Bản án số 742/2024/DS-PT ngày 11/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 742/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 742/2024/DS-PT ngày 11/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 742/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận một phần kháng cáo, sửa một phần Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 742/2024/DS-PT
Ngày 11 tháng 9 năm 2024
“V/v tranh chấp quyn s dụng đất,
yêu cu di di vt kiến trúc trên đất, yêu
cu hy hợp đồng dân s, yêu cu công
nhn quyn s dụng đất, yêu cu hy giy
chng nhn quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Đặng Văn Ý
Ông Nguyễn Văn Minh
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Nhung - Thư Tòa án nhân
dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Đỗ Xuân Lượng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 11 tháng 9 năm 2024, ti tr s a án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án th lý s 627/2023/TLPT-
DS ngày 01 tháng 11 năm 2023 v “Tranh chp quyn s dụng đất, yêu cu di
di vt kiến trúc trên đt, yêu cu hy hợp đồng dân s, yêu cu công nhn
quyn s dụng đất, yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất.
Do Bn án dân s thm s 53/2023/DS-ST ngày 18/7/2023 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 2687/2024/QĐPT-DS
ngày 26 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1. Bà Lâm Th Quc T, sinh năm 1954 Có mt;
Địa ch: S 114/2 Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
Địa ch liên lc: S 42/21 đường s 5, Khu ph 6, phường Bình Hưng Hòa
A, qun Bình Tân, Thành ph H Chí Minh.
2
1.2. Bà Lâm Ngc T
1
, sinh năm 1950 Vng mt;
Địa ch: S 42/8 T Trọng, phường Bến Nghé, Qun 1, Thành ph H
Chí Minh;
Người đại din hp pháp ca Lâm Ngc T
1
: m Th Quc T (là
nguyên đơn, Văn bản y quyn ngày 30/5/2020) Có mt;
2. B đơn:Đoàn Thị M, sinh năm 1956 (chết);
Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng của Đoàn Thị M cũng
người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
2.1. Ch Nguyễn Đoàn Thanh T
2
, sinh năm 1976 Vng mt;
2.2. Anh Nguyễn Đoàn Thanh T
3
, sinh năm 1984 Vng mt;
2.3. Ch Nguyễn Đoàn Thanh T
4
, sinh năm 1992 Vng mt;
Cùng địa ch: S 114/2B Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
3.1. Bà Nguyễn Thúy Đ, sinh năm 1948 – Vng mt;
Địa ch: S 15/4 Trần Hưng Đạo, T 1, khóm Bình Long 4, phường M
Bình, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.2. Ông Nguyn Thanh H, sinh năm 1963 – Vng mt;
Địa ch: S 114/2 Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
3.3. y ban nhân dân thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
Địa ch: S 99 Nguyn Thái Hc nối dài, phường M Hòa, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca y ban nhân dân thành ph Long Xuyên:
Ông Đinh Văn B Ch tịch (Có văn bản đề nght x vng mt);
4. Người kháng cáo: Nguyên đơn bà Lâm Th Quc T;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin ngày 07/5/2020 li khai trong qtrình quyết v
án, nguyên đơn bà Lâm Th Quc T (và cũng là người đại din hp pháp ca bà
Lâm Ngc T
1
) trình bày:
Ngun gốc đất tranh chp ca c Nguyn Thanh V c Lâm Ngc Y
(là cha m ca Lâm Th Quc T Lâm Ngc T
1
) mua ca v chng c
Đoàn Văn Đ c Ngô Th P 02 địa b, gm: 0 ha 1300, đa b 569, địa b
3
mi 24, t bản đồ 24 0 ha 0237, đa b 568, địa b mi 768, t bản đồ 25.
Tng din tích 0 ha 1537 (là 1.537 m
2
), khai tng bin s nhà vào năm
1976.
Ngày 10/8/1980, c Đ c P gửi đơn xin chính quyền địa phương cho
phép làm th tục sang nhượng nhà đt th gắn lin vi hai thửa đất nêu
trên cho c V c Y. C Đ, c P “T xin phép chính quyn cho phép sang
nhượng mua bán” cho c V, c Y đã nhận đủ s tiền 10.000 đồng do c V,
c Y tr. T năm 1980, cụ Đ, c P đã giao nhà đt và bn chính toàn b giy t
cho c V, c Y. Trên đất nhà máy ớc đá khoảng 59 m
2
sân phơi lúa
khong 100 m
2
. Việc mua bán nhà đt gia c Đ, c P vi c V, c Y đã đưc
quan thẩm quyn xác nhn din tích là 1.500 m
2
, y ban nhân dân th
Long Xuyên chng nhận, được Công ty Xây dng Quản đất đai An Giang
tha nhận, đúng quy định ca pháp lut, không ai tranh chp.
Năm 1983, con của c Đ, c P ông Đoàn Minh T
5
cùng v
Nguyễn Thúy Đ xin nh trên đất ca c V c Y đã mua như trên, din tích
nhà khong 55 m
2
. Sau đó, ông T
5
làm giấy tay bán đất cho Đoàn Thị M
bà M đưc y ban nhân dân thành ph Long Xuyên cp Giy chng nhn quyn
s dụng đất s CH 06708 ngày 14/6/2019, din tích 195,6 m
2
ta lc s 114/2B
Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên. Vic ông T
5
bán nhà
đất cho bà M vic M đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất trái
quy định ca pháp lut.
Năm 2000, cụ V chết, đến năm 2007 c Y chết. C V c Y ch 02
ngưi con là bà T vi bà T
1
.
m Th Quc T Lâm Ngc T
1
khi kin yêu cu Tòa án gii
quyết:
- Hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s CR 756170, s vào s CH
06708, din tích 195,6 m
2
, thuc tha s 144, T bản đồ s 12,
ta lc s 114/2B
đường Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên, tnh An
Giang cấp cho bà Đoàn Thị M ngày 14/6/2019.
- Buộc Đoàn Thị M cùng các con ca M (gm ch Nguyễn Đoàn
Thanh T
2
, anh Nguyễn Đoàn Thanh T
3
và ch Nguyễn Đoàn Thanh T
4
) phi tháo
d, di di nhà ti địa ch 114/2B đường Bùi Văn Danh, phường M Xuyên,
thành ph Long Xuyên đ tr li diện tích đất 195,6 m
2
tại đa ch s 114/2B
đường Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên cho Lâm
Th Quc T vi bà Lâm Ngc T.
- Công nhn din tích 195,6 m
2
đất tại địa ch s 114/2B đường Bùi Văn
Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang thuc quyn
s dng ca bà Lâm Th Quc T vi bà Lâm Ngc T
1
.
4
- Hy hợp đồng mua bán đt một căn nhà ngày 12/6/1983 gia bên bán
ông Đoàn Minh T
5
, bà Nguyn Thúy Đ với bên mua là bà Đoàn Thị M.
B đơn bà Đoàn Thị M trình bày:
Ngày 12/6/1983, v chồng ông Đoàn Minh T
5
, Nguyễn Thúy Đ lp
Hợp đồng n đứt căn nhà s 114/2B Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành
ph Long Xuyên cho M. Din tích nhà ngang 05 mét x dài 12 mét, bên hông
còn đất trng cách 02 mét, phía sau cách 04 mét, trưc sân nhà 04 mét, có tường
rào kẽm gai xung quanh khu đt, với giá 04 lượng vàng 24K. Hai bên đã giao
nhận nhà đất thanh toán xong. M qun s dng nhà t năm 1983 đến
nay.
Vic tranh chấp đất đai giữa c V, bà T vi bà M t năm 1993 kéo dài qua
nhiều năm đã đưc y ban nhân dân các cp, Chính ph đều gii quyết cho
M đưc s dng nhà đất đã nhận chuyển nhượng ca ông T
5
t năm 1983. Tòa
án các cp hy các quyết đnh hành chính ca y ban nhân dân tnh An Giang
v gii quyết tranh chấp đất gia T vi M. Sau đó, T khi kin v án
dân sự, nhưng Tòa án nhân dân thành ph Long Xuyên tr lại đơn kiện ca T
ngày 22/02/2019, T khiếu ni thì Tòa án nhân dân thành ph Long Xuyên
không chp nhn khiếu ni ca bà T.
Ngày 14/6/2019, y ban nhân dân thành ph Long Xuyên cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất cho bà M, din tích 195,6 m
2
.
Vic T vi T
1
cho rng din tích 195,6 m
2
ca c Đ, c P chuyn
nhưng cho c V, c Y là không sở, các giy t chuyển nhượng đất
gia các c đều không th hin din tích chuyển nhượng là bao nhiêu, 1.537 m
2
hay 1.500 m
2
, ch th hin chuyển nhưng ns 114/2 Nguyễn Trường T
(nay là Bùi Văn Danh) vi diện tích đất là 150 m
2
.
M không đng ý yêu cu khi kin ca T T
1
, đồng thi xut
trình các tài liu sau:
- C Ngô Th P lp Giy xác nhn ngày 11/7/2006, công chng ti
Phòng công chng s 01 tnh An Giang và T ng trình ngày 03/8/2006 gi
Tòa án nhân dân tnh An Giang, xác nhn ch chuyển nhượng cho c V, c Y
căn nhà số 114/2 Nguyễn Trường T (nay Bùi Văn Danh) gn vi din tích
đất ngang 10 mét x dài 15 mét = 150 m
2
.
- Hợp đồng bán đứt nhà đất cho bà M năm 1983, mặt sau hợp đồng này
xác nhn của Đ ngày 16/02/2003 Đ lp giy xác nhn ngày 06/9/2007
ni dung: C Đ, c P chuyển nhượng cho c V nhà din tích ngang 10 mét x
dài 15 mét = 150 m
2
.
5
- Căn nhà số 114/2B Bùi Văn Danh của ông T
5
, Đ ct t năm 1970.
Ngày 12/6/1983, ông T
5
làm đơn gi chính quyền địa phương yêu cu xác
nhận nhà, đất 114/2B Bùi Văn Danh thuc quyn s hu ca ông T
5
, bà Đ.
- Thông báo s 159/TB-UBND ngày 27/10/2008 ni dung không công
nhn việc mua bán đất gia c Đ cho c V m 1980; gi nguyên hin trng s
dng ổn định cho bà M t năm 1983 đến nay.
- Văn bn s 891/BTNMT ngày 26/3/2009 ca B Tài nguyên Môi
trường có ni dung gi nguyên hin trạng nhà, đất cho bà M s dng.
- Văn bản s 17/BC-UBND ngày 16/4/2010 ca y ban nhân dân tnh An
Giang báo cáo Th ng Chính ph có ni dung gi nguyên hin trạng nhà, đất
cho M s dng ổn định t năm 1983, như văn bn ngày 09/10/2008 ca B
Tài nguyên và Môi trường.
- Gia đình bà M đã sử dng ổn định t năm 1983 và bà M đã được y ban
nhân dân thành ph Long Xuyên cp Giy chng nhn quyn s dụng đất năm
2019.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Thanh H trình bày:
Thng nht ý kiến và li trình bày của nguyên đơn.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan, các anh, ch: Nguyễn Đoàn
Thanh T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh T
3
, Nguyễn Đoàn Thanh T
4
: Không văn bản
trình bày ý kiến.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân thành ph Long
Xuyên trình bày: Đề ngh vng mt sut quá trình t tng.
Ti Bn án dân s thẩm s 53/2023/DS-ST ngày 18/7/2023 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang đã quyết đnh:
Căn c vào Điều 91, khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 273 B lut t tng
dân sự; Điều 116, khoản 1 Điều 117, Điều 688 B lut dân sự; Điểm đ, khon 1,
Điu 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Lâm Th
Quc T và Lâm Ngc T
1
v:
- Yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s CR 756170, s vào
s CH 06708, din tích 195,6 m
2
, thuc tha s 144, T bản đồ s 12,
ta lc s
114/2B đường Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên, tnh
An Giang cấp cho bà Đoàn Thị M ngày 14/6/2019.
6
- Yêu cầu bà Đoàn Thị M cùng các con ca M (gm ch Nguyễn Đoàn
Thanh T
2
, anh Nguyễn Đoàn Thanh T
3
và ch Nguyn Đoàn Thanh T
4
) phi tháo
d, di di nhà tại địa ch 114/2B đường Bùi Văn Danh, phường M Xuyên,
thành ph Long Xuyên đ tr li diện tích đất 195,6 m
2
tại đa ch s 114/2B
đường Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên cho Lâm
Th Quc T vi bà Lâm Ngc T
1
.
- Yêu cu công nhn din tích 195,6 m
2
đất tại địa ch s 114/2B đường
Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang thuc
quyn s dng ca bà Lâm Th Quc T vi bà Lâm Ngc T
1
.
- Yêu cu hy hợp đồng mua bán đt một căn nhà ngày 12/6/1983 gia
bên bán ông Đoàn Minh T
5
, Nguyễn Thúy Đ với bên mua Đoàn Thị
M.
Ngoài ra, Bản án sơ thẩm còn quyết định v chi phí xem xét, thẩm định ti
ch đo đạc; v án phí dân s thẩm; v nghĩa vụ thi hành án và quyn
kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 21/7/2023, nguyên đơn Lâm Th Quc T (và cũng người đại
din hp pháp ca Lâm Ngc T
1
) đơn kháng cáo yêu cu sa Bản án sơ
thm, chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca bà.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Lâm Th Quc T gi nguyên kháng cáo yêu cu hy hợp đng mua
bán nhà ngày 12/6/1983 gia ông T
5
, Đ vi M; Hy giy chng nhn
quyn s dụng đất ca M; Buc M cùng các con ca M di di nhà tr
din tích 195,6 m
2
cho vi T
1
công nhn cho vi T
1
đưc quyn
s dng din tích 195,6 m
2
. do: Ngun gốc đất là ca cha m ca c V,
c Y mua ca c Đ và c P vào năm 1980, được chính quyền địa phương xác
nhn vi din tích 1.500 m
2
là phù hp với quy đnh ca Luật đất đai năm 1993.
Căn nsố 114/2B Bùi Văn Danh ca ông T
5
, Đ đã từ trước khi c V, c
Y mua nhà đất ca c Đ, c P. Căn nhà của ông T
5
, bà Đ ch có 55 m
2
và ch bán
nhà cho M ch không bán đất cho M. M xây dựng nhà vượt hơn 55
m
2
là ln chiếm đt trái phép, nhiu ln b chính quyền địa phương phạt vi phm
hành chính, buc tháo d. M không bt c mt loi giy t theo quy
định tại Điều 50 Luật đất đai năm 2003. C P bên Pháp đã gửi văn bản v c
định c đã bán cho cụ V toàn b nhà và đt; ông C con ca c Đ cũng xác
nhn c Đ, c P đã bán cho c V toàn b nhà đất din tích 1.500 m
2
ch
không phi ch bán căn ndiện tích 150 m
2
. Thanh tra tnh An Giang y
ban nhân dân tnh An Giang đã báo cáo sai s tht cho Th ớng, vào năm
2009, Phó Th ớng Trương Vĩnh Trọng cũng đã văn bản ch đạo cho y
ban nhân dân các cp tnh An Giang gii quyết nhưng đến nay vẫn chưa được
7
thc hin. Các bản án đã có hiệu lc pháp lut ca Tòa án các cấp đối với 03 căn
nhà khác nm trên phần đất ca c V mua ca c Đ cũng đều công nhn c V
mua ca c Đ trn thửa đất din tích 1.500 m
2
. Do đó, yêu cầu sa Bản án sơ
thm, chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca bà vi bà T
1
.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến Hội đồng xét x phúc thẩm người tham gia t tng thc hiện đúng quy
định ca pháp lut t tng dân sự; Đơn kháng cáo hp l; v nội dung đề ngh
bác kháng cáo, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo ca Lâm Th Quc T đảm bo hình thc, thi hn,
đủ điu kiện để gii quyết theo th tc phúc thm.
Phiên tòa được triu tp hp l đến ln th ba, y ban nhân dân thành ph
Long Xuyên yêu cu xét x vng mặt; các đương sự: Nguyễn Đoàn Thanh
T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh T
3
, Nguyễn Đoàn Thanh T
4
, Nguyn Thanh H, Nguyn
Thúy Đ vng mt không vì s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan, nên
theo quy đnh tại Điều 296 B lut t tng dân s, vic xét x phúc thm vn
đưc tiến hành.
[2] Ngun gc diện tích đất tranh chp thuc mt phn diện tích đất ca
c Đoàn Văn Đ c Ngô Th P, trên đất căn nhà số 114/2 Nguyễn Trường
T (nay là ns 114/2 Bùi Văn Danh) của c Đ, c P căn nhà số 114/2B
Nguyễn Trường T (nay nhà s 114/2B Bùi Văn Danh) của ông Đoàn Minh
T
5
ct t năm 1970.
Đến năm 1980, cụ Đoàn Văn Đ và Ngô Th P lp “Văn tự bán sang
nhượng nhà th cư” đưc y ban nhân dân thành ph Long Xuyên chp
thun ngày 18/8/1980, th hin c Đ c P sang nhượng cho c Lâm Ngc Y
01 căn nhà số 114/2 đường Nguyễn Trường T, Khóm 4, phường M Long, th
Long Xuyên, tnh An Giang 02 s đất th gồm:“Diện tích 0,1300 ha,
địa b 569, mới 24, s bản đồ 24 din tích 0.237 ha, địa b 568, mới
768, s bản đồ 25”. Ti thời điểm này trên đất đã có căn nhà s 114/2B Nguyn
Trường T của ông Đoàn Minh T
5
.
Ngày 12/6/1983, ông Đoàn Minh T
5
làm “T c nhn ch quyn” đưc
chính quyền địa phương xác nhận ngày 16/6/1983, nội dung ông Đoàn Minh T
5
là ch căn nhà s 114/2B, din tích 05 m x 11 m = 55 m
2
. Cùng ngày 12/6/1983,
v chồng ông Đoàn Minh T
5
, Nguyễn Thúy Đ lp giy tay “Hợp đồng mua
bán đứt một căn nhà” cho Đoàn Th M, ghi nhn: “Căn nhà…ngang 05 m
8
dài 12 m. Hai bên hông nhà đt khong ch 02 m, phía sau 04 m trưc sân
04 m, chung quanh có rào km gai”.
Tháng 5 năm 1993, Đoàn Th M đơn xin sửa hàng rào, mc dù
không được quan thẩm quyền cho phép, nhưng Đoàn Th M đã tiến
hành xây dng hàng rào. C Nguyn Thanh V cho rng bà M đã lấn chiếm phn
đất th 144,4 m
2
ca c đã nhận chuyển nhượng ca c Đ, nên không đồng ý
cho xây hàng rào kiên c, mà ch đồng ý cho M s dụng căn nhà 55 m
2
(05
mét x 11 mét) và khiếu nại đến chính quyn, nên phát sinh tranh chp.
Ngày 15/10/1993, c V khai đăng nhà, đt tng din tích 675 m
2
(Trong đó: Để và phc v sinh hot là 476 m
2
, đất trng 136 m
2
, đt m m 63
m
2
) và np thuế s dụng đất hàng năm trên diện tích 612 m
2
.
Đoàn Thị M tuy không đăng khai nhà đất, nhưng nộp thuế
nhà, đất din tích 181 m
2
. Bản Trích đo hiện trạng khu đất do Văn phòng Đăng
đất đai chi nhánh Long Xuyên lp ngày 15/6/2021 th hiện Đoàn Th M
qun lý s dng 195,6 m
2
, trên đất có căn nhà diện tích 142,3 m
2
.
[3] Ch tch y ban nhân dân th xã Long Xuyên ban hành Quyết định s
71/QĐ-UB ngày 07/8/1997, bác yêu cu khiếu ni ca c V v vic tranh chp
đất th cư với bà M.
C V khiếu ni. Ch tch y ban nhân dân tnh An Giang ban hành Quyết
định s 1206/QĐ-UB-KN ngày 17/5/2002, bác đơn khiếu ni ca T (do c V
y quyn), gi nguyên Quyết định s 71/QĐ-UB ngày 07/8/1997 ca y ban
nhân dân th xã Long Xuyên.
T khiếu ni. Ch tch y ban nhân dân tnh An Giang ban hành Quyết
định s 466/QĐ-UB-KN ngày 26/10/2004, thu hi Quyết định s 1206/QĐ-UB-
KN ngày 17/5/2002 giao y ban nhân dân th Long Xuyên thu hi Quyết
định s 71/-UB ngày 07/8/1997; Cho bà M đưc hp thức hóa căn nhà diện
tích 55 m
2
, tiến hành hòa gii gia bà T vi bà M.
Ch tch y ban nhân dân tnh An Giang ban hành Quyết định s
2284/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 công nhn hin trng s dng din tích 197,6
m
2
đất ti nhà s 114/2B cho bà M, bãi b Quyết đnh s 466/QĐ-UB-KN ngày
26/10/2004, Quyết định s 1206/QĐ-UB-KN ngày 17/5/2002 ca Ch tch y
ban nhân dân tnh An Giang Quyết định s 71/QĐ-UB ngày 07/8/1997 ca
Ch tch y ban nhân dân th xã Long Xuyên do có ni dung trái vi quyết định
này.
Bà M khi kin đến Tòa án. Ti Bn án hành chính phúc thm s
99/2018/HC-PT ngày 18/4/2018 ca Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H
Chí Minh đã giữ nguyên Bản án hành chính thẩm s 23/2017/HC-ST ngày
9
15/9/2017 ca Tòa án nhân dân tnh An Giang, hy các quyết định: Quyết định
s 2284/QĐ-UBND ngày 15/8/2016, Quyết định s 466/QĐ-UB-KN ngày
26/10/2004, Quyết định s 1206/QĐ-UB-KN ngày 17/5/2002 ca Ch tch y
ban nhân dân tnh An Giang và Quyết định s 71/QĐ-UB ngày 07/8/1997 ca
Ch tch y ban nhân dân th xã Long Xuyên.
Ngày 14/6/2019, y ban nhân dân thành ph Long Xuyên cp Giy
chng nhn quyn s dng đất, quyn s hu n tài sn khác gn lin vi
đất cho bà Đoàn Thị M, thửa đất s 144, din tích 195,6 m
2
, loại đất đô thị.
[4] Các tài liu trong h sơ vụ án th hin vào năm 1980, m ca
Lâm Th Quc T c Lâm Ngc Y đã nhận chuyển nhượng ca c Đoàn Văn Đ
c Ngô Th P 02 s đất vi tng din tích 1.537 m
2
căn nhà s 114/2
Nguyễn Trường T trên đất. Ti thời điểm này trên đất đã căn nhà s 114/2B
Nguyễn Trường T (nay Bùi Văn Danh) ca ông Đoàn Minh T
5
nên c Đ, c
P v chung vi ông T
5
trong căn nhà s 114/2B Nguyễn Trường Tộ, nhưng
trong Văn bn chuyển nhượng nhà đất gia c Đ, c P vi c Y không đề cp
đến căn nhà diện tích đất trong khuôn viên căn nhà số 114/2B Nguyn
Trường T.
Tuy nhn chuyển nhượng din tích 1.537 m
2
, nhưng đến ngày 15/10/1993
c V khai nhà, đt vi tng din tích ch 675 m
2
np thuế s dụng đất
din tích 612 m
2
.
Ngày 12/6/1983, ông T
5
T xin xác nhn ch quyền căn nhà 114/2B
Bùi n Danh din tích 55 m
2
, được chính quyền địa phương xác nhận cùng
ngày 12/6/1983, khi chuyển nhượng nhà, đất cho Đoàn Thị M thì v chng
ông T
5
, Nguyễn Thúy Đ chuyển nhượng din tích 180 m
2
(Căn nhà ngang 05
m x dài 12 m. Hai bên hông nhà có đất khong cách 02 m, phía sau 04 m, trước
sân 04 m, chung quanh rào km gai). Như vậy, căn cứ để xác định M
đã nhn chuyển nhượng căn nhà 114/2B Bùi Văn Danh khuôn viên đt din
tích 180 m
2
. Trong quá trình s dụng nhà đt, M đã t ý xây hàng rào bng
vt liu nng thì c V khiếu ni và chính quyền địa phương đã nhiều ln ra quyết
định x pht vi phm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định x
pht vi phm hành chính, buc M khôi phc li tình trạng ban đầu (Quyết
định s 80/QĐ.UB ngày 18/5/1993 Quyết định s 38/BDN ngày 26/5/1993
ca Ủy ban nhân dân phường M Xuyên; Quyết định s 322/QĐ.UB ngày
01/6/1993 ca y ban nhân dân th xã Long Xuyên), nhưng bà M vn tiến hành
xây dng xong, hin nay M qun s dụng được cp Giy chng nhn
quyn s dng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất din tích
195,6 m
2
.
10
[5] Căn nhà 114/2B Bùi Văn Danh đã t trước nhưng trong văn bản
chuyển nhượng nđất gia c Đ, c P vi c Y không ni dung chuyn
nhượng căn nhà 114/2B Bùi Văn Danh cùng khuôn viên đt ca ông T
5
đang
qun s dụng; đồng thời trong văn bản chuyển nhượng nhà đất gia c Đ, c
P vi c Y cũng nêu thực tế sau khi chuyển nhượng nhà đất cho c Y thì
c Đ, c P đã về sng chung vi ông T
5
tại căn nhà 114/2B Bùi Văn Danh, nên
căn cứ để xác định c Đ c P không chuyển nhưng cho c Y căn nhà
114/2B Bùi Văn Danh cùng khuôn viên đt din tích 180 m
2
. vy, không
căn c để chp nhn yêu cu khi kin ca T, T
1
đối vi din tích 180 m
2
đất này.
M nhn chuyển nhượng din tích ch 180 m
2
nhưng lại qun s
dụng và được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất din tích 195,6 m
2
nên có
căn cứ xác đnh phn din tích 15,6 m
2
(195,6 m
2
180 m
2
) thuc phần đất ca
c Y đã nhận chuyển nhượng ca c V c P, nên chp nhn mt phn kháng
cáo ca bà T.
[6] Vic tranh chp quyn s dụng đất gia các bên xảy ra đã rất lâu, t
năm 1993 đến nay, đã đưc gii quyết qua nhiu ln, qua nhiu cp chính quyn
t sở cho đến ý kiến ca Th ng Chính phủ, nên để ổn định cho các
bên đương sự, không buc hoàn tr bng hin vt, công nhn cho nhng
ngưi kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà M toàn b din tích 195,6 m
2
do những người kế tha kế ca M đưc công nhn quyn s dụng đất ca
M để li nên phi bi hoàn cho bà T, T
1
giá tr quyn s dng din tích 15,6
m
2
theo giá th trường vy không chp nhn yêu cu của nguyên đơn đòi
hy Giy chng nhn quyn s dụng đất ca bà M.
Theo Chứng thư thẩm định giá s 337-2024/CT-VVAC ngày 17/7/2024
ca Công ty C phn Thẩm định giá tr Vit thì giá quyn s dụng đất
17.399.000 đồng/m
2
x 15,6 m
2
= 271.424.400 đồng.
[7] Do sa Bản án thẩm nên căn c Điu 148 B lut t tng dân s
năm 2015; Điều 27 và Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa án; Xác định lại án phí như
sau:
Do được chp nhn mt phn khi kin nên bà T T
1
không phi
chu án phí dân s sơ thẩm.
Các đương s: Nguyễn Đoàn Thanh T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh T
3
, Nguyn
Đoàn Thanh T
4
phi chu án pdân s thm 13.571.220 đng, làm tròn
13.571.200 đồng.
11
Do được chp nhn mt phn kháng o nên T không phi chu án phí
dân s phúc thm.
[8] V chi phí đnh giá ti cp phúc thm là 7.200.000 đồng và chi phí
xem xét, thẩm định ti ch ti cấp thm 1.612.000 đồng. Tng cng
8.812.000 đồng. Do yêu cu của nguyên đơn được chp nhn mt phn nên các
đương sự: Nguyễn Đoàn Thanh T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh T
3
, Nguyễn Đoàn
Thanh T
4
phi chu toàn b phi nộp để hoàn tr lại cho nguyên đơn (do
nguyên đơn đã nộp tm ng toàn b s tin này);
[9] Do chp nhn mt phn khi kin của nguyên đơn nên ý kiến của đại
din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh ch phù hp
mt phn, nên chp nhn mt phn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng khoản 2 Điều 308 Điều 309 B lut t tng dân s năm
2015; Điều 27, Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
2. Chp nhn mt phn kháng cáo ca Lâm Th Quc T; Sa mt phn
Bn án dân s thẩm s 53/2023/DS-ST ngày 18/7/2023 ca Tòa án nhân n
tnh An Giang, như sau:
2.1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca bà Lâm Th Quc T và
Lâm Ngc T
1
;
Buc Đoàn Thị M (do người kế tha quyn và nghĩa vụ t tng ca
M thc hin, gm c đương sự: Nguyễn Đoàn Thanh T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh
T
3
, Nguyễn Đoàn Thanh T
4
) bi hoàn cho Lâm Th Quc T Lâm Ngc T
1
giá tr quyn s dng din tích 15,6 m
2
, vi s tiền 271.424.400 đồng (Hai
trăm bảy mươi mốt triu bốn trăm hai mươi bốn ngàn bn trăm đồng);
Công nhn cho Đoàn Thị M (có ngưi kế tha quyền nghĩa v t
tng ca bà M gồm các đương sự: Nguyễn Đoàn Thanh T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh
T
3
, Nguyễn Đoàn Thanh T
4
) đưc quyn s dng din tích 195,6 m
2
đất ti s
114/2B Bùi Văn Danh hiện do bà Đoàn Thị M đng tên Giy chng nhn quyn
s dụng đất s CR 756170, s vào s CH 06708, din tích 195,6 m
2
, thuc tha
s 144, T bản đồ s 12,
ta lc s 114/2B đường Bùi Văn Danh, phường M
Xuyên, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang cấp cho Đoàn Th M ngày
14/6/2019.
12
V trí, diện tích, kích thước, hình th, giáp giới được xác định theo đồ
hin trạng khu đất do n phòng Đăng Đất đai chi nhánh Long Xuyên lp
ngày 15/6/2021 (bút lc s 637).
2.2. Không chp nhn khi kin của nguyên đơn Lâm Thị Quc T và Lâm
Ngc T
1
v các yêu cầu sau đây:
- Yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s CR 756170, s vào
s CH 06708, din tích 195,6 m
2
, thuc tha s 144, T bản đồ s 12,
ta lc s
114/2B đường Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên, tnh
An Giang cấp cho bà Đoàn Thị M ngày 14/6/2019.
- Yêu cầu Đoàn Th M cùng các con ca M (gồm các đương sự:
Nguyễn Đoàn Thanh T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh T
3
Nguyễn Đoàn Thanh T
4
)
phi tháo d, di di nhà tại địa ch 114/2B đường Bùi Văn Danh, phưng M
Xuyên, thành ph Long Xuyên đ tr li diện tích đất 195,6 m
2
tại địa ch s
114/2B đường Bùi Văn Danh, phưng M Xuyên, thành ph Long Xuyên cho
bà Lâm Th Quc T vi bà Lâm Ngc T
1
.
- Yêu cu công nhn din tích 195,6 m
2
đất tại địa ch s 114/2B đường
Bùi Văn Danh, phường M Xuyên, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang thuc
quyn s dng ca bà Lâm Th Quc T vi bà Lâm Ngc T
1
.
- Yêu cu hy hợp đồng mua bán đt một căn nhà ngày 12/6/1983 gia
bên bán là ông Đoàn Minh T
5
, Nguyễn Thúy Đ với bên mua Đoàn Thị
M.
2.3. Chi phí xem xét, thẩm định ti ch định giá: Buộc các đương sự:
Nguyễn Đoàn Thanh T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh T
3
Nguyn Đoàn Thanh T
4
phi nộp 8.812.000 đng (Tám triệu tám trăm mười hai ngàn đng) hoàn tr
toàn b s tin này cho bà Lâm Th Quc T.
3. Án phí:
Các đương s: Nguyễn Đoàn Thanh T
2
, Nguyễn Đoàn Thanh T
3
, Nguyn
Đoàn Thanh T
4
phi np án phí dân s thẩm 13.571.200 đồng (Mười ba
triệu năm trăm bảy mươi mốt ngàn hai trăm đồng);
Bà Lâm Th Quc T và bà Lâm Ngc T
1
không phi chu án phí dân s
thm.
Bà Lâm Th Quc T không phi chu án phí dân s phúc thm;
4. K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến khi thi hành án
xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi sut các bên tha thuận nhưng phải phù hp với quy định
13
ca pháp lut; nếu không tha thun v mc lãi sut thì quyết đnh theo mc
lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014 thì người được thi
hành án dân s, ngưi phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án;
quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi nh án
theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành án dân s đưc sa
đổi, b sung năm 2014; thời hiu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh ti
điu 30 Lut thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014.
6. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM ;
- Tòa án nhân dân tnh An Giang;
- VKSND tnh An Giang;
- Cc THADS tnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN (20b).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
Tải về
Bản án số 742/2024/DS-PT Bản án số 742/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 742/2024/DS-PT Bản án số 742/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất