Bản án số 247/2024/DS-PT ngày 25/09/2024 của TAND tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 247/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 247/2024/DS-PT ngày 25/09/2024 của TAND tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 247/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Quách Thị Phượng khởi kiện ông Quách văn Thiên yêu cầu chi di sản thừa kế
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 247/2024/DS-PT
Ngày: 25 -9 - 2024
V/v tranh chp yêu cu chia tha kế
quyn s dụng đất và hợp đồng tng
cho quyn s dụng đất
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Tôn Th Thanh Thúy.
Các Thm phán: Bà Trương Tố Hương.
Ông Nguyễn Văn Toàn
- Thư ký phiên tòa: Ông Kim Mc Nam - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Sóc
Trăng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng tham gia phiên tòa: Bà
Nguyn Th Như Huỳnh - Kim sát viên.
Trong các ngày 20, 25 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân tnh c
Trăng, xét xử phúc thm công khai v án th s: 113/2024/TLPT-DS, ngày 18
tháng 6 năm 2024 về vic “Tranh chấp yêu cu chia tha kế quyn quyn s dng
đất và hợp đồng tng cho quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thm s 36/2024/DS-ST ngày 16/4/2024 ca Tòa án
nhân dân th Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 147/2024/QĐ-PT ngày
26/6/2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Quách Th P, sinh năm 1969. Địa ch: s nhà A đường M,
Khóm B, phường A, th xã N, tỉnh Sóc Trăng (có mt).
- B đơn: Ông Quách Văn T, sinh năm 1974. Đa ch: Khóm B, phường A,
th xã N, tnh Sóc Trăng (có mt).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Kim Th L, sinh năm 1942. Địa ch: s A, đường M, Khóm B, phường
A, th xã N, tỉnh Sóc Trăng (vng mt).
Người đi din hp pháp ca bà L : Bà Quách Th P1, sinh năm 1969. Địa
ch: s A đường M, Khóm B, phường A, th xã N, tỉnh Sóc Trăng (có mt).
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca bà Kim Th L : Luật sư B
- Luật sư thực hin tr giúp pháp lý thuc Trung tâm T6, tỉnh Sóc Trăng (có mặt).
2
2. Ông Quách Văn B1, sinh năm 1966. Đa ch: Khóm B, phường A, th
N, tỉnh Sóc Trăng (vng mt).
3. Ch Quách Th T1, sinh năm 1968. Địa ch: Khóm B, phường A, th xã N,
tỉnh Sóc Trăng (có mt).
4. Ông Quách Văn T2, sinh năm 1972. Đa ch: Khóm B, phường A, th
N, tỉnh Sóc Trăng (vng mt).
5. Bà Thch Th M N, sinh năm 2002. Địa ch: Khóm B, phưng A, th
N, tỉnh Sóc Trăng (vng mt).
6. Ch Trnh Kim H, sinh năm 1976. Đa ch: Khóm B, phưng A, thN,
tỉnh Sóc Trăng (vng mt).
Người đại din theo y quyn: Ông Quách Văn T, sinh năm 1974. Địa ch:
Khóm B, phường A, th xã N, tỉnh Sóc Trăng (có mt).
7. Anh Quách Thành V, sinh năm 2001. Đa ch: Khóm B, phường A, th
N, tỉnh Sóc Trăng (vng mt).
8. Ch Quách Ngọc Đ, sinh năm 1978. Địa ch thường trú: p L, xã L, huyn
H, tỉnh Đồng Tháp. Ch hin nay: s C, t I, khu ph F, phường H, Qun A,
thành ph H Chí Minh (vng mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu trong h sơ vụ án và din biến ti phiên a, ni dung v
án được tóm tắt như sau:
Theo đơn khởi kiện, các văn bản trình bày, các li khai trong quá trình gii
quyết v án tại phiên tòa nguyên đơn Quách Th P trình bày: Cha c
Quách Văn L1 (chết ngày 02/11/2016) và m bà là bà Kim Th L. Cha m bà sng
chung với nhau có 06 người con gm ông (1) Quách Văn B1, (2) Quách Th T1,
(3) là bà Quách Th P, (4) ông Quách Văn T2, (5) ông Quách Văn T, (6) bà Quách
Ngọc Đ. Ngoài ra, cha không con nuôi hay con riêng hết. Cha, m
to lp khi tài sn phần đất s đo ngang 10m, dài 20m, din tích khong
200m
2
ta lc ti Khóm B, Phường A, th xã N, tỉnh Sóc Trăng, phần đt này thuc
thửa đất s 71 do cha bà là ông Quách Văn L1 đưc cp giy chng nhn quyn s
dụng đất (sau dây gi tt bng khoáng) khi cha chết thì không biết bng
khoáng để đâu, cha chết không đ lại di chúc. Trên đt này hin nay hai
căn nhà: một căn nhà của cha m bà do m bà, bà, ông T2 và hai người con ca bà
tên N, S đang ởmột căn nhà của v chng ông T xây dựng, đang ở. Mvn
còn sống nhưng anh em trong gia đình không thng nht tha thuận phân chia đất
đưc nên bà yêu cu chia tha kế theo pháp luật đối vi phần đất này.
Ngoài ra, bà P còn trình bày cha m bà có to lp khi tài sn gồm 05 (năm)
thửa đất đều đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất đứng do cha, đng
tên. Sau khi cha bà mất không để li di chúc cho ai. Bn thửa đất khác m bà
các anh em trong gia đình đã thống nht cho m được tha kế các thửa đất
do cha bà để lại. Sau đó m đã chuyển quyn s dụng đất ba thửa đất còn li cho
bà đứng tên. Chn riêng thửa đất đang tranh chấp do ông T không đồng ý ký th
tc cho m được tha kế quyn s dng đất do cha bà để li nên mi phát sinh
tranh chấp đến nay. Phần đất này khi ông T mới cưới v năm 1998 thì bỏ đi làm,
một năm sau thì hai vợ chng ông T v đòi ra riêng nên cha, mẹ cho ct nhà tm
3
trên đt ch không cho đất luôn nên ông T đòi công nhận hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất bà không đồng ý. Bà yêu cu chia thửa đt s 71 do cha bà chết
để li cho m bà mt na, còn mt na thửa đất thì chia tha kế đều cho 06 người
con chung ca cha m bà. Bà yêu cầu được nhận đt phn nn nhà ca ông T thì
bà cũng đồng ý giao cho v chng ông T nhưng vợ chng ông T phi tr li giá tr
dư cho các đồng tha kế so vi sut tha kế ca ông T đưc nhn.
Theo biên bn ly li khai lp ngày 31/3/2021 (BL 35) P cũng trình bày
ngoài nn nhà ông T đang hin nay thì ông T không có nn nhà nào khác. Cha,
m bà khi còn sng có nói cho con gái một người hai công rung, cho con trai mt
ngưi ba công rung, ông T cũng đã được cha m cho ba công ruộng nhưng
chưa tách quyền s dụng đt. Theo biên bn ly li khai ngày 29/11/2021 (BL 77)
bà P còn trình bày ông B1 đưc cho mt nền nhà đã có cất nhà riêng; T1 đưc
cho mt nền nhà đã có cất n riêng; bà P đưc cho mt nền nhà đã có cất n
riêng; bà Đ cũng được cho mt nền nhà để trng; riêng ông T đang ở tm nn nhà
hin nay bà yêu cu chia tha kế.
Nay yêu cu chia tha kế phần đất s đo ngang 10m, dài 20m, din
tích khong 200m
2
ta lc ti khóm B, phường A, th N, tỉnh Sóc Trăng thuc
thửa đất s 71 do cha bà đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất. Khi cha bà
chết đến nay thì cũng không thy giy chng nhn quyn s dụng đất tha 71
nên không có cung cấp cho Tòa án được.
B đơn ông Quách Văn T có yêu cu phn ttrình bày: V nhân thân cha
m, anh ch em trong gia đình thì ông thng nht vi li khai ca P. V phn
ông khi i v năm 1999 sau khi i v v không lâu thì ông được cha m
ct nhà cho riêng cp bên ncha m ca ông. Cha, m ông cho đất luôn ông
con út trong gia đình, khi cho ch nói ming ch không làm giy t. V chng
ông đã cất nhà t nhà lá, cột cây đến nay xây dng nhà kiên c nên v chng
ông yêu cầu được công nhn hợp đồng tặng cho đất đối vi phần đất hin nay v
chồng ông đang ch v chồng ông không đồng ý chia tha kế theo yêu cu ca
P. Phần đất này cha, m ông đã cho đt v chng ông t năm 1999 đến nay
nên đề ngh Tòa án xác minh theo đơn yêu cầu của ông đã gửi để biết rõ. Còn vic
tranh chấp ranh đất vi ông T3 thì ông không có ý kiến gì. Ngun gc thửa đất s
71 do ông ni ông cho li cha ông b ngang phần đất 4m chy dài t mt l
đến xung b kè, cha m ông sang đất của người khác thêm 6m. Phần đất tha s
71 thì hin nay ông không biết cha ông đã đưc cp bằng khoáng chưa, ông chưa
tng thy bằng khoáng do cha ông đứng tên. Còn căn nhà vợ chồng ông đang ở do
v chng ông t xây dng, v chng ông cùng với hai người con, con trai
Quách Thành V (đã trưởng thành), còn con gái là Quách M N1 đưc 15 tui.
Tại phiên tòa sơ thm ông T gi nguyên yêu cu phn t v vic công nhn
hợp đồng tng cho quyn s dụng đt ti v trí nn nhà hin nay v chng ông đang
chiu ngang 05m, chy dài t mt l đến giáp b kè thuc mt phn thửa đất s
71, đất ta lc ti Khóm B, Phường A, thN, tỉnh Sóc Trăngngun gc ca
cha m ông to lp. Còn mt na phần đất còn li hiện nay là căn nhà của m ông
đang ở thì ông mun làm nhà th cúng nhưng bà P nhất định yêu cu chia tha kế
thì ông yêu cu Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Kim Th L trình bày: Chng bà là
c Quách Văn L1 đã chết. V chồng 06 (sáu) người con chung tên Quách
Văn B1 (Kía), Quách Th T1, Quách Th P, Quách Văn T, Quách Ngọc Đ, Quách
Văn T2. Ngoài ra, v chng không con riêng hay con nuôi nào khác. Cha,
4
m ông L1 tên Quách Văn H1Trn Th H2 đều chết lâu ri. Sau khi c L1 chết
thì không có để li di chúc cho ai mà có chi với bà là chia đất cho các con. Bà có
chia cho ông T ba công rung mt nn nhà trên rung; Chia cho ông B1 3,5
công rung, chia cho bà P hai công rung, chia cho bà T1 01 công rung, chia cho
Út Đ1 hai công rung. Còn phn nền nhà đang tranh chấp hiện nay chưa chia
cho ai. Bà đồng ý chia tha kế theo pháp luật đối vi thửa đất s 71, phần bà được
ng tha kế thìcho li con bà tên Quách Th P. Phn nn nhà ca v chng
ông T đang ch cho v chng ông T ct nhà ch không cho luôn. Đi vi
yêu cu ca ông T xin được tha kế thì bà yêu cu hi các con ca bà, nếu các con
của đồng ý thì cũng đồng ý, còn không đồng ý thì chia tha kế theo pháp lut,
yêu cu chia mt na thửa đất cho bà, mt na còn lại chia đều cho sáu người
con, phn của bà được nhn thì bà cho li bà Quách Th P được hưởng.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Quách Văn B1 trình bày: Cha
m, anh, chị, em trong gia đình thì ông thống nht theo li trình bày ca bà Quách
Th P. Phần đất nn nhà hin nay P yêu cu chia tha kế thì ông t chi nhn
tha kế, ai mun chia thì chia. Còn nn nhà ca ông T thì ông thy cha m cho T
ct nhà t sau khi cưới v không bao lâu, nhưng còn cho tm hay cho luôn
thì ông không được biết. Phần đất tha s 71 ngun gc ca ông bà ni ông cho
nn nhà b ngang 4m, sau đó cha mẹ ông sang thêm của người khác b ngang thêm
06m. Nhà ca ông T là do v chng ông T xây dựng, còn căn nhà của cha m
ông hin nay m ông còn do cha m ông xây dng; theo ông biết thì khi cha
m ông còn sng có cho ông T ba công rung. Phn nn nhà ca ông T ông không
có ý kiến do m ông quyết định có cho ông T hay không.
Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan bà Quách Th T1 trình bày: Cha, m
và anh em trong gia đình thì đúng như bà P trình bày trong đơn kin. Phần đất nn
nhà hin nay bà P yêu cu chia tha kế thì bà cũng đồng ý chia tha kế theo ý kiến
ca bà P. Phn đất tha s 71 tài sn chung ca cha m bà, khi cha chết không
để li di chúc cho ai, m vn còn sng nên yêu cu chia tha kế cho m
(Kim Th L) mt na thửa đất, còn mt na thửa đất thì chia đều cho sáu anh
ch em trong gia đình. Phn tha kế của bà thì đồng ý nhn cho li ông
T. Khi cha còn sng cũng cho các con mỗi đa mt nn nhà ngang 05m
con gái thì được cho hai công rung tm cấy, con trai thì đưc cho ba công rung
tm cấy. cũng đã đưc cha m cho nền nhà đất rồi, nhưng đt của được
cho hin nay do bà P đng tên giy chng nhn quyn s dụng đất. Ông T thì chưa
được nn nhà nào khác ngoài nền nhà đang , phn nn nhà ca v chng ông
T hin nay thì cha, m bà ch cho ra riêng. Trước đây, thì anh em thỏa thun cho
ông T ba công rung nn nhà hin nay ông T đang nhưng ông T không chu
nên gi tranh chấp đến Tòa án thì không đng ý vi yêu cu công nhn hp
đồng tng cho quyn s dụng đt nn nhà cho ông T, ông T ly nền nhà đang
hin nay thì phi giao li miếng vườn.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trnh Kim H trình bày: bà thng
nht ý kiến ca chng bà là ông Quách Văn T.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Quách Ngọc Đ trình bày: V cha,
m, anh, ch, em trong gia đình thống nhất như lời trình bày ca Quách Th
P. đồng ý vi yêu cu chia tha kế theo như bà P yêu cu vì anh, em phát sinh
nhiu mâu thun, phần được nhn tha kế thì để li cho bà P ng luôn.
Còn ông T yêu cầu được tng cho nền nhà thì bà không đồng ý, bà ch đồng ý giao
5
nn nhà li cho v chng ông T, buc ông T tr li giá tr so vi sut tha kế
mà ông T đưc nhn.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Quách Văn T2 trình bày: Không
có ý kiến đối vi yêu cu của nguyên đơn và bị đơn.
S việc được Tòa án nhân dân th Ngã Năm, tỉnh c Trăng thụ lý, gii
quyết. Ti Bn án dân s thẩm s 36/2024/DS-ST ngày 16 tháng 4 năm 2024
ca Tòa án nhân dân th xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng đã quyết định như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; Điều 157; Điều 165; điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1, 3 Điu 228 ca
B lut T tng dân sự; các Điều 651, 652 ca B lut Dân s năm 2015 và điểm
đ khoản 1 Điều 12 khoản 7 Điều 27 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Quách Th P v vic yêu
cu chia tha kế quyn s dụng đất do ông Quách Văn L1 chết để li.
- Chia cho Quách Th P tha kế quyn s dụng đất đối vi diện tích đo
đạc thc tế là 77.4m
2
thuc mt phn thửa đất s 71 (thửa đất chính quy s 15), t
bản đồ s 07 (t bản đồ mi s 37), loại đất th cư, đất ta lc Khóm B, Phường
A, th N, tỉnh Sóc Trăng, do ông Quách Văn L1 đứng tên giy chng nhn quyn
s dụng đất s B 603732. Phần đất có s đo và tứ cạnh như sau:
+ Hướng đông giáp đt ông thửa đất s 70 (tha mi s 2), có s đo 15.01m
(5.52m + 9.49m)
+ Hướng Tây giáp đất tha s 71 công nhn cho ông T, s đo 15m (5.43m
+ 9.57m)
+ Hướng Nam giáp phần đất ln kênh s đo 4.97m
+ Hướng Bc giáp đưng M, có s đo: 5.33m
Trên phần đất này nhà ca Kim Th L Quách Th P đang không
có tranh chp.
- Tm giao cho bà Quách Th P đưc qun lý s dng phần đất ln kênh tiếp
giáp vi phần đất được nhn tha kế ca c Quách Văn L1. Phn diện tích đt ln
kênh thì chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho c Quách Văn L1
nên đến khi đăng ký cấp giy chng nhn quyn s dụng đất thì tùy theo quy định
ca pháp lut v nghĩa vụ tài chính thì bà Quách Th P phi thc hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định. Phần đt ln kênh có din tích 41.4m
2
t cn và s đo cụ th
như sau:
+ Hướng đông giáp đất lấn kênh đang được ông Quách Hu T4 s dng, có
s đo 8.49m
+ Hướng Tây giáp đt tha ln kênh giao cho ông T đưc tm giao, có s đo
8.49m
+ Hướng Nam giáp phần đất tr trng bo v b kè, s đo 4.75m
+ Hướng Bc giáp phần đất thuc tha s 15, có s đo: 4.97m
2. Buc bà Quách Th P tr giá tr sut tha kế cho các đồng tha kế c th
như sau: Trả cho ông Quách Văn T 02 sut tha kế được hưởng, giá tr
6
65.395.260đ (Sáu mươi lăm triệu, ba trăm chín mươi lăm nghìn, hai trăm sáu mươi
đồng); Tr cho ông Quách Văn T2 01 sut tha kế được hưởng, giá tr
32.697.630đ (Ba mươi hai triệu, sáu trăm chín mươi bảy nghìn, sáu trăm ba mươi
đồng).
3. Chp nhn yêu cu phn t ca ông Quách Văn T v vic yêu cu công
nhn hp đồng tng cho quyn s dụng đất.
- Công nhn cho ông Quách Văn T mt nn nhà thuc mt phn thửa đất s
71 (thửa đất chính quy s 15), t bản đ s 07 (t bản đồ mi s 37), din tích
73.6m
2
, loại đt th , đất ta lc khóm B, phường A, th N, tỉnh Sóc Trăng,
do ông Quách Văn L1 đng tên giy chng nhận QSD đt s B 603732. Phần đất
có s đo và tứ cạnh như sau:
+ Hướng đông giáp đất ông thửa đất s 70 (mi tha s 2), s đo 15m
(5.43m + 9.57m)
+ Hướng Tây giáp đất tha s 14, có s đo 15m
+ Hướng Nam giáp phần đất ln kênh, có s đo 4.86m
+ Hướng Bc giáp đưng M, có s đo: 4.95m
Trên phần đất này có nhà ca v chng ông Quách Văn T đang không
tranh chp.
- Tm giao cho ông Quách Văn T đưc qun s dng phần đất ln kênh
tiếp giáp vi phần đất ông T đưc tng cho t ông Quách Văn L1. Phn din tích
đất lấn kênh thì chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đt cho ông Quách
Văn L1 nên đến khi đăng cp giy chng nhn quyn s dụng đất thì tùy theo
quy định ca pháp lut v nghĩa vụ tài chính thì ông Quách Văn T phi thc hin
nghĩa vụ tài chính theo quy định. Phần đất ln kênh có din tích 41.8m
2
t cn và
s đo cụ th như sau:
+ Hướng đông giáp đất lấn kênh được tm giao cho Quách Th P s dng,
có s đo 8.49m
+ Hướng Tây giáp đt tha ln kênh tm giao cho ông T s dng, s đo
8.49m
+ Hướng Nam giáp phần đất tr trng bo v b kè, s đo 4.81m
+ Hướng Bc giáp phần đất thuc thửa đất s 71 công nhn cho ông T, có s
đo: 4.86m
(Kèm theo phiếu xác nhn kết qu đo đạc hin trng thửa đất)
Ngoài ra, Tòa án cấp thẩm còn quyết định án phí, chi phí thẩm định, nghĩa
v chm thi hành án và quyền kháng cáo theo quy định pháp lut.
Ngày 07/5/2024 Quách Th P làm đơn kháng cáo quá hạn nhưng không
đưc Tòa án chp nhn vic kháng cáo quá hn theo quyết định s 05/2024/QĐ-
PT ngày 03/6/2024.
Ngày 16/5/2024 Vin kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng đã ban hành kháng
ngh s 16/QĐ-VKS-DS ngày 16/5/2024. Kháng ngh Bn án dân s thẩm s
36/2024/DS-ST ngày 16/4/2024 ca Tòa án nhân dân th Ngã Năm, tnh Sóc
Trăng đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xét x phúc thm v án theo
7
ng áp dng khoản 3 Điều 308 ca B lut T tng dân s năm 2015 hủy bn
án dân s thẩm nêu trên chuyn h vụ án cho Tòa án th xã Ngã Năm, tỉnh
Sóc Trăng giải quyết li theo th tục sơ thẩm, vi các lý do:
- Các đương sự tha nhn ngun gc thửa đất 71, din tích 189m
2
(theo đo
đạc thc tế 151m
2
) , mục đích sử dụng là đất T, t bản đ s 7, ta lc ti khóm B,
Phường A, th xã N, tỉnh Sóc Trăng do ông Quách Văn l đứng tên là tài sn chung
ca ông L1bà L nên quyn li ngang nhau, c L1 đã chết nay còn c L thì c L
đương nhiên được hưng ½ diện tích đất 151m
2
. Các đồng tha kế ca c L1 đều
xác nhn phần đất ông T đang cất nhà c L1, c L ch cho ct nhà ch không
cho luôn và ông T cũng thừa nhn phần đất này được cha, m cho sau khi cưới v
ch cho ming ch không làm giy t gì. Nhưng Tòa án cấp thẩm công nhn
phần đất thuc mt phn tha 71 có din tích 73,6m
2
cho ông Quách Văn T. Din
tích còn li 77,4m
2
ly chia 2 c L được hưởng ½ là 38,7m
2
. Cấp sơ thẩm xác
định tài sản chung không đúng, chia tha kế không đúng tính án phí không đúng
làm ảnh hưởng nghiêm trng quyn li ca bà L và các đng tha kế.
- Theo kết qu thẩm đnh ti ch ngày 18/4/2019 và ngày 26/3/2020 th hin
trên phần đất tranh chấp có nhà trước và nhà sau ca bà L, chiều ngang phía trước
5,35m. Nhưng Hội đồng xét x lại tuyên chia đt cho bà P tha kế quyn s dng
đất đối vi diện tích đo đạc thc tế phía Bc giáp đưng M có s đo 5,33m, hướng
Nam ngang 4,97m. Còn căn nhà của ông T đang chiều ngang trước đường
Mậu Thân 4,7m nhưng Hội đồng xét x công nhn phần đất hướng Bc giáp
đưng M 4,95m. Như vy, cấp thẩm tuyên chia đt cho bà P chiu ngang nh
hơn chiều ngang ca căn nhà L, P đang , khi án hiu lc s không thi
hành được.
- Phn diện tích đất ln kênh din tích 83,2m
2
không nm trong giy chng
nhn quyn s dụng đất ca c L1, chưa được cp giy chng nhn quyn s dng
đất, các tha kế không yêu cu công nhận nhưng Hội đồng xét x cấp sơ thẩm li
tuyên công nhận cho nguyên đơn 41,4m
2
; b đơn 41,8m
2
diện tích đất ln kênh là
t quá yêu cu của các đồng tha kế và chưa đúng quy định Luật đất đai.
Ti phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn không rút lại đơn khởi kin; b đơn vn
gi nguyên yêu cu phn t kiểm sát viên thay đi mt phn quyết định kháng
ngh là yêu cu sa bản án thẩm. Các đương s không tha thuận được vi nhau
v vic gii quyết toàn b v án.
Ti phiên tòa v luật sư bảo v quyn và li ích hp pháp ca bà Kim Th L
trình bày: Sau khi nghiên cu h sơ thì tôi thấy rng bản án sơ thm quyết định đã
ảnh hưởng quyn li ca bà Kim Th L, ngun gốc đất ca c L1 và c L2, do
c L1 đứng tên quyn s dụng đất. Các đương sự cũng thống nht vi hin trng
đo vẽ thc tế, phần được cp giấy đề ngh chia tha kế theo yêu cu, phần đất này
là tài sn chung ca c L và c L1 nên mỗi người được hưởng 50%. Đối vi phn
chưa được cp giy, cấp thẩm gii quyết vượt quá yêu cầu nên đề ngh Hôi
đồng xét x áp dng khoản 2 Điu 308 ca B lut t tng dân s sa Bản án
thm cho c L được hưởng nhiều hơn và không cần phi hủy án sơ thẩm.
V đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng phát biu ý kiến ca Vin
kim sát v vic tuân th chp hành pháp lut t tng ca những người tiến hành
t tng, những người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án giai đoạn
8
phúc thm và ti phiên a phúc thẩm. Đồng thi, phát biểu quan đim ca Vin
kim sát v tính có căn cứ và hp pháp ca kháng cáo, t đó đề ngh Hội đồng xét
x áp dng khoản 2 Điu 308 ca B lut t tng dân s, sa bn án dân s thẩm
s 36/2024/DS-ST ngày 16/4/2024 ca Tòa án nhân dân th xã Ngã Năm, tỉnh Sóc
Trăng.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, được thm tra các chng
c tại phiên tòa, căn c vào kết qu tranh tng, ý kiến phát biu Kim sát viên
những người tham gia t tng, Hội đồng xét x nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Quyệt định kháng nghị thời hạn kháng nghị của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng đúng theo quy định tại các Điều 278, 279
280 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nên kháng nghị hợp lệ và đúng theo luật
định.
[1.2] Về sự vắng mặt của người tham gia tố tụng: Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan Quách Văn B1, Quách Văn T2, Thạch Thị Mỹ N, Quách T, Quách
Ngọc Đ vắng mặt. Xét thấy, những người này đã được Toà án triệu tập hợp lệ lần
thứ hai và có đề nghị xét xử vắng mặt nên căn cứ khoản 3 Điều 296 của Bộ luật tố
tụng dân sự Hội đồng xét xử quyết định tiếp tục xét xử vụ án vắng mặt những người
này.
[1.3] Đối với yêu cầu thay đổi kháng nghị của vị đại diện Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh Sóc Trăng đề nghị áp dụng khoản 2 Điều 308 của Bộ luật tố tụng dân sự
sửa án sơ thẩm. Xét thấy, thay đổi này của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng
không vượt quá phạm vi kháng nghị ban đầu theo quy định tại khoản 2 Điều 284
Bộ luật tố tụng dân sự, nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Trong quá trình gii quyết thẩm các đương sự thng nht phần đt
theo đo đạc thc tế Kim Th L, ông Quách Văn T2, bà Quách Th P và 02 người
con bà P đang quản lý, s dng 77,4m
2
trên phần đất này n nhà cấp 4 ca ca
ông L1, L; P2 còn li din tích 73,6m
2
do gia đình ông Quách Văn T đang
qun lý, s dng trên phần đất này ông T cũng có xây dựng căn nhà cấp 4 kiên c
để ở. Như vậy, phần đất đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông
Quách Văn L1 theo đo đạc thc tế có tng din tích là 151m
2
. Ngoài ra, các đương
s còn qun lý, s dng pần đất lấn kênh chưa được cp giy chng nhn quyn s
dụng đt tng din tích 83,2m
2
. Ti phiên tòa phúc thẩm các đương s yêu
cu xem xét, thẩm định li thửa đất do trước đây thửa đất tranh chp vi ông
Quách Văn T5 đã được gii quyết hiu lc pháp lut bản án cũng đồ
kèm theo. Theo biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày 10/9/2024 ca Tòa án
nhân dân tỉnh Sóc Trăng xác định hin trng thửa đất:
Phần đất bà Kim Th L và gia đình bà Quách Th P đang quản lý s dng có
din tích 79,1m
2
(điểm 18,19, 22,23 phần được cp giy chng nhận): Hướng đông
giáp đất phần đất tranh chp vi ông T5 thửa đt s 70 (tha mi s 2), s đo:
4,03m + 7,67m + 3,30m; Hướng Tây giáp đt phn còn li tha s 71 ông T đang
9
qun lý, s đo: 3,98m + 7,53m + 3,49m; ng Nam giáp phần đất ln kênh
(chưa được công nhn) s đo 5,12m; Hướng Bc giáp l đưng Mu Thân, s
đo: 5.32m; Trên phần đất này có nhà ca bà Kim Th L và bà Quách Th P đang ở
không tranh chp. Phn lấn kênh chưa được nhà nước công nhn din tích
42,9m
2
(chưa tính phần 2,3m
2
tranh chp vi ông T5): Hướng đông giáp đt ln
kênh tranh chp vi ông Quách Hu T4 s dng, có s đo 8.75m; Hướng Tây giáp
đất tha ln kênh ông T đang qun lý, s dng có s đo 8.71m; Hướng Nam giáp
phần đất tr trng bo v b kè, s đo 4.95m (chưa tính phần đt tranh chp vi
ông T4 đã giải quyết 0,27m); Hướng Bc giáp phần đt thuc tha s 71 (nhà
L), có s đo: 5,12m.
Phn ông Quách Văn T đang quản s dng din tích 73,2m
2
(phn nm
trong giy chng nhn quyn s dụng đất, điểm 15, 16, 17, 18, 23): Hướng đông
giáp đt con li thửa đất s 71 (bà L, P1 đang quản lý, s dng), có s đo 15m
(3,98m + 7,53m + 3,49m); Hướng Tây giáp đất tha s 14, s đo 15m (3,94m +
11,06m); Hướng Nam giáp phần đất lấn kênh chưa được công nhn, s đo
4.72m; Hướng Bc giáp l đưng Mu Thân, có s đo: 5,06m. Trên phần đất này
có mt phần căn nhà của v chng ông Quách Văn T đang ở không có tranh chp.
Phần đất lấn kênh chưa được công nhn din tích 40,07m
2
s đo: Hướng đông
giáp đất ln kênh Quách Th P s dng, s đo 8.71m; ớng Tây giáp đt
tha ln kênh tm tiếp giáp tha 14, có s đo 8.68m; Hướng Nam giáp phần đất tr
trng bo v b kè, s đo 4.67m; Hướng Bc giáp phần đất thuc thửa đất s 71
ông T đang quản lý, s dng có s đo: 4.72m. Trên phần đất này có căn nhà của v
chng ông T đang ở.
[2.2] Bà Quách Th P yêu cu chia tha kế di sn do c Quách Văn L1 đ li
là quyn s dng thửa đất s 71, t bn đ 7, ta lc ti Khóm B, Phường A, th
N, tỉnh Sóc Trăng. Bà yêu cầu xác định tha này này là tài sn chung ca c L1
c L, tài sn ca c L ½ diện tích đất trên. Phn còn li ½ là di sn ca c L1 yêu
cầu chia cho 06 người con theo quy định pháp lut. B đơn Quách Văn T không
đồng ý theo yêu cu ca Quách Th P1 cho rng phần đt din tích theo
đo đạc thc tế 73,2m
2
phần chưa được công nhn 40,07m
2
ông được cha m tng
cho vào năm 1999, ông cất nhà kiên c đến nay nên yêu cầu được công nhn
phần đất này. Cấp sơ thẩm đã căn cứ vào li khai của các đương s, tài liu chng
c đã thu thập thc tế s dụng đất đã công nhn phần đất b đơn đang qun
s dng phần đất còn lại xác định di sn tha kế ½ chia cho 06 người con ca
c L và c L1.
[2.3] Ngày 16/5/2024 Vin kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng đã ban hành
kháng ngh s 16/QĐ-VKS-DS ngày 16/5/2024. Kháng ngh Bn án dân s thẩm
s 36/2024/DS-ST ngày 16/4/2024 ca Tòa án nhân dân th xã Ngã Năm, tỉnh Sóc
Trăng đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xét x phúc thm v án theo
ng áp dng khoản 3 Điều 308 ca B lut T tng dân s năm 2015 hủy bn
án dân s sơ thẩm và ti Tòa phúc thẩm đã thay đổi mt phn kháng ngh đề ngh
áp dng khon 2 Điu 308 B lut T tng dân s, sa mt phn bn án thẩm
và áp dng khon 3 Điều 308, Điều 311 B lut t tng dân s, hủy, đình chỉ mt
phn bn án sơ thẩm (phn din tích ln kênh).
[2.4] Xét thy, các lý do kháng ngh ca Vin kim sát tỉnh Sóc Trăng, Hội
đồng xét x nhn thy:
[2.4.1] Trong quá trình gii quyết v án các đương sự điu tha nhn ngun
gc phần đất trên là ca c Quách Văn L1 (chết) và c Kim Th L. Năm 1999, sau
10
khi ông Quách Văn T lập gia đình xin ra riêng thì c L1 c L cho ông
Quách Văn T ct nhà trên phần đất thuc mt phn thửa đất 71 để , ông T và gia
đình đã liên tc t năm 1999 đến nay cũng đã ct nhà kiên c trên đất các
đồng tha kế ca c L1 ai cũng biết rõ, không có ý kiến cũng không có tranh chấp
gì. Xét v li khai ca c L (BL192, 193) chia cho Quách Văn T ba công
rung và mt nn nhà trên rung, chia cho ông B1 3,5 công rung; chia cho bà P
02 công rung; T1 01 công rung, Đ 02 công rung. Còn phần nhà đang
tranh chp hiện nay chưa chia cho ai và bà đồng ý chia tha kế theo pháp luật đối
vi phần đất này, phần được hưởng để li cho con Quách Th P”;
Quách Th T1 (BL188) trình bày Anh em trong gia đình ai cũng đưc chia nn
nhà, bà được 01 nền nhà đã cất nhà riêng, ông K (Bá) được 01 nn nhà ct nhà
riêng, P đưc một nên nhà đã cất nhà riêng; Út Đ1 cũng 01 nên nhà
nhưng chưa cất nhà ; Còn ông T chưa được cho nn nhà. Nn nhà ông T đang ở
hin nay sau khi ông T i v không lâu thì ra riêng, cha m cho ct
nhà tm, còn ông T2 do không được khôn ngoan như anh em khác nên chung
vi cha, mẹ. Do anh em trong gia đình trước đây cũng ý kiến yêu cu chia
tha kế nn nhà ông T đang nhưng nay cũng thống nht công nhn nn nhà
cho ông T”; Ông Quách Văn B1 (Kía) (BL190) trình bày Do ông đã riêng vào
năm 1986 nên việc ông T nn nhà hin nay ông không biết rõ, cha mcho hay
không nhưng T sau khi cưới v không bao u thì đã ct nhà riêng kế bên nhà
cha, m đến nay, […] ông ở riêng đã có nền nhà ri, bà P yêu cu chia tha kế thì
ông yêu cu không nhn sut tha kế, ai chia tha kế sao thì chia, nn nhà ca ông
T ông cũng không ý kiến, do m ông quyết định cho hay không”; Quách Ngc
Đ (BL199) trình bày cha chết không để li di chúc cho ai thửa đất 71 nên
đồng ý chia tha kế theo pháp luật như P trình bày do anh em phát sinh nhiu
mâu thun, ông T nhn nền nhà bà cũng thng nhất nhưng ông T phi tr li tin
tha so vi sut tha kế cho các đồng tha kế khác phn ca bà, cho P
ng”; còn ông T2 thì không có ý kiến. Qua s tha nhn của các đương sự cũng
như quá trình xác minh sở xác định phn nn ntrên ông T ct nhà t năm
1999 và bn thân bà P cũng trình bày khi có gia đình ra riêng đều được cho nn
nhà, ông T ngoài nền nhà đang thì chưa nền nhà nào khác. T những căn cứ
trên cho thy vic ông T ct nhà trên phần đất trên t năm 1999 là được tng cho
theo các đng tha kế tha nhận thì các anh, em trong gia đình đều được cha,
m tng cho nền nhà để nhưng cha, mẹ vẫn còn đng tên quyn s dụng đất. Ông
T ct nhà trên đt t năm 1999 đến nay ngoài nn nhà này thì ông T không
còn nền nhà nào khác đ trước đây anh, em trong gia đình cũng tha thun
cho ông T nền nhà đang nhưng quá trình làm thủ tc chuyn tên quyn s dng
đất sang cho L không được nên mi phát sinh tranh chp. Ti phiên tòa phúc
thm bà P và T1 cũng tha nhận khi các anh em trong gia đình lập gia đình thì
cha, m đều có cho nn nhà ra riêng anh B1, bà P, bà T1, bà Đ đều đã được chia
nn nhà; ông T2 thì chung vi cha, m. Còn ông T thì cha, m ch cho mượn đất
để , ngoài ch này tông T không còn ch nào khác. Xét v mi quan h,
quá trình s dụng đất cũng như theo phong tc tp quán tại địa phương khi con
trưởng thành ra riêng thì có cơ s xác định phần đất trên ông T đã được tng cho
để ct nhà khi ra riêng, ổn đnh cuc sng ch không phi tạm trên đt,
ông T đã cất nhà để t năm 1999 và khi ct nhà không ai tranh chp. Nên cp
thẩm công nhn phần đt trên cho ông T căn c, phù hp với quy định
pháp lut.
11
[2.4.2] Xét kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng cho rằng
cấp sơ thẩm xác định tài sn chung ca c L1c L chưa đúng nên chia thừa
kế không đúng dẫn đến án phí không đúng làm ảnh hưởng đến quyn li ca c L
và các đng tha kết. các đương sự tha nhn ngun gc thửa đất 71, t bản đồ
s 7, ta lc ti khóm B, Phường A, thN, tỉnh Sóc Trăng nêu trên do c Quách
Văn L1 đứng tên là tài sn chung ca c L1 và bà L nên quyn li ngang nhau, c
L1 đã chết nay còn c L thì c L đương nhiên được hưởng ½ trong phần đất din
tích theo đo đạc thc tế. Các đồng tha kế ca c L1 đều xác nhn phần đất ông T
đang ct nhà c L1, c L ch cho ct n ch không cho luôn ông T cũng
tha nhn phần đất này được cha, m cho sau khi cưới v ch nói ming ch không
làm giy t gì. Xét thấy, như đã phân tích trên thì phần đất ông T đang quản lý s
dụng đã được tăng cho, khi cụ L1 còn sng thì không ai ý kiến đến khi c mt
thì xy ra tranh chp. C L thì cho rng ch cho tm ch c không cho luôn, nên
cần xác định li phn tài sn chung ca c L1 L tng din tích theo kết
qu đo đạc thc tế đưc là 152,3m
2
, phn ca mi c 76,15m
2
nên phn ca c
L1 được xem như c L1 tng cho ông T, phần đất có diện tích theo đo đạc thc tế
73,2m
2
, phn còn li c L đang quản s dng din tích 79,1m
2
, trong đó phn
ca c L là 76,15m
2
, phn còn li ca c L1 là 2,95m
2
là di sn tha kế. Ti phiên
tòa ông T không đồng ý chia tha kế cũng không đồng ý nhn k phn nếu được
chia mà dành để th cúng ông bà, trong quá trình gii quyết v án ông B1 t chi
nhn di sn tha kế; Đ tng cho P; phn T1 thì dành cho ông T; ông T2
thì không ý kiến. Còn c L thì trình bày phn ca c, c cho li P. Phn di
sn ca c L để li ch còn 2,95m
2
rt nh, giá tr không cao, các đồng tha kế
nhưng quyn, t chi nhn, còn ông T2 thì đang chung vi L và bà P nên cn
giao phn di sn này cho bà P như ý kiến t nguyn ca c L. Do phn tài sn ca
c L t nguyn tng cho bà Quách Th P nên Hội đồng xét x ghi nhn. Giao phn
di sn tài sn ca c L cho P. vy, Hi xét xét x chp nhn kháng ngh
ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng về xác khi tài sn chung
gia c L và c L1.
[2.4.3]. Đối vi kháng ngh v vic chiều ngang phía trước Hướng Bc nhà
ca bà L s đo 5,35m nhưng cấp thẩm tuyên chiu ngang của đất 5,33m;
ớng Nam ngang 4,97m. Còn căn nhà ông T đang ở có chiều ngang 4,7m. Nhưng
Hội đồng xét x tuyên công nhn cho ông Quách Văn T mt nn nhà thuc mt
phần đất tha 71, din tích 73,6m
2
;
.
ng Bc giáp đưng M s đo ngang
4,95m chia phần đất giao cho P1 chiều ngang đất nh hơn chiu ngang nhà
P và L đang ở. Xét thy, theo kết qu xem xét thẩm định đo theo ch ranh ca
các đương s và kim tra tài sản trên đt thì phần đt giao cho ông T, bà P là thc
tế phần đất P, ông T đang quản nhà trên đất. Ngày 10/9/2024 a án đã
tiến hành xem xét thẩm định và kim tra tài sản trên đất theo thc tế phần đất bà L
và ông T đang qun lý s dng và cất nhà trên đt thì phần đất bà L, P qun lý
giáp đường Mậu Thân 5,33m nhà 5,33m (nhưng nm trên phn hành lan l) tính t
đon cp giy ch5,32m; phn nhà ca bà P, bà L không nm trên phần đt ông
T đang quản lý; Do đất L, P; ông T qun lý s dng chiu ngang giáp l
dài hơn chiều ngang giáp bnên s đo ở đon gia s khác so với hai đầu đất;
Nhà ca bà L và nhà ca ông T đang hướng ngược nhau, nhà ông T thì có mt
trước quay v ng Nam (b kè), nhà L thì mặt trước quay v ng Bc
(đưng M). Khi gii quyết vu án thì phn gia bà Quách Th P và ông Quách Văn
T5 tranh chp quyn s dụng đất được gii quyết bng bn phúc thm s
12
156/2023/DS-PT, ngày 29/8/2023, sơ đồ th hin phn nhà ca bà P đang nm
bên hướng phần đất đang tranh chấp vi ông T5 ch không nm trên phần đất giao
cho ông T. Do khi gii quyết cấp sơ thẩm ch gii quyết công nhn và chia theo kết
qu đo đạc đối vi phần đất không tranh chp mà không xem xét theo kết qu gii
quyết ca bn án phúc thm 156/2023/DS-PT ngày 29/8/2023 nên s chênh lch
này. Thc tế phần đất giao cho ông T phía trước là đất trng, phn nhà bà L không
phn nào nm trên phần đất ông T đang quản . vy, cp phúc thẩm điều
chnh li theo kết qu đo đạc thc tế đối vi phần đất giao cho các đương sự theo
thc tế như nêu trên.
[2.4.4] Xét kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng đối vi
phần đất ln kênh (din tích 83,2m
2
) không nm tong giy chng nhn quyn s
dụng đất ca c L1, không nm trong din tích yêu cu chia tha kế và cũng chưa
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Các đồng tha kế không ai yêu cu
công nhận nhưng Hội đồng xét x công nhận cho nguyên đơn 41,4m
2
b đơn
41,8m
2
din tích lấn kênh là vượt quá yêu cu của các đồng tha kế chưa đúng
với quy định ca luật đất đai nên đề ngh hủy đình chỉ đối vi phần đất định này.
Xét thấy, theo công văn số 79/TNMT ngày 08/6/2021 phòng Tài nguyên Môi
trường th N (BL166) tr li phn diện tích đt ln Kênh theo phiếu xác nhn
hin trng thửa đt 70 71 hiện nay chưa được cp giy chng nhn quyn s
dụng đất chưa ch trương cấp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h dân
ti bản công văn số 175/TNMT ngày 17/9/2021 ca phòng Tài nguyên Môi
trường th N (BL967) cũng xác định “diện tích lấn kênh chưa được cp giy
chng nhn quyn s dụng đất nêu trên định hướng s ổn định cp giy chng nhn
quyn s dụng đt cho h dân s dng. V phm vi cp giy tr trng 02 mét
làm phm vi bo v b tính t mép trong ca b kè. Trường hp tranh chp
quyn s dụng đt có bn án hoc quyết định ca Tòa án thì áp dụng theo điểm d
khoản 1 Điều 99 Luật đất đai năm 2013. Người s dụng đất theo kết qu […]theo
bản án […] đã được thi hành thì được cp giy chng nhn quyn s dụng đt và
tài sn gn lin với đất theo quy định pháp lut. Việc xác định nghĩa vụ tài chính
thì tùy theo ngun gc và thi gian s dụng đất ca h mà cơ quan chức năng xác
định mc np thuế”. Xét thấy, theo yêu cu khi kiện thì đương s ch yêu cu Tòa
án gii quyết phần đất thuc thửa đất 71, t bản đồ s 7, có din tích 189m
2
nhưng
theo đo đạc thc tế thì các đương sự xác định đến bvà yêu cu ca ông T cũng
yêu cu phần đất có chiu dài t mt l đến B. Mc khác, trên phần đất chưa được
công nhn (lấn kênh) các đương s cũng đã xây dng công trình kiến trúc trên
đất. T những căn cứ trên cấp thẩm tạm giao cho các đương sự qun lý, s dng,
ch không công nhn phần đất trên cho các đương s cũng phù hợp với quy định
pháp lut và ch trương của địa phương vic công nhn quyn s dụng đất thuc
thm quyn ca y ban nhân dân. T những sở trên Hội đồng xét x không
chp nhn kháng ngh đề ngh ca v đại din Vin kim sát nhân dân tnh Sóc
Trăng về vic hy án mà ch sửa án sơ thẩm đều chnh s liu phù hp thc tế.
[2.5] T nhng phân tích trên thy rng kháng ngh ca Vin kiêm sát nhân
dân tnh S là căn cứ chp nhn mt phn Hội đồng xét x áp dng khon 2
Điu 308 ca B lut t tng hình s. Sa mt phn bản án thẩm như đã phân
tích trên.
13
[2.6] Lời đnghị của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Kim
Thị L là có căn cứ, Hội đồng xét xử chấp nhận một phần như phân tích trên.
[3] V chi phí t tng: Tin thẩm định và định giá tài sản giai đoạn sơ thm
là 19.500.000 đồng do yêu cu ca bà P đưc chp nhn mt phn và giao phn di
sn còn li ca c L1 cho bà P theo s t nguyn ca c L và các đồng tha kế nên
P phi chu toàn b. Quách Thi P3 còn chu chi phí thẩm đnh b sung
990.000 đồng.
[4] V án phí dân s: Do bn án dân s thẩm b sửa, nên án phí sơ thẩm
cũng được điều chnh lại theo quy định pháp lut. Do phn di sn chi 2,95m
2
tích và giá tr không lớn tính theo hướng lợi cho đương sự 2,95m
2
x 1.200.000
đồng/m
2
3.540.000 đồng, giá tr sut tha kế rt nh, giá tr i 04 triệu đồng
nên tính án phí không giá ngch, P3 nhn toàn b nên P3 phi chu 300.000
đồng sut tha kế của các đồng tha kế khác và các đương s không phi chu án
phí phúc thm theo Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí và l phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 308, khoản 3 Điu 148 khoản 6 Điều 313 B
lut T tng dân s năm 2015; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn mt phn kháng ngh ca Viện trưởng Vin kim sát
nhân dân tỉnh Sóc Trăng. Sa mt phn bn án dân s sơ thẩm s 36/2024/DS-ST
ngày 16/4/2024 ca Tòa án nhân dân th xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng, như sau:
Áp dng khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; Điều 157; Điều 165 ca B lut T tng dân sự; các điu 651, 652 ca
B lut Dân s năm 2015; điểm đ khoản 1 Điều 12 và khoản 7 Điều 27 Ngh quyết
s: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Quách Th P v vic yêu
cu chia di sn tha kế quyn s dụng đt do ông Quách Văn L1 chết để li. Ghi
nhn s t nguyên ca c Kim Th Lch t cho quyn s dng đt cho bà Quách Th
P.
1.1 Giao Quách Th P phần đất diện tích đo đạc thc tế 79,1m
2
(trong
đó phần 2,95m
2
di sn ca c L1) thuc mt phn thửa đt s 71 (thửa đt chính
quy s 15), t bản đồ s 07 (t bản đồ mi s 37), loại đất th cư, đất ta lc khóm
B, phường A, thN, tỉnh Sóc Trăng, do c Quách Văn L1 đứng tên giy chng
nhận QSD đất s B 603732. Phần đất có s đo và tứ cnh như sau:
+ Hướng đông giáp đất phần đất tranh chp vi ông T5 thửa đất s 70 (tha
mi s 2), có s đo: 4,03m + 7,67m + 3,30m;
+ Hướng Tây giáp đất phần đất còn li tha s 71 ông T đang qun lý, có s
đo: 3,98m + 7,53m + 3,49m;
14
+ Hướng Nam giáp phần đất lấn kênh (chưa đưc công nhn) s đo 5,12m;
+ Hướng Bc giáp l đưng Mu Thân, có s đo: 5.32m;
Trên phần đất này nhà ca Kim Th L Quách Th P đang không
có tranh chp.
(Kèm theo sơ đồ hin trng thửa đất)
1.2 Tm giao cho bà Quách Th P đưc qun lý s dng phần đất chưa được
công nhn (ln kênh) tiếp giáp vi phần đất được được giao cho bà Quách Th P
din tích 42,9m
2
(chưa tính phần tranh chp vi ông T5), phần đất chưa được cp
giy chng nhn quyn s dụng đất nên đến khi đăng ký xin cp giy chng nhn
quyn s dụng đất theo ch trương Nhà nước thì tùy theo quy đnh ca pháp lut
v nghĩa vụ tài chính Quách Th P phi thc hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định. Phần đất có s đo cụ th như sau:
+Hướng đông giáp đt ln kênh tranh chp vi ông Quách Hu T4, có s đo
8,75m;
+ Hướng Tây giáp đt tha ln kênh ông T đang quản lý, s dng s đo
8,71m;
+Hướng Nam giáp phần đất tr trng bo v b kè, s đo 4,95m (chưa tính
phần đất tranh chp vi ông T4 đã giải quyết 0,27m);
+ Hướng Bc giáp phần đất thuc tha s 71 (nhà bà L), có s đo: 5,12m.
(Kèm theo sơ đồ hin trng thửa đất)
2. Bà Quách Th P không phi thi li giá tr sut tha kế cho các đồng tha
kế.
3. Chp nhn yêu cu phn t ca ông Quách Văn T v vic yêu cu công
nhn hp đồng tng cho quyn s dụng đất.
3.1 Công nhn cho ông Quách Văn T phần đất thuc mt phn thửa đt s
71 (thửa đất chính quy s 15), t bản đ s 07 (t bản đồ mi s 37), din tích
73.2m
2
, loại đất th cư, đất ta lc Khóm B, Phường A, th N, tỉnh Sóc Trăng,
do c Quách Văn L1 đứng tên giy chng nhận QSD đất s B 603732.
Phần đất có s đo và tứ cận như sau:
+ Hướng đông giáp đất con li thửa đất s 71 (bà L, P đang quản lý, s
dng), có s đo 15m (3,98m + 7,53m + 3,49m);
+ Hướng Tây giáp đất tha s 14, có s đo 15m (3,94m + 11,06m);
+ Hướng Nam giáp phần đt lấn kênh chưa được công nhn, s đo 4.72m;
+ Hướng Bc giáp l đưng Mu Thân, có s đo: 5,06m.
Trên phần đất này mt phần căn nhà của v chng ông Quách Văn T đang
không có tranh chp.
(Kèm theo sơ đồ hin trng thửa đất)
3.2 Tm giao cho ông Quách Văn T đưc qun s dng phần đất chưa
đưc công nhn (ln kênh) tiếp giáp vi phần đất được được giao cho ông Quách
Văn T din tích 40,7m
2
, phần đất chưa được cp giy chng nhn quyn s dng
15
đất nên đến khi đăng xin cấp giy chng nhn quyn s dụng đất theo ch trương
Nhà nước thì tùy theo quy định ca pháp lut v nghĩa vụ tài chính ông Quách Văn
T phi thc hiện nghĩa vụ tài chính theo quy đnh. Phần đất s đo cụ th như
sau:
+ Hướng đông giáp đất ln kênh bà Quách Th P s dng, có s đo 8.71m;
+Hướng Tây giáp đất tha ln kênh tiếp giáp tha 14, có s đo 8.68m;
+ Hướng Nam giáp phần đất tr trng bo v b kè, s đo 4.67m;
+ Hướng Bc giáp phn đất thuc thửa đất s 71 ông T đang quản lý, có s
đo: 4.72m.
Trên phần đất này có căn nhà của v chng ông Quách Văn T đang ở.
(Kèm theo sơ đồ hin trng thửa đất)
4. V án phí dân s sơ thẩm:
4.1 Quách Th P đưc miễn án pđi vi sut tha kế ca P đưc
nhận và 300.000 đồng án phí đi vi sut tha kế của các đng tha kế khác.
4.2 Ông Quách Văn T không phi chịu án phí được nhn li s tin tm ng
án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tin tm ng án phí s 0007606 ngày
06/01/2021 ca Chi cc Thi hành án dân s th xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng.
4.3 Các đương sự khác không phi chịu án phí sơ thm.
5. Chi phí xem xét, thẩm định, định giá là: 20.490.000 đng, bà Quách Th
P phi chu toàn b và bà Quách Th P đã np xong.
6. Án phí dân s phúc thẩm: Các đương sự không phi chu.
7. Bn án này có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
8. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s (sửa đổi, b sung năm 2014) thì người được thi hành án,
ngưi phi Thi hành án có quyn tha thun Thi hành án, quyn yêu cu Thi hành
án, t nguyn Thi hành án hoc b ng chế Thi hành án theo quy định ti các
Điu 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành án dân s (sửa đổi, b sung năm 2014), thời
hiệu Thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi hành án dân
s (sửa đổi, b sung năm 2014).
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND tỉnh Sóc Trăng;
- TAND th xã Ngã Năm;
- VKSND th xã Ngã Năm;
- Chi cc THADS th xã Ngã Năm;
- Phòng KTNV, PTC, TDS;
- Lưu: HSVA - VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Tôn Th Thanh Thúy
Tải về
Bản án số 247/2024/DS-PT Bản án số 247/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 247/2024/DS-PT Bản án số 247/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất