Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST ngày 29/11/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 75/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST ngày 29/11/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 75/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị L ly hôn anh M do không còn tình cảm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 75/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 29-11-2024
V/v: Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trần Hoài Sơn
Bà Trần Thị Bích Huề
- Thư phiên toà: Nghiêm Thị Vân Anh Thư k Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Ông Lương Xuân Toản – Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 11 năm 2024 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử thẩm công khai vụ án thụ l số: 188/2024/TLST-HNGĐ ngày
02 tháng 10 năm 2024 về việc: Ly hôn. Theo quyt định đưa vụ án ra xét x s:
71/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 11 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Bàn Thị L, sinh năm 1978
Địa chỉ: Thôn K, xã X, huyện V, tỉnh Yên Bái (c đơn đề ngh xét x vng mt).
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca ch Bàn Thị L: Thị L1
Tr gip viên pháp l Trung tâm tr gip pháp l Nhà nước tỉnh Y (c mt).
2. Bị đơn: Anh Triệu Văn M, sinh năm 1980
Địa chỉ: Thôn K, xã X, huyện V, tỉnh Yên Bái (c đơn đề nghị xét xử vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ly hôn, biên bn ly li khai nguyên đơn chị Bàn Thị L
trình bầy: Tôi anh Triệu Văn M tự nguyện về chung sống với nhau như v
chồng từ ngày 01/3/1999 cho đn nay không làm th tục đăng k kt hôn. Sau khi
về chung sống với nhau v chồng sống hạnh phc đn tháng 06/2020 thì phát sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình v chồng không còn hòa hp,
quan điểm sống ca v chồng bt đồng từ đ dẫn đn mâu thuẫn v chồng xẩy ra.
Chng tôi đã sống ly thân nhau từ tháng 06/2020 cho đn nay không ai quan m
đn ai cả. Nay tôi xác định tình cm v chồng không còn nữa. Không thể tip
tục sống chung với nhau đưc nữa. Đ ngh Tòa án tuyên bố tôi anh Triệu Văn
M không phải là v chồng.
2
Về con chung: Các cháu đã trưởng thành không yêu cầu Toà án giải quyt.
Về tài sản chung, n chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyt.
Tại biên bản ly li khai bị đơn anh Triệu Văn M trình bầy: Tôi chị Bàn
Thị L tự nguyện về chung sống với nhau như v chồng từ ngày 01/3/1999 cho đn
nay không làm th tục đăng k kt hôn. Sau khi về chung sống với nhau v chồng
sống hạnh phc đn tháng 03/2018 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu
thuẫn do tính tình vchồng không còn hòa hp, quan điểm sống ca v chồng bt
đồng từ đ dẫn đn mâu thuẫn v chồng xẩy ra. Chng tôi đã sống ly thân nhau từ
tháng 06/2020 cho đn nay không ai quan tâm đn ai cả. Nay tôi xác đnh tình cm
v chồng không còn gì nữa. Không thể tip tục sống chung với nhau đưc nữa. Ch
L đề nghị a án tuyên bố tôi chị n Thị L không phải v chồng. Tôi nht
trí.
Về con chung: Các cháu đã trưởng thành không yêu cầu Toà án giải quyt.
Về tài sản chung, n chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyt.
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca ch Bàn Thị L đề nghị Hi đồng
xét xử: Căn cứ khoản 1 Điều 14; khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân gia đình. Tuyên
b chị Bàn Thị L và anh Triệu Văn M không phải là v chng.
Về con chung: Các cháu đã trưởng thành không yêu cầu Toà án giải quyt.
Về tài sản chung, n chung: Tự thoả thuận không yêu cu Tòa án gii quyt.
V án phí: Ch L là ngưi dân tc thiu s cư tr vng c điu kin kinh t
- xã hi đc bit kh khăn c đơn xin miễn án phí. Vì vậy đề ngh Hi đồng xét
x căn c điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hi quy định về mức thu, miễn, giảm thu,
np, quản l và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án miễn toàn b tiền án phí dân s
thm cho ch Bàn Thị L .
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên phát
biểu kin: Quá trình thụ l, giải quyt vụ án tại phiên tòa. Thẩm phán, Hi
đồng xét xử đã thực hiện đng th tục ttụng dân sự, quyền nghĩa vụ ca các
đương sự đưc đảm bảo đng quy định ca pháp luật. Đề nghị Hi đồng xét x.
Về quan hhôn nhân: Căn cứ khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 14; khoản 2
Điều 53 Luật Hôn nhân gia đình. Tuyên b chị Bàn Thị L và anh Triệu Văn M
không phải là v chng.
Về con chung: Các cháu đã trưởng thành không yêu cầu Toà án giải quyt.
Về tài sản chung, n chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyt.
V án phí: Chị Bàn Thị L là ngưi dân tc thiu s tr vng c điu
kin kinh t - xã hi đc bit kh khăn c đơn xin miễn án phí. Vì vậy đề ngh
Hi đồng xét x căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyt số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hi quy định
về mức thu, miễn, giảm thu, np, quản l sdụng án phí lphí tòa án miễn
toàn b tiền án phí dân sự sơ thẩm cho ch Bàn Thị L .
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu c trong hồ sơ vụ án đưc thẩm tra tại phiên
toà. Hi đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng: Tranh chp v Hôn nhân gia đình thuc thm quyn
gii quyt ca Tòa án đưc quy định ti khoản 1 Điều 28 B lut T tụng dân sự.
Vic th l và gii quyt đơn khởi kin ca Tòa án là đng thm quyền đưc quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tụng dân sự. Nguyên đơn, bị đơn c
đơn đề ngh Tòa án xét x vng mt. Tòa án tin hành xét x v án là đng quy
định ti khoản 1 Điều 228 B lut T tụng dân sự.
[2] V cách ngưi tham gia t tng: Tòa án đã xác định đng ch ca
ngưi tham gia t tng gồm nguyên đơn; bị đơn trong vụ án.
[3] V quan h hôn nhân: Chị Bàn Thị L và anh Triệu Văn M t nguyn v
chung sng vi nhau t ngày 01/3/1999 cho đn nay không làm th tục đăng k kt
hôn đng thc t. Chị L anh M đều cho rng sau khi về chung sống với nhau
v chồng sống hạnh phc đn tháng 6/2020 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân
mâu thuẫn do tính tình v chồng không còn hoà hp, quan điểm sống ca v chồng
bt đồng từ đ dẫn đn mâu thuẫn v chồng xảy ra. Anh chị sống ly thân nhau t
tháng 6/2020 cho đn nay không ai quan tâm đn ai cả. Chị L xác định không n
tình cm vi anh M na và đề ngh Tòa án tuyên b chị và anh M không phải là v
chồng theo quy định pháp lut. Anh M đồng .
Để gp phần xây dng hoàn thin, bo v ch đ hôn nhân và gia đình tin
b. Luật hôn nhân gia đình quy định: “Việc đăng k kt hôn phải do quan Nhà
c c thm quyn thc hiện ...” Nam, nc đ điều kiện kt hôn theo quy
định ca Luật này chung sống với nhau như v chồng không đăng kkt n
thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa v chồng”. Trong trưng hp
không đăng k kt hôn c yêu cầu ly hôn thì Tòa án th l và tuyên bố không
công nhận quan h v chồng...”. Thc t trong v án này chị Bàn Thị L và anh
Triệu Văn M chung sng với nhau nhưng không c đăng k kt hôn là vi phm
khoản 1 Điều 9 Luật hôn nhân gia đình năm 2014.
Như vậy cn áp dng những quy định trên để tuyên bố không công nhận
quan h v chng giữa chị Bàn Thị L và anh Triệu Văn M.
[4] V con chung: Các cháu đã trưởng thành chị L anh M không yêu cầu
Toà án giải quyt.
[5] V tài sn chung, n chung: Chị L anh M đề nghị t tha thuận
không yêu cầu Tòa án gii quyt.
[6] Về án phí: Chị Bàn Thị L là ngưi dân tc thiu s tr vng c điu
kin kinh t - xã hi đc bit kh khăn và c đơn xin miễn án phí. Vì vậy Hi đồng
xét x căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hi quy định về mức thu, miễn, giảm thu,
np, quản l sdụng án phí lệ phí tòa án miễn toàn b tiền án phí dân s
thẩm cho chị Bàn Thị L .
4
[7] V quyn kháng cáo: Các đương sự đưc quyền kháng cáo bản án sơ
thẩm theo quy định ca pháp lut.
[8] Phần đ ngh tại phiên a ca ngưi bảo vệ quyền li ích hp pháp
ca chị Bàn Thị L đại din Vin kim sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh n
Bái là c căn cứ và ph hp quy định pháp lut. Hi đồng xét x chp nhn.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 14; khoản 2 Điều 53 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ khoản 1 Điu 147; khoản 1 Điều 228; Điều 271; Điều 273 B lut
T tụng dân sự.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyt s: 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thưng v Quc hi quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun l và s dng án phí, l phí Tòa án.
1. V quan h hôn nhân: Tuyên bố không công nhận quan hệ v chồng giữa
chị Bàn Thị L và anh Triệu Văn M.
2. Về án phí: Chị Bàn Thị L đưc miễn án phí dân sự sơ thẩm.
3. V quyn kháng cáo: Các đương s vng mt tại phiên a đưc quyn
kháng cáo bn án thẩm trong hn 15 ngày k t ngày nhận đưc bn án hoc
bn án đưc niêm yt theo quy đnh pháp lut.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cc THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự;
- Lưu HS-TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
Tải về
Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất