Bản án số 76/2024/HNGĐ-ST ngày 29/11/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 76/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 76/2024/HNGĐ-ST ngày 29/11/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 76/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị P ly hôn anh T do anh T nghiện ma tuý
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 76/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 29-11-2024
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Hoài Sơn
2. Bà Trần Thị Bích Huề
- Thư phiên toà: Nghiêm Thị Vân Anh Thư Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Ông Đinh Phú Ngọc – Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 11 năm 2024 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 210/2024/TLST-HNGĐ ngày
15 tháng 10 năm 2024 về việc: Ly hôn, tranh chp nuôi con. Theo quyt định đưa
v án ra xét x số: 72/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 11 tháng 11 năm 2024 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Trần Thị P, sinh năm 1996
Địa chỉ: Thôn L, xã A, huyện V, tỉnh Yên Bái (c đơn đề ngh xét x vng mt).
2. Bị đơn: Anh Hoàng Văn T, sinh năm 1994
Địa chỉ: Thôn L, xã A, huyện V, tỉnh Yên Bái
Hiện đang cai nghin tại: sở cai nghin ma túy tỉnh Yên Bái - Tổ A, thị trn Y,
huyện Y, tỉnh Yên Bái (c đơn đề ngh xét x vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ly hôn, bn t khai nguyên đơn ch Trần Thị P trình
bầy: Tôi anh Hoàng Văn T kt hôn với nhau trên sở tự nguyện. Đăng
ngày 03/11/2014 tại Ủy ban nhân dân A, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau khi kt
hôn vợ chồng sống hạnh phúc đn tháng 5/2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn do anh T không tu chí làm ăn, nghiện cht ma túy, tôi đã khuyên
bảo anh T nhiều lần bỏ ma túy nhưng anh T không nghe. Từ đ dẫn đn mâu
thuẫn vợ chồng xảy ra thường xuyên. Đn tháng 12/2023 anh T lại tái nghiện
hiện nay đang đi cai nghiện tại sở cai nghiện ma túy tỉnh Yên Bái. Nay tôi xác
định tình cm v chồng không cn gì nữa. Không thể tip tục sống chung với nhau
được nữa. Đề ngh Ta án gii quyt cho tôi được ly hôn anh T.
2
Về con chung: C 01 cháu Hoàng Anh T1 sinh ngày 18/9/2015. Khi ly hôn
tôi nhận nuôi con không yêu cầu anh T cp dưỡng nuôi con. ng việc của tôi
hiện nay đi làm thuê, thu nhập bình quân một tháng 7.000.000 đồng đủ để nuôi
con.
Về i sản chung, nợ chung: Chị P đề nghị tự thỏa thuận không yêu cầu
Ta án giải quyt.
Tại bản tự khai bị đơn anh Hoàng Văn T trình bầy: Tôi chP kt hôn với
nhau trên sở tự nguyện. Đăng ngày 03 tháng 11 năm 2014 tại Ủy ban nhân
dân A, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau khi kt hôn vợ chồng sống hạnh phúc đn
tháng 5/2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do bản thân tôi chơi
bời, không chịu làm ăn nghiện cht ma tuý, tôi đã được khuyên bảo nhiều lần
nhưng vẫn không bỏ được ma tuý. vậy mâu thuẫn vợ chồng tip tục xảy ra đn
tháng 01/2024 tôi bị đưa đi cai nghiện bt buộc tại sở Cai nghiện ma tuý tỉnh
Yên Bái. Nay tôi xác định tình cảm vợ chồng không cn nữa. Tôi đồng ý ly hôn.
V con chung: C 01 cháu: Hoàng Anh T1 sinh ngày 18/9/2015. Từ nhỏ
cháu đã sống cùng bố mẹ tôi (ông nội của cháu). Khi ly hôn tôi đề nghị Toà án
giải quyt để cháu T1 tip tục được sống cùng ông bà nội. Tôi không yêu cầu chị P
cp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung, n chung: Anh T đề nghị t tha thuận không yêu cầu
Ta án gii quyt.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tnh
Yên Bái phát biểu ý kin: Qtrình thụ lý, giải quyt ván và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng thủ tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
của các đương sđược đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng
xét x:
Về quan hệ hôn nhân: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho chị Trần Thị P được ly hôn anh Hoàng Văn T.
Về con chung: Căn c Điu 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia đình x giao
cháu Hoàng Anh T1 sinh ngày 18/9/2015 cho chị P nuôi dưỡng. Anh T không phải
cp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung, n chung: Chị P anh T đề nghị tự tha thun và không
yêu cầu Ta án gii quyt.
V án phí: Căn c khoản 4 Điều 147 B lut T tụng dân sự và đim a
khoản 5 Điều 27 Ngh quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí, l phí Ta án. Chị Trần Thị P phi chu án phí n sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu c trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng: Tranh chp v Hôn nhân gia đình thuc thm quyn
gii quyt ca Ta án được quy định ti khoản 1 Điu 28 B lut T tụng dân sự.
Vic th lý và gii quyt đơn khởi kin ca Ta án là đúng thm quyền được quy
định tại đim a khoản 1 Điu 39 B lut T tụng dân sự. Nguyên đơn; Bị đơn c
3
đơn đề ngh Ta án xét x vng mt. Ta án tin hành xét x v án là đúng quy
định ti khoản 1 Điều 228 B lut T tụng dân sự.
[2] V cách người tham gia t tng: Ta án đã xác định đúng tư cách ca
ngưi tham gia t tng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
[3] V quan h hôn nhân: Chị Trần Thị P và anh Hoàng Văn T kt hôn với
nhau trên sở tự nguyện, c đăng tại Ủy ban nhân dân A, huyện V, tỉnh
Yên Bái vào ngày 03 tháng 11 năm 2014 hôn nhân hợp pháp. Ch P và anh T
đều cho rng sau khi kt hôn vợ chng sng vi nhau hnh phúc đn tháng 5/2022
sau đ phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn chP anh T đều cho là do
anh T nghiện cht ma túy không bỏ được từ đ dẫn đn mâu thuẫn v chng xy
ra. Nhn thy tình cm v chồng không cn. Ch P xin ly hôn. Anh T đồng ý ly
hôn.
Tại điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình quy định: V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, n trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
Căn c vào lời trình bầy của các đương sự các tài liệu c trong hồ vụ
án, phát biu ca Kim sát viên tại phiên ta. Đã xác định mâu thuẫn v chng xy
ra dẫn đn tình cm v chồng không cn. Ch P xin ly hôn. Anh T đồng ý ly hôn.
Từ đ c căn c cho rng tình trạng hôn nhân giữa ch P và anh T đã thực strầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
vậy cần áp dụng Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 để xử cho ch P đưc
ly hôn anh T là c căn c.
[4] Về con chung: C 01 cháu: Hoàng Anh T1 sinh ngày 18/9/2015. Khi ly
hôn chị P nhận nuôi con không yêu cầu anh T cp dưỡng nuôi con. Cn anh T
cũng c nguyện vọng để cho gia đình anh nuôi anh không yêu cầu chị P cp
dưỡng nuôi con. Để đảm bo quyn li mi mt cho cháu T1 được đầy đủ theo
nguyện vọng của cháu muốn được ở với mẹ là chP. Do vy cn giao cháu T1 cho
chị P nuôi dưỡng. Anh T không phải cp dưỡng nuôi con. Nguyện vọng nuôi con
chung của chị P không trái với quy đnh tại Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia
đình. Hội đồng xét xử chp nhận.
[5] Về tài sản chung, n chung: Chị P anh T đề nghị tự tha thun và
không yêu cầu Ta án gii quyt.
[6] Về án phí: Căn c khoản 4 Điều 147 B lut T tụng dân sự và đim a
khoản 5 Điều 27 Ngh quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí, l phí Ta án. Chị Trần Thị P phi chu án phí dân sự sơ thẩm theo
quy định pháp luật.
[7] V quyn kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án
thẩm theo quy định của pháp lut.
[8] Phần đề ngh tại phiên ta của đại din Vin kim sát nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên i là c căn c và phù hợp quy đnh pháp lut. Hội đồng xét
x chp nhn.
4
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điu 82;
Điu 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn c khoản 4 Điu 147; khoản 1 Điều 228; Điều 271; Điều 273 B lut
T tụng dân sự.
Căn c vào đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Ta án.
1. V quan h hôn nhân: Xử cho ch Trần Thị P được ly hôn anh Hoàng Văn
T.
2. V con chung: C 01 cháu: Hoàng Anh T1 sinh ngày 18/9/2015.
X giao cháu Hoàng Anh T1 cho chị Trần Thị P trc tip chăm nom, nuôi
ng, giáo dục đn khi cháu T1 đủ 18 tui hoc khi c s thay đổi theo quy định
pháp luật. Anh Hoàng Văn T không phải cp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn người không trực tip nuôi con c quyền thăm con không ai
được ngăn cản.
3. Về án phí: Chị Trần Thị P phải chịu 300.000đồng tiền án dân sự thẩm
nhưng đưc tr vào s tiền 300.000đồng tm ng án phí chị P đã nộp theo biên lai
s: AA/2023/0001104 ngày 09 tháng 10 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Văn Yên. Xác nhn ch Trần Thị P đã nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
4. V quyn kháng cáo: Các đương s vng mt tại phiên ta được quyn
kháng cáo bn án thẩm trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc
bn án được niêm yt theo quy định pháp luật.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án Dân s th người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân
s c quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a 9 Luật thi
hành án dân s. Thời hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cc THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự;
- UBND xã A.
- Lưu HS-TQĐ(2).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
5
Tải về
Bản án số 76/2024/HNGĐ-ST Bản án số 76/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 76/2024/HNGĐ-ST Bản án số 76/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất