thẩm nhận định ch quan khi cho rng v chng ông Đức T1,
Nguyn Th H1 công sc qun lý, gi n tài sn nên phân chia cho ông T1,
H1 thêm 01 k phn tha kế không phù hợp quy định pháp luật. Các đng tha
kế cũng không cử H1, ông T1 qun di sn. Thc tế, H1 đã bỏ đi khỏi địa
phương từ năm 2004 hoàn toàn không trên đt này, không có bt k đóng góp
trong vic to lp, gi gìn, qun tài sn. Riêng ông Đức T1 đã b tâm thn
t năm 2008 đã v với gia đình ông T t năm 2014 nên cũng không đóng góp
gì trong vic gi gìn, qun lý tài sn.
Theo xác đnh ca Bản án thẩm thì hàng tha kế th nht ca c Đức
T3 ch có 03 người là ông Đức T, ông Lê Đc T1ông Lê Đức Đ nên toàn b
di sn tha kế trên phi chia làm 03 k phn bng nhau mi phù hp với quy đnh
pháp lut. Bà H1 không phải là người tha kế theo pháp lut ca c Lê Đức T3 nên
không được hưởng di sn tha kế. Bản án sơ thẩm chia di sn tha kế làm 04 phn,
trong đó có 01 k phn cho ông T1, H1 do có công sc qun lý, gi gìn tài sn
là không đng quy định pháp lut.
8
vậy đề ngh sa bản án sơ thẩm, phân chia toàn b tài sn tha kế ca c
Lê Đức T3 để li làm 03 phn bng nhau, trong đó k phn mỗi đồng tha kế đưc
chia là 1.541,7m
2
(trong đó bao gồm 100m
2
đất nông thôn và 1.441,7m
2
đất trng
cây lâu năm).
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H CMinh tham
gia phiên tòa phát biểu quan điểm gii quyết như sau:
V vic tuân theo pháp lut: K t khi th v án đến thời điểm xét x
phúc thm, Thm phán Hội đồng xét x đã tuân thủ đng các quy định ca B
lut t tng dân s.
Sau khi phân tích các chng c trong h vụ án, đi din Vin kim sát
nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh, đ ngh Hội đồng xét x không chp
nhn kháng cáo ca ông Lê Đức T, ông Lê Đức Đ, bà Nguyn Th H1 và gi nguyên
bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Đơn kháng cáo của các đương sự tuân th quy định tại các Điều 273,
278, 279, 280 B lut T tng dân sn hp l.
[1.2] Ti phiên tòa phúc thẩm, các đương sự vng mt mc dù đã được triu
tp hp l ln th hai. Do đó căn c Điu 296 B lut T tng dân s, Hội đồng xét
x gii quyết vng mt những ngưi nêu trên.
[1.3] V quan h pháp lut tranh chp và thm quyn gii quyết:
Nguyên đơn ông Đức T yêu cu Tòa án hy Giy chng nhn quyn s
dụng đt, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đt s 170625 do
UBND th L, tnh Bình Thun cp ngày 23/01/2017 cho ông Đức T1
Nguyn Th H1; Yêu cu chia di sn tha kế ca c Đức T3 thửa đất s 7, t
bản đồ s 73, din tích 4.625,1 m
2
, ta lc ti thôn T, T, th L, tnh Bình
Thun cho những người thuc hàng tha kế.
Do đó, Tòa án nhân dân tỉnh Bình Thuận, xác định đây là quan hệ tranh chp
Tranh chp v tha kế tài sn, yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất”,
thuc thm quyn gii quyết đng quy đnh ti khoản 5 Điều 26, Điều 34, Điều
37, Điều 39 ca B lut T tng dân s.
[2] V ni dung:
[2.1] Đối vi kháng cáo ca b đơn Nguyn Th H1 đề ngh không chp nhn
yêu cu khi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét x nhn thy:
H1 cho rng sau khi ly ông Đức T1 vào đầu năm 1992. Giữa năm
1992, v chng H1, ông T1mua ca bà Hunh Th B mt thửa đất ta lc ti
thôn T, T, th L, tnh nh Thun, vi s tin 2,5 ch vàng y. Khi mua hai
9
bên đã thỏa thuận và xác đnh ranh gii (không đo đạc), đất hoang sơ, không
đường đi, chỉ toàn cát rừng nên ít người ở. Đầu năm 1993, vợ chng bà H1, ông
T1 v đất này . Ông T1 đi biển, H1 nhà mt mình nên cha chng c
Đức T3 v sống cùng. Đến năm 1994, H1 sinh đứa con đầu lòng, c T3 mi lên
hn vi v chng H1 làm h khu riêng đứng tên ch h Đức T3
các con ca bà H1 sau này tiếp tục điền tên vào h khẩu. Năm 2006, cụ T3 chết. Do
trời mưa bão, nên giy t đã bị ướt nát, mt giy viết tay mua đất ca bà Hunh Th
B và h khu, sau này làm s mi không có tên ca c T3.
Năm 2008, H1 làm li giy xác nhận đất, lc đó B đã chết, con gái
B là Th S đã làm chng giy xác nhận. Đến ngày 23/01/2017 y ban
nhân dân th xã L, tnh Bình Thun cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn
s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s 170625 cho ông Đức T1
bà Nguyn Th H1.
Tuy nhiên xét li khai ca H1 v ngun gốc đất nêu trên không phù hp
vi h cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s 170625 ngày 23/01/2017 cho ông Đức T1,
Nguyn Th H1, th hin đất do cha m khai hoang năm 1992 và sử dụng đất t
năm 1992 đến năm 2006 cho lại con s dụng cho đến nay; thời điểm s dng vào
mục đích đăng ký là năm 1992; đất không tranh chp, phù hp vi quy hoạch“.
Người đi din theo y quyn ca H1 cho rng H1 kê khai ngun gc
đất u trên là do n b địa phương hướng dn nên bà H1 ghi là cha m tng cho
nhưng không đưa ra được chng c chng minh.
Đồng thi ngày 04/4/2023, y ban nhân dân th xã L có công văn số
908/UBND-TNMT xác nhn: “Ủy ban nhân dân th L cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất s 170625 ngày 23/01/2017 không đúng ngun gc s
dng đất”.
T đó Tòa thẩm xác đnh thửa đất s 7, t bản đồ s 73, din tích
4.625,1m
2
tài sn do c T3 to lp, quá trình qun lý, s dng c T3 đã
thc hiện đng nghĩa vụ khai đăng quyn s dụng đất ti chính quyền đa
phương là có cơ sở.
T các sở trên, a thẩm xác định vic y ban nhân dân th L cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin
với đất s 170625 ngày 23/01/2017 cho ông Đc T1, Nguyn Th H1
không đng quy đnh hy Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu
nhà tài sn khác gn lin với đất s CĐ 170625 ngày 23/01/2017 ca y ban
nhân dân th xã L, tnh Bình Thuận là có căn cứ pháp lut.
[2.2] Xét yêu cu kháng cáo v chia di sn tha kế theo pháp lut ca ông Lê
Đức TLê Đức Đ, Hội đồng xét x nhn thy:
* Tài sn chia tha kế:
Theo Trích lc khai t c Dương Thị X th hin c X chết ngày 26/3/1982.
Din tích đất to lập năm 1992, do đó, thửa đt s 7, t bản đồ s 73, din tích
10
4.625,1 m
2
, ta lc ti thôn T, xã T, thL, tnh Bình Thun là di sn ca cá nhân
c Lê Đức T3.
* Thi hiu khi kin chia tha kế:
C Đức T3 chết ngày 01/11/2006, nên vn còn thi hiu khi kin theo
khoản 1 Điều 611, khoản 1 Điều 623 ca B lut Dân s năm 2015.
* Hàng tha kế:
Các đương s đu thng nht mi quan h huyết thng, c Đức T3 và c
Dương Thị X v chồng có 03 người con gm: ông Đức T, ông Đc T1
ông Đức Đ. Ngoài những người tên nêu trên, c T3, c X không có người
con rut, con riêng hay con nuôi nào khác. Theo Công văn số: 67/BC-CA ngày
01/11/2021 ca Công an T, th L Biên bn xác minh ngày 17/3/2022 ti
y ban nhân n T, th L, đủ sở xác định ông Đức T, ông Đức
T1 và ông Đc Đ là hàng tha kế th nht ca c Lê Đức T3.
* Đối vi yêu cu phân chia di sn tha kế:
Theo Biên bản định giá ngày 16/6/2023 ca Hội đồng định giá xác đnh
quyn s dụng đất và tài sản trên đất có giá tr như sau:
- Quyn s dụng đất qua đo đạc thc tế 4.625,1m
2
tr giá theo giá th
trường: 19.684.425.600 đng, trong đó: 300m
2
đất tr giá 1.276.800.000 đng;
4.325,1 m
2
đất trồng cây lâu năm trị giá 18.407.625.600 đồng.
- Tài sản trên đất:
+ Nhà cp 4 có din tích 107,7m
2
tr giá 303.283.200 đồng;
+ Chái tm có din tích 19,2 m
2
tr giá 960.000 đồng;
+ Kiềng đá chẻ: Đã hết thi hn khu hao, có giá 0 đồng.
Các đương sự ch yêu cu chia di sn tha kế là quyn s dụng đất ca c
Đức T3, không yêu cu gii quyết các tài sản trên đất. Do đó, giá trị di sn tha kế
ca c Lê Đức T3 là 19.684.425.600 đồng.
Như vậy, cấp thẩm xác đnh tài sn di sn tha kế, hàng tha kế, thi
hiu chia di sn tha kế là đng quy định.
C Đức T3 chết không để li di chúc nên di sn tha kế đưc chia theo
pháp lut cho hàng tha kế th nht gm ông Đức T, ông Đức T1 ông
Đức Đ.
Xét thy, mc các đương sự không yêu cu tính công sc qun lý, bo
qun gìn gi di sản nhưng các đương s đều tha nhn v chng ông Đức T1,
Nguyn Th H1 chung sng vi c Đức T3 t năm 1992 trên đất đang tranh
chp. Sau khi c Đức T3 chết, ông Lê Đức T1, bà Nguyn Th H1 là ni trc
tiếp qun lý, bo qun gìn gi di sản. Đồng thi bà H1 cho rng đất do v chng bà
H1 mua yêu cu Tòa án không chp nhn yêu cu khi kin nên đây yêu cu
bao chùm, lớn hơn yêu cu tính công sức. Do đó Tòa sơ thẩm xác đnh ông Đức
T1, bà Nguyn Th H1 có công sc qun lý, bo qun gìn gi di sản làm tăng giá trị
tài sn nên chia ông T1, bà H1 bng 01 k phn tha kế trong khi di sn tha kế
11
phù hp với quy định pháp lut v nguyên tc chia di sn tha kế tính công sc ca
người qun lý di sn.
Do đó kháng cáo của nguyên đơn ông Đc T người quyn li,
nghĩa vụ liên quan ông Lê Đức Đ đề ngh sa bản án sơ thẩm, phân chia toàn b tài
sn tha kế ca c Đức T3 để li làm 03 phn bng nhau không đưc Hội đồng
xét x chp nhn.
[2.3] Đối vi kháng cáo ca b đơn đề ngh hy bản án sơ thm:
Tại đơn kháng cáo và tranh luận, người đại din theo y quyn ca b đơn đ
ngh đưa những người con ca ông T1, bà H1 đang sống trong căn nhà tham gia t
tng với tư cách người liên quan vì đây là v án chia tha kế, ảnh hưởng đến nơi cư
tr; yêu cu thu thp chng c t bàTh S là con ca bà B người bán đất. Ngoài
ra, b đơn n cung cp 01 hợp đồng thuê đt ca ông Trần Văn L1 thuê đất ca bà
H1 và Đ1 xác nhn ca bà Trn Th D2 là người có đất kế bên đt tranh chp.
Xét thấy, như nhận định trên, Tòa sơ thẩm đã giao phn nhà ca v chng bà
H1, ông T1 trên k phần đất mà v chng bà H1, ông T1 đưc nhn, nên không nh
ng gì đến quyn li ca các con bà H1, ông T1.
Đối vi bà Th S là con ca bà B, quá trình thu thp chng c th hin
vic mua bán đất không liên quan gì đến bà S, bà S cũng không phải người trc tiếp
chuyển nhượng quyn s dụng đất. Đồng thi theo h đất đai, H1 khai
ngun gốc đất cha m nhn chuyển nhượng, không phi bà H1 mua, nên Tòa
thm thu thp chng c t bà S là không vi phm t tng.
Đối vi hợp đồng thuê đất ca ông Trần Văn L1, t lc th lý v án tháng
5/2020 cho đến tháng 12/2023, phía b đơn không cung cấp hợp đồng thuê đt, nên
không có cơ sở để Hội đồng xét x xem xét, gii quyết ti phiên tòa. Nếu ông L1 có
tranh chp hợp đồng thuê đất thì khi kin bà H1 mt v án khác.
Đối với đất bà Trn Th D2, ti quá trình gii quyết và phiên tòa, nguyên đơn
đã xác định ch tranh chp phn đất thuc Giy chng nhn quyn s dụng đất s
CĐ 170625 được y ban nhân dân th xã L cp ngày 23/01/2017, nên quyn li ca
bà D2 không b ảnh hưởng.
Do đó, Tòa thẩm không vi phm nghiêm trng th tc t tng trong thu
thp, xác minh chng c cũng như xác định cách tố tng ca những người liên
quan.
[3] T nhận định trên, xét thấy Tòa thẩm xét x căn cứ, đng pháp
lut. Ti phiên tòa phúc thm, những người kháng cáo không chng c, tài liu
mới làm thay đi ni dung v án, do đó Hội đng xét x thng nht vi quan
đim của đi din Vin kim sát tham gia phiên tòa, không chp nhn kháng cáo
của các đương sự và gi nguyên bn án sơ thẩm.
[4] Các quyết đnh khác ca bản án sơ thm không có kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut k t ngày hết hn kháng cáo, kháng ngh.
[5] V án phí phúc thẩm: Do kháng cáo không được chp nhận nên người
kháng cáo phi chịu án phí theo quy định.
12
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308, khoản 1 Điều 148 B lut T tng dân s.
[1] Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca ông Đức T, Nguyn Th
H1ông Lê Đức Đ.
Gi nguyên bản án thẩm s 55/2023/DS-ST ngày 12 tháng 12 năm 2023
ca Toà án nhân dân tnh Bình Thun.
Căn cứ vào: Khoản 5 Điều 26, Điều 34, khoản 1 Điều 37, Điều 39, Điều 147,
Điều 227, Điều 271 Điều 273 ca B lut T tng dân sự; Điều 53, Điều 57,
Điều 609, Điều 612, Điều 613, 614, Điều 618, Điều 623, Điều 649, Điều 650, Điều
651 ca B lut Dân s năm 2015; Điều 95, Điều 100, Điều 166, Điều 167, Điều
203 Luật Đất đai năm 2013; Điều 26, đim a khoản 7 Điều 27 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Lê Đức T.
1. Hy Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s 170625 ngày 23/01/2017 ca y ban nhân dân th
L, tnh Bình Thun mang tên ông Lê Đức T1 và bà Nguyn Th H1.
2. Xác đnh thửa đt s 7, t bản đồ s 73, din tích 4.625,1m
2
, ta lc ti
thôn T, xã T, th xã L, tnh Bình Thun là di sn tha kế ca c Lê Đức T3.
3. Chia di sn tha kế ca c Đc T3 là thửa đất s 7, t bản đồ s 73,
din tích 4.625,1m
2
, ta lc ti thôn T, xã T, th xã L, tnh Bình Thun, c th:
- Ông Lê Đức T1, bà Nguyn Th H1 đưc quyn s dng din tích
1.156,275m
2
(gm 75m
2
đất ti nông thôn và 1.081,275m
2
đất trng cây lâu
năm); Ký hiu: A
- Ông Đức T1 đưc quyn s dng din tích 1.156,275m
2
(gm 75m
2
đất
ti nông thôn và 1.081,275m
2
đất trng cây lâu năm); Ký hiu: B
Giao k phn phn tha kế ông T1 đưc chia phn công sc qun di
sn ca ông T1, bà H1 được hưởng choH1 qun lý.
- Ông Lê Đức Đ đưc quyn s dng din tích 1.156,275 m
2
(gm 75m
2
đất
ti nông thôn và 1.081,275m
2
đất trng cây lâu năm); Ký hiu: C
- Ông Đức T đưc quyn s dng din tích 1.156,275 m
2
(gm 75m
2
đt
ti nông thôn và 1.081,275m
2
đất trng cây lâu năm). Ký hiu: D
Tr giá mi k phần là: 4.921.106.400 đồng.
(C đồ thửa đất ngày 11/12/2023 ca Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đt
đai thị xã L km theo bn án)
Các đương sự quyền và nghĩa vụ liên h các quan Nhà nước thm
quyền để đăng ký quyền s dụng đất theo quy định pháp lut.
13
K t ngày người được thi hành án c đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phi thi hành án không giao s tiền như nêu trên thì hàng tháng người phi thi
hành án phi tr cho người được thi hành án tin lãi do chm thc hiện nghĩa vụ
theo quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s.
[2] Các phn khác ca bản án thẩm không kháng cáo, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
[3] V án phí dân s phúc thm: Các đương sự ông Đức T, Nguyn
Th H1 ông Lê Đức Đ mỗi người phi chịu 300.000 đồng. Nhưng được khu tr
vào tin tm ng án phí dân s phúc thẩm các đương s đã nộp theo các Biên lai
thu s: 0000090 ngày 27/12/2023 (ông Lê Đức T), s 0000098 ngày 29/12/2023 (bà
Nguyn Th H1), s 0000089 ngày 27/12/2023 (ông Lê Đức Đ) ca Cc thi hành án
dân s tnh Bình Thun.
[4] Bn án dân s phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP H Chí Minh;
- TAND tnh Bình Thun;
- VKSND tnh Bình Thun;
- Cc THADS tnh Bình Thun;
- Nguyên đơn;
- B đơn;
- NLQ;
- Lưu VT (6), HS (2) T.24 (BA 36).
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(9)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Lê Thành Long
Tải về
Bản án số 780/2024/DS-PT Bản án số 780/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 780/2024/DS-PT Bản án số 780/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất