Bản án số 72/2024/DS-PT ngày 24/09/2024 của TAND tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp quyền sử dụng rừng và đất rừng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 72/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 72/2024/DS-PT ngày 24/09/2024 của TAND tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp quyền sử dụng rừng và đất rừng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng rừng và đất rừng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 72/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp quyền sử dụng đất rừng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUNG NINH
Bn án s: 72 /2024/DS-PT
Ngày: 24-9-2024
“Tranh chấp quyn s dụng đất rừng”
CNG HA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp- T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TA N NHÂN DÂN TNH QUNG NINH
- Thành phn Hi đng xt x phúc thm gm c:
Thm phán - Ch ta phiên ta: ông Nguyn Hng Ánh
Cc thm phán: ông T Duy Ước.
ông Bùi Đức Thanh.
- Thư ký phiên toà: bà Nguyn Th Hoa Lê - Thư ký Tòa án nhân dân tnh
Qung Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Ninh: bà Nguyn Th Thu
Hà - Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong các ngày 19 và 24 tháng 9 năm 2024, ti Hi trường xét x s 4, Toà
án nhân n tnh Qung Ninh xét x phúc thm công khai v án dân s phúc thm
th s 63/2024/TLPT-DS ngày 15/8/2024 v “Tranh chấp quyn s dụng đt
rừng”.
Do bn án dân s thẩm s 06/2024/DS-ST ngày 23/5/2024 ca Toà án
nhân dân huyện Vân Đồn, tnh Qung Ninh b Nguyn Thanh C b đơn
kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 115/2024/QĐ-PT ngày
27/8/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: anh Hoàng Quang T, sinh năm 1977; địa chỉ nơi thường trú:
tổ E, khu B, phường C, thành phố C, tỉnh Quảng Ninh; vắng mặt, có đơn đề nghị
xét xử vắng mặt
Người đại din theo y quyn: Công ty L6; địa ch tr s: s A, N, phường
H, thành ph H, tnh Qung Ninh; người đại din: bà Hoàng Hng N; chc v:
Giám đốc Công ty (theo Hợp đồng y quyền ngày 04 tháng 8 năm 2022); có mặt.
2. Bị đơn:
2
- Ông Văn T1, sinh năm: 1960; địa chỉ nơi thường trú: thôn Đ, Đ,
huyện V, tỉnh Quảng Ninh, có mặt.
- Nguyn Thanh C, sinh năm: 1967; địa ch nơi thường trú: thôn Đ, xã Đ,
huyn V, tnh Qung Ninh, có mt.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan.
- Ông Đinh Văn Đ, sinh năm 1948; Nguyn Th T2, sinh năm 1951; anh
Đinh Ngọc T3, sinh năm 1977; ng địa ch nơi thường trú: s E, lô D, khu đô thị
M - Đ, phường Đ, quận H, thành ph Ni; đều vng mặt, đơn đ ngh x
vng mt.
- Ngưi kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca ông Trnh Thế L Vương
Hi Y người quyn lợi nghĩa vụ liên quan: ch Trnh Hi Q, sinh năm
1976; địa ch nơi thường trú: P305, B3, khu tp th N, phường N, qun C, thành
ph Hà Ni, vng mặt, có đơn đề ngh x vng mt.
- Ngưi kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca ông Trnh Thế L Vương
Hi Y: ch Trnh Hi H - sinh năm 1980; địa ch nơi thường trú: s nhà E, ngõ A
đưng X, t dân ph T, phường X, qun B, thành ph Hà Ni, vng mặt, có đơn
đề ngh x vng mt.
- Vương Bích N1 (còn người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca
ông Phm Trng D); địa ch nơi thường trú: t dân ph T, phường X, qun B,
thành ph Hà Ni, vng mặt, có đơn đề ngh x vng mt.
- Ngưi kế tha quyền nghĩa v t tng ca ông Phm Trng D
ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan: ch Phm Th Hng C1, sinh năm 1969;
địa ch nơi thường trú: t dân ph T, phường X, qun B, thành ph Hà Ni, vng
mặt, có đơn đề ngh x vng mt.
- Ông Phm C2 Nguyn Th T4; cùng địa ch nơi thường trú: s nhà B,
ngách B, ngõ A, khu M, phưng C, thành ph C, tnh Qung Ninh; đại din theo
y quyn ca ông Phm C2 Nguyn Th T4: ông Hoàng Quang T, vng mt,
có đơn đề ngh x vng mt.
- Ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan: ch Phm Bích T5 sinh năm 1979,
địa ch nơi thường trú: t E, khu H, phưng C, thành ph C, tnh Qung Ninh,
vng mặt, có đơn đề ngh x vng mt.
- Ông Đào Công C3 (còn là người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà
Phm Th L1); địa ch nơi thường trú: s nhà A, tầng A, chung L, phưng T,
thành ph H, tnh Qung Ninh, vng mt, có đơn đề ngh x vng mt.
- Ngưi kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà Phm Th L1:
3
Ch Đào Thị Thúy L2, sinh năm 1983; đa ch nơi thường trú: A7 t A,
phưng T, quận Đ, thành ph Ni, vng mặt và đơn đ ngh xét x vng
mt.
Anh Đào Xuân L3, sinh năm 1990; địa ch nơi thường trú: s nhà A, tng A,
chung L, phường T, thành ph H, tnh Qung Ninh, vng mặt đơn đề
ngh xét x vng mt
- Anh Đinh Văn H1, sinh năm 1977; địa ch nơi thường trú: t E, khu H,
phưng C, thành ph C, tnh Qung Ninh; đại din theo y quyn ca anh Đinh
Văn H1 là anh Hoàng Quang T, vng mặt, có đơn đề ngh xét x vng mt.
- Anh Nguyễn Văn X, sinh năm 1974; địa ch nơi thường trú: thôn Đ, xã Đ,
huyn V, tnh Qung Ninh, có mt.
- Anh Nguyễn Văn Q1, sinh năm 1973; địa ch nơi thường trú: thôn N, xã B,
huyn V, tnh Qung Ninh, vng mt. Đại din theo y quyn ca anh Q1
Nguyn Thanh C, có mt.
- Anh Phm Ngc B, sinh năm 1975; đa ch nơi thường trú: thôn Đ, Đ,
huyn V, tnh Qung Ninh, có mt.
- Anh Lương Văn T6, sinh năm 1976; đa ch nơi thường trú: thôn Đ, xã Đ,
huyn V, tnh Qung Ninh, có mt.
- Anh Nguyễn Văn D1, sinh năm 1970; địa ch i thường trú: thôn Đ, Đ,
huyn V, tnh Qung Ninh, có mt.
- Anh Nguyễn Văn T7, sinh năm 1972; địa ch nơi thường trú: thôn Đ, xã Đ,
huyn V, tnh Qung Ninh, có mt.
Đại din theo y quyn ca các anh: Nguyễn Văn X, Nguyễn Văn Q1, Phm
Ngc B, Lương Văn T6, Nguyễn Văn D1, Nguyễn Văn T7 Nguyn Thanh
C, có mt.
- n Quc gia Bái T L4; địa ch: thôn H, H, huyn V, tnh Qung
Ninh; người đại din theo pháp lut ông Phm Ngc V - Giám đốc; người đại din
theo y quyn: ông Phạm Văn S; chc vụ: Phó Giám đc; theo Giy y quyn
ngày 10 tháng 10 năm 2022; vắng mặt, có đơn đề ngh x vng mt.
- Ht kim lâm V1, địa ch: thôn A, H, huyn V: đi din theo pháp lut
ông Phạm Văn K; chc v: Hạt trưởng Ht kim lâm V1; vng mặt, đơn đề
ngh xét x vng mt.
- y ban nhân dân xã V, huyn V, đa ch tr s: xã V, huyn V, tnh Qung
Ninh; đại din theo pháp lut - ông Phm Huy T8; đại din theo y quyn ông
4
Chu Xuân B1, chc v: Phó ch tch UBND V (theo giy y quyn ngày
02/02/2024), vng mặt, có đơn đề ngh xét x vng mt.
- y ban nhân dân huyn V, địa ch tr s: khu E, th trn C, huyn V: đại
din theo pháp lut: ông Đức H2; đại din theo y quyn: ông T Tun N2;
chc vụ: nhân viên Văn phòng Đăng quyn s dụng đất huyn V (Giy y
quyền ngày 01 tháng 3 năm 2024), vắng mặt, có đơn xin xét xử vng mt.
4. Người kháng cáo: bà Nguyn Thanh C là b đơn.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin, trong quá trình gii quyết v án tại phiên tòa, người
đại din theo y quyn của nguyên đơn đều trình bày:
Ngày 03/10/2007, các ông/bà Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2; Trnh Thế L +
Vương H; Vương Bích N1 + Phm Trng D; Đào Công C3 + Phm Th L1 các
h gia đình đồng ch s dụng đt rng theo h sơ giao đất giao rng s 22/QĐ-
UB ngày 25/10/1994 Biên bn giao nhn vn rng cùng ngày ca Ht kim
lâm huyn V1. Tng diện tích đất lâm nghiệp được giao 9,8 ha, thuc tiu khu B,
khoảnh đảo l, loi rng 1c, ti xã V, huyn V, tnh Qung Ninh, trng rng sn
xut - kinh doanh, do không có nhu cu s dụng nên các ông/bà đã bán 4/5 din
tích đất rng và cây trng của 9,8 ha tương đương 7,84 ha cho anh Hoàng Quang
T với giá 160.000.000 đồng (tr đi 1 h gia đình ông Phm C2 và bà Nguyn Th
T4 đã bán cho ông Đinh Văn H1 1/5 diện tích đt rng cây trng ca 9,8 ha,
tương đương bng 1,96 ha vi s tiền 40.000.000 đồng). Cùng ngày các ông/bà
trên đã nhận đủ s tiền 160.000.000 đồng ca anh Hoàng Quang T.
Ngày 10/10/2007, ông Đinh Văn H1 người có quyn s dng 1/5 din tích
đất rng cây trng của 9,8 ha, tương đương bằng 1,96 ha (mua li ca h gia
đình ông Phm C2 Nguyn Th T4) theo h giao đất giao rng s 22/QĐ-
UB ngày 25/10/1994 Biên bn giao nhn vn rng cùng ngày ca Ht kim
lâm huyn V1 đã bán li diện tích đất này cho anh Hoàng Quang T vi giá
40.000.000 đồng, cùng ngày ông H1 đã nhận đủ tin ca anh Hoàng Quang T.
Đến ngày 13/10/2007, các ông bà ch rừng cũ đã đưa anh T ra đảo H ln, H
bé bàn giao toàn b diện tích đất rng và cây trồng trên đảo cho anh T (bàn giao
cây rng, gm các cây loi g tp các ch rừng đã mua cây giống t h
rng H, H, hai h bán cây ging này thu mua cây con li ca những người đi rừng
t nhiên ly v bán thời điểm đó không cây giống ươm, chủ yếu trồng để
5
bán làm cây chng lò nên loi nào ch rừng cũ cũng trồng được, ngoài ra còn có
keo, bạch đàn, phi lao. Keo, bạch đàn, phi lao chỉ còn li chi con khong vài ha,
trên Hòn Chín ln giếng nước, b đá chắn sóng cho mt khoảng đất bng
phng khong 1000m
2
hin nay ông bà T1, C đang trồng các loi cây, nhà lán
ca các ông bà ch rng cũ chính là nhà lán mà ông Thích C4 và các anh cháu
ca ông T1, C4 nhn ca mình hin nay, mt s thông hào b c xây
kè bng đá…ông C2 nói vi anh T mt s tài sn là do ca b đội trước đây đóng
quân trên đảo để li các ch rừng cũ bàn giao toàn bộ giy t v QSDĐ rừng
cho anh T.
Tháng 02/2008, anh T đưa công nhân lên chăm sóc các chi cây con (mà các
ông/bà ch rừng đã khai thác cây to) thì phát hiện ông T1, C4 các anh
(khi gii quyết ti Tòa án mi biết tên) anh X, anh Q1, anh B, anh T6, anh D1,
anh T7 xây dng lán, trại, trú trồng cây trên đất rng H ln, nuôi c xung quanh
Hòn Chín ln, Hòn Chín bé, bt tc kè trên c hai rng H...anh T đã yêu cầu ông,
các anh tháo d lán trại, không được trú nuôi c trên hai đảo H, tr li
đất rừng cho anh nhưng ông T1 phản đối và thông báo rng ông T1 đưc Ban Q3
c ra trông coi, bo v hai đảo H không cho phép ai tác động đến rng.
Anh Trung liên h đến Ban Q3 để hỏi cho thông tin tđưc cán b Ban
qun cho biết đo H ln và H đã đưa vào quy hoch của Vườn Quc gia Bái
T L4 hin nay thuc quyn qun của Vườn Quc gia Bái T L4, không
được phép tác động vào rng, ch th tc thu hi bồi thường. Tháng 8/2018, anh
T nghe được thông tin hai đảo H đã được đưa ra khỏi quy hoch n Quc Gia
Bái T nên anh T đã thuê tàu đưa công nhân ra để trng cây thì gp ông T1mt
s người khác trên đảo, anh T đề ngh ông T1 và mọi người tháo d lán tri tr li
đất rừng nhưng ông T1 mọi người không đng ý, dẫn đến hai bên phát sinh
tranh chp. T năm 2009, mỗi năm anh T đều ra đo kiểm tra 2 đến 3 ln, thy
cây ci b chặt đi nhiều, anh T cũng đã phản ánh đến Ban Q3 thì đều được tr li
s giám sát qun lý trông coi tốt hơn.
Ngày 10/10/2018, anh T đơn đề ngh UBND V gii quyết tranh chp
vi h ông T1, UBND xã tiến hành hòa gii, anh T biết vic ông T1 có Hợp đồng
với Vườn Quc gia Bái T L4 trông coi đất rng ca anh T nhưng thời hn trông
coi ca h ông T1 trong hợp đồng đã hết hn t ngày 06/4/2015, Hội đồng hòa
gii yêu cu ông T1 tháo d tài sn, thu hoch c nuôi, tr lại đất rng cho anh T,
ông T1 không đồng ý, kết qu hòa gii không thành nên anh T đã yêu cầu Tòa án
gii quyết.
6
Nguyên đơn không chấp nhn toàn b yêu cu phn t ca b đơn.
Quá trình gii quyết v án cũng như tại phiên tòa anh T đề ngh chi phí xem
xét thẩm định ti ch và định giá tài sản, cũng như án phí dân sự sơ thm mà các
đương s phi chu ca v án, anh T t nguyn chu toàn b gi nguyên đề
ngh Tòa án gii quyết:
- ng nhn Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 03/10/2007,
gia mt bên là các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2; ông Trnh Thế
L + Vương Hải Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D; ông Đào Công
C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T gia mt bên là ông
Phm C2 + Nguyn Th T4 vi mt bên ông Đinh Văn H1 Hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên ông Đinh
Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T có hiu lc pháp lut.
- Buc ông T1, bà C4, anh X, anh Q1, anh B, anh T6, anh D1, anh T7 tr li
toàn b din tích đất rừng đã lấn chiếm ti thửa đt tiểu khu B đo H ln, H
V huyn V diện tích 9,8 ha (nay tương ứng vi tha 3+4 t bản đồ s 2, din tích
21,02ha), ti H ln, H bé xã V, huyn V cho anh T.
- Đề ngh giao cho anh T đưc s hu toàn b tài sản trên đất rng đảo H
ln do ông T1, C4, anh X, anh Q1, anh B, anh T6, anh D1, anh T7 đã tạo dng,
anh T tr giá tr nhng tài sản có trên đt cho các ông/bà này theo s liu Tòa án
đã thẩm định và giá tr theo giá ca Hi đồng định giá đã định giá.
Quá trình gii quyết v án ti phiên tòa b đơn ông Văn T1,
Nguyn Thanh C đều khai và có yêu cu phn t:
Ông T1, C nhu cu nuôi trng thy sản nên đã nộp đơn đến n Quc
gia B xin phép bo v rng và nuôi trng thy sn khu vc tiu khu B H din tích
9,8ha rng 2,0 ha mặt nước bin xung quanh đảo H đã được Vườn Quc gia
Bái T L4 đồng ý xác nhn tại các đơn ngày 24/6/2006, ngày 20/7/2006, ngày
14/5/2008, ngày 15/3/2010 đến ngày 06/4/2012 thì kết hợp đồng thuê khoán
bo v rng, bin vi din tích trên. Vic nhn hợp đồng thuê khoán bo v ông
T1 đứng ra đại diện nhưng thực tế t năm 2006 cho đến nay ông T1, C, anh X,
anh Q1, anh B, anh T6, anh D1, anh T7, đều những người tích cc thc hin
công tác bo v rng và nuôi trng thy sn ti đảo H nh vy rng không b tàn
phá mà được bao ph ngày càng xanh tt.
Quá trình qun s dụng hàng năm ông T1, C, anh X, anh Q1, anh B,
anh T6, anh D1, anh T7 thường xuyên thc hin việc đổ t để tôn to nhng khu
vực đất trũng, đất b sói mòn, dng lán tạm để trông coi bo v rng, trng cây
7
phi lao, cây bàng, cây dừa, cây bưởi...ly mt sy rng v gieo trồng để gi đất
không b sói mòn, chn sóng, chn gió, chng st l bo v tài nguyên rng.
Ông T cho rng nhn chuyển nhượng đất rng ca các ông/bà Đinh Văn Đ +
Nguyn Th T2; Trnh Thế L + Vương H; Vương Bích N1 + Phm Trng D; Đào
Công C3 + Phm Th L1; Phm C2 + Nguyn Th T4 các ông/bà này đã được
giao đt, giao rng theo Quyết định giao đt, giao rng s 22-QĐ/UB ngày
25/10/1994 ca UBND huyn V diện tích 21.2 ha, đất để trng rng, thi hn 50
năm tại đảo l Hòn Chín ln + Hòn Chín thuc tiu khu B, khoảnh đo L Hòn
C5 nhưng từ khi được giao đt, giao rng các ông/bà trên không s dng rng
để hoang hóa, quá trình ông T1, bà C, anh X, anh Q1, anh B, anh T6, anh D1, anh
T7 s dng rng t năm 2006 không có ai đến tranh chấp. Các ông/bà trên đã vi
phạm điểm h khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013. Đ ngh Tòa án kiến ngh
quan thẩm quyn thu hi Quyết định giao đất giao rng s 22 -QĐ/UB ngày
25/10/1994 ca UBND huyn V.
Toàn b tài sản trên đất rng hin có là tài sn chung ca ông T1, bà C, anh
X, anh Q1, anh B, anh T6, anh D1, anh T7 đều có công sức đóng góp bằng nhau
nên được tính giá tr tài sản như nhau.
Ông T1, C đồng ý s liu và kết qu xem xét thẩm đnh ti ch kết qu
định giá tài sn ca Hội đồng định giá huyện mà Tòa án đã thu thập trong h
sơ vụ án, k t ngày định giá đến thời điểm xét x tuy đã hơn một năm nhưng số
tài sn vẫn như giá trị hao mòn, tăng trưởng không đáng kể, đ ngh gi
nguyên kết qu định giá đã tiến hành định giá. Ông T1, bà C yêu cu phn t:
- Yêu cu tuyên b hiu Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
ngày 03/10/2007, gia mt bên là các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + bà Nguyn Th
T2; ông Trnh Thế L + Vương Hi Y; bà Vương Bích N1 + ông Phm Trng
D; ông Đào Công C3 + Phm Th L1 vi mt bên ông Hoàng Quang T
gia mt bên là ông Phm C2 + Nguyn Th T4 vi mt bên là ông Đinh Văn
H1 Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt
bên là ông Đinh Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T.
- Yêu cu tòa án công nhn din tích 815m
2
phần đt khai hoang phc hóa,
toàn b tài sn cây ci trồng trên đt bãi bng nm sát bin ti đo H ln,
V, huyn V thuc quyn s dng hp pháp ca ông T1, C anh X, anh Q1,
anh B, anh T6, anh D1 và anh T7.
Ngưi có quyn lợi nghĩa v liên quan ông Đinh n Đ, Nguyn Th
T2, anh Đinh Ngọc T3; Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca ông Trnh
8
Thế L Vương Hải Y cũng là người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan ch
Trnh Hi Q; người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca ông Trnh Thế L
Vương Hi Y ch Trnh Hi H; Vương Bích N1 (còn người kế tha
quyền nghĩa vụ t tng ca ông Phm Trng D); Người kế tha quyn
nghĩa v t tng ca ông Phm Trng D cũng là người có quyn lợi nghĩa vụ
liên quan là ch Phm Th Hng C1; ông Phm C2 Nguyn Th T4; ch
Phm Bích T5; ông Đào Công C3 (còn là ngưi kế tha quyền và nghĩa vụ t
tng ca Phm Th L1); Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca
Phm Th L1 là ch Đào Thị Thúy L2 và anh Đào Xuân L3; anh Đinh Văn H1
đều có li khai:
Sau khi được UBND huyn V giao đt, giao rng theo Quyết định s
22/QĐ/UB tại tiểu khu B đảo H din tích 9,8 ha ti xã V, huyn V gia đình các
ông/bà đã trồng, chăm sóc, khai thác quản rừng được giao, cho đến năm
2007, gia đình các ông/bà không nhu cu s dụng đã chuyển nhượng li din
tích đất rng cho anh T, đưa anh T đi xung quanh diện tích đt kim tra, nhn bàn
giao đất và cây trồng trên đất, cũng đã giao toàn b giy t pháp liên quan
quyn s dụng đất rng này cho anh T. Trong quá trình s dụng đất rừng được
giao có nghe thông tin rng ca h các ông/bà vào quy hoặch Vườn quc gia Bái
T L4 và thuc qun lý của Vườn quc gia, tuy nhiên h các ông /bà không được
cơ quan Nhà nước nào thông báo hay giao nhn quyết định thu hi bồi thường gì.
Đến nay các ông/bà và các anh/ch (con ca các ông/bà) không tranh chp hay
yêu cu quyn lợi liên quan đến quyn s dụng đất rng hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất rng ti hai đảo H thuc V, huyn V theo quyết
định giao đất, giao rng s 22 ngày ngày 25/10/1994 ca UBND huyn V. Ngoài
ra anh Đinh Ngọc T3, ch Trnh Hi Q, ch Phm Th Hng C1 và ch Phm Bích
T5 còn khai: các anh, ch trong h khẩu đủ tuổi được UBND huyện giao đất, giao
rng cùng b, m diện tích đất rừng đang có tranh chp trong v án, tuy các anh
ch không xác nhn ti Hợp đồng chuyn nhượng quyn s dụng đất rng ngày
03/10/2007 ngày 10/10/2007 cho anh T cùng b m nhưng các anh, ch đu
đưc b, m thông qua và đồng ý đ b, m đứng ra đại din ký chuyển nhượng
đất rừng đó cho anh T, đến nay không có tranh chp gì vi anh T.
Ngưi quyn lợi nghĩa v liên quan anh Nguyễn Văn X, Nguyễn Văn
Q1, Phm Ngc B, Lương Văn T6, Nguyễn Văn D1, Nguyễn Văn T7 người
đại din theo y quyn ca các anh là bà Nguyn Thanh T9 đều có li khai và
đề ngh: do có nhu cầu mưu sinh đánh, bắt hi sn và nuôi c trên đảo H nên các
9
anh c ông T1 đại din nộp đơn đến Ban Q3 xin phép bo v rng và nuôi trng
thy sn ti đảo H được Vườn Quc gia Bái T L4 xác nhn kết hp
đồng. Các anh cùng v chng ông T1 dng lán nuôi trng thy sn bo v
rừng, ngăn chặn lâm tc cht phá rng, thy tc khai thác tài nguyên bin và mt
nhiu công sc san lấp, đổ nn khai hoang mt khoảng đất din tích 815m
2
làm
nhà lán trú, trồng cây hoa màu ...trng cây phi lao, nâng cp sa li giếng nước
của quân đội trước đó đóng quân trên đảo đ li, nâng cp tôn to, sa chữa đá
chn sóng, chn gió ca quân đội trước đó đóng quân trên đảo để lại đ s dng
chng st l bo v rng biển, đi sống gia đình được đảm bo, tài nguyên
rng, biển được bo v.
Toàn b tài sản trên đất rng hin (c tài sn nâng cp, sa cha ca quân
đội đóng quân trên đảo để li) là tài sn chung ca ông T1, bà C, anh X, anh Q1,
anh B, anh T6, anh D1 anh T7 công sức đóng góp bằng nhau được hưởng
giá tr v tài sản như nhau.
Các anh đồng ý s liu tài sn to dng ca các anh trên đảo H lớn như kết
qu xem xét thẩm định ti ch định giá ca Hội đồng định giá v tài sn, tuy
kết qu định giá đã hơn một năm nhưng đ ngh không định giá li gi nguyên
kết qu định giá đã tiến hành định giá vào ngày 20/12/2022 vì hao mòn cũng như
biến động không đáng kể.
Nay ông T buc các anh tr li toàn b diện ch đất rng di di tài sn
trên đất rừng các anh hoàn toàn không đồng ý, t năm 2006 cho đến nay ch
các anh trú và bo v hai đảo Hòn Chín ch không có công ty hay cá nhân nào
khác qun lý, s dng bo v hai đảo H. Đề ngh a án chp nhn toàn b yêu
cu phn t ca ông T1, bà C và không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
anh T.
Ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan Ht kim lâm V1 có li khai:
Ht kim lâm V1 phi hp với quan Phòng kinh tế ca UBND huyn V
và UBND xã V, huyn V thc thi nhim v công v xây dng h sơ trình UBND
huyn V thc hiện giao đt lâm nghip theo quyết định giao đt rng s 22-
QĐ/UB ngày 25/10/1994 của UBND huyn V din tích 9,8 ha, đất để trng rng,
thi hạn 50 năm tại đảo l Hòn Chín ln + Hòn Chín thuc tiu khu B, khonh
đảo l H (tương ứng vi thửa đất s 3+4 t bản đồ s 2) có ranh gii xung quanh
đều giáp bin ti V, huyn V, tnh Qung Ninh cho h gia đình các ông/bà
Đinh Văn Đ, Trnh Thế L, Vương Bích N1, Đào Công C3, Phạm Chương . Thi
điểm giao đất giao rừng năm 1994 được thc hiện theo quy định tại “Nghị định
10
s 02/CP ngày 15-1-1994 ca Th ng Chính ph ban hành quy đnh v vic
giao đất lâm nghip cho t chc, h gia đình, nhân s dng ổn định, lâu dài
vào mục đích lâm nghiệp”, cụ th quy định tại các điều 4,5,6,13. Ht kim lâm
V1 phi hp với cơ quan có thẩm quyn xây dng h sơ giao đất, giao rng trình
UBND huyện Vân Đồn thc hiện giao đt lâm nghip theo quyết định giao đất
rng s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994 là đúng quy đnh ca pháp lut.
Theo Quyết định s 4903/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 ca UBND tnh Q
V/v phê duyt Kết qu soát, quy hoch li ba loi rng Quyết định s
2668/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 V/v phê duyt kết qu soát điều chnh cc
b 3 loi rng tnh Qung Ninh, khu vực đảo H ln, H thuc quy hoch rng
đặc dng; Theo Quyết định s 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 ca UBND tnh
Q V/v phê duyt kết qu soát, điều chnh quy hoch li ba loi rừng đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 tnh Qung Ninh khu vực đảo H ln, H bé được
quy hoch là rng sn xut.
Căn cứ các tài liệu đơn xin khai thác rng ca h các ông/bà đã gửi Ht kim
lâm huyn V t c năm 2000, 2003 và 2006 của ông Phm C2 - đại din cho các
h gia đình hóa đơn mua cây ging của các năm 1995 - 2006 ca ông Phm
C2 gi Ht kim lâm huyn V. Cho thy ông Đinh Văn Đ, Trnh Thế L, Vương
Bích N1, Đào Công C3, Phm C2 hoạt động sn xut kinh doanh trng rng,
khai thác rừng đúng mục đích trên diện tích đt rừng được UBND huyn V giao
theo quyết định giao đt, giao rng s 22 QĐ/UB ngày 25/10/1994. Đi chiếu vi
h sơ kiểm kê rừng năm 2015 và diễn biến rng năm 2016 khu vực đảo H ln, H
bé thuc ranh gii n quc gia B do Ban Q3 qun lý và hin trng rng
t nhiên và đất khác (vì không ai được tác động vào đt rừng đặc dng này na).
Kim tra hin trng ngày 11/7/2023, khu vc đảo H ln, H bé thuc xã V, huyn
V có rng t nhiên và rng trng.
Ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan UBND xã V, huyn V có li khai:
V vic thc hin nhim v đưc giao, như nội dung Ht kim lâm huyn V
trình bày là đúng.
V ngun gc đất rng ngày 25/10/1994 UBND huyn quyết định giao đất,
giao rng s 22-QĐ/UB cấp gồm đảo l Hòn Chín ln + Hòn Chín bé cho các h
gia đình ông/bà trên thời gian chưa giao đt trống, đồi núi trc, rng t nhiên
chưa có chủ s dng do UBND xã V qun lý.
Sau khi nhận đất rừng được giao h gia đình các ông trên đã thực hin
trng rng sn xut, nhiều năm có đơn xin khai thác cây trồng gi Ht kim lâm
11
huyn V1 UBND xã V, huyn V để đưc khai thác cây trng, UBND xã V tìm
đưc mt s tài liệu Đơn xin khai thác cây rng t năm 2000 cho đến năm 2006
và mt s chng t hóa đơn ca các ông bà ch rng mua cây giống để trng kế
tiếp trên din tích rừng đã khai thác từ năm 1995 cho đến năm 2006 mà hàng năm
đã nộp cho UBND còn lưu ti các t tài liệu của xã, thời gian các năm đó
có đơn xin khai thác ca các ch rừng đã được UBND huyện giao đt, giao rng
thì xã đồng ý cho khai thác và xã nhận đơn ch không phê duyệt vào đơn của ch
rừng, do trình độ chuyên môn v qun lý còn hn chế, tuy nhiên các ch rừng đã
khai thác cây rừng bán. Như vậy t thi điểm nhận đất rng các ông bà ch rng
trên có trng rng trên diện tích đất được giao và qun lý s dụng đến năm 2007
thì chuyển nhượng cho ông Hoàng Quang T. Thi gian ông T nhn chuyn
nhưng thì đảo H nm trong quy hoạch Vườn Quc gia Bái T L4 Ban Q3
thuê gia đình ông T1 trông coi không cho ông T lên đảo trng rng nên xy ra
tranh chp anh T không trồng được rng. Khi anh T nhn chuyển nhượng UBND
các cp không thông báo cho anh T cũng như các ch rừng biết rừng đã vào
quy hoch, anh T không trng rừng đưc do khách quan không phi li ch
quan ca anh T ông T1, C bo v cho Vườn Quốc gia ngăn cn nên anh T
không trng rừng đưc.
Diện tích đất rng ti đảo H ln, H hin nay 21,02 ha, phn din tích
tăng thêm so với h sơ giao đt giao rừng năm 1994 là 11,22 ha, s liu này phù
hp nên UBND V đề ngh Tòa án gii quyết v án theo s liu Tòa án xem xét
thẩm định chính xác. Do ti thời điểm năm 1994, thc hin việc đo v bng tay,
địa hình trên đảo nhiu g đá, cát không bằng phng, việc đi lại trên đảo bng tàu
nhỏ, đo vẽ rt khó khăn nên diện tích đt rừng đo v không được chính xác. Nay
diện tích đt rng ti 2 đảo H đã được Tòa án Hợp đồng đơn vị đo v bng máy
toàn đạc, có tọa độ, công ngh khoa học nên độ chính xác cao.
Quá trình gii quyết v án tại phiên tòa người quyn lợi nghĩa v
liên quan UBND huyn V trình bày và c quan điểm:
Căn cứ Lut bo v phát trin rừng năm 1991; căn c Luật Đất đai năm
1993; căn cứ Ngh định s 02/CP ngày 15/01/1994 ca Th ng Chính ph ban
hành quy định v việc giao đất, giao rừng; căn cứ Thông s 06-LN/KL ngày
18/6/1994 ca B L7, hướng dn thi hành Ngh định 02 ngày 15/01/1994 v giao
đất lâm nghip ca Th ng Chính phủ; căn cứ chính sách giao đất, giao rng
s 234 ngày 29/5/1990 ca UBND tnh Q; UBND huyn V giao cho H3 kim lâm
Vân Đồn phi hp vi Phòng kinh tế UBND V thc hin nhim v công v
12
hoàn thin h giao đt giao rng cho UBND huyn thc hiện giao đt lâm
nghip theo quyết định giao đất rng s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994 của UBND
huyn V diện tích 9,8 ha, đất để trng rng, thi hạn 50 năm tại đảo l Hòn Chín
ln + Hòn Chín bé thuc tiu khu B, khoảnh đảo L Hòn C5 (tương ứng vi tha
đất s 3+4 t bản đồ s 2) có ranh giới xung quanh đều giáp bin ti xã V, huyn
V, tnh Qung Ninh cho h gia đình các ông/bà Đinh Văn Đ, ông Trnh Thế L,
Vương Bích N1, ông Phm C2, ông Đào Công C3 hoàn toàn đảm bảo, đúng
quy đnh ca pháp lut. S nhân khẩu được quyn s dụng đt rng 05 h
14 nhân khu, có h tên như sau: Hộ gia đình: ông Phm C2, sinh năm 1940 + vợ
Nguyn Th T4, sinh năm 1949 + con : Phm Bích T5, sinh ngày 5/6/1979 = 3
nhân khu; H gia đình : ông Đào Công C3, sinh năm 1946 + vợ Phm Th L1,
sinh năm 1953 = 2 nhân khu; H gia đình : ông Trnh Thế L, sinh năm 1947 +
v Vương Hải Y, sinh năm 1948 + con : Trnh Hi Q, sinh ngày 28/12/1976 = 3
nhân khu; H gia đình: ông Đinh Văn Đ, sinh năm 1948 + vợ Nguyn Th T2,
sinh năm 1951 + con Đinh Ngọc T3, sinh năm 1977 = 3 nhân khu; H gia
đình: Vương Bích N1, sinh năm 1942 + chồng: Phm Trng D, sinh năm 1937
+ con : Phm Th Hng C1, sinh ngày 02/8/1969 = 3 nhân khu. Tại đơn xin nhận
đất, nhn rng ca 05 h các ông/ bà: ông Phm C2; ông Đào Công C3; ông Trnh
Thế L; ông Đinh Văn Đ; Vương Bích N1 ghi nội dung “ …s lao động 15
ngưi; s khẩu 7 người…”. Là do ông Đinh Văn Đ đại din các h gia đình đứng
đơn t ghi không chính xác, UBND huyện có căn cứ vào đơn tuy nhiên phải căn
c vào s h khu (nhân khẩu lao động đủ 15 tui tr lên) mới được nhn giao s
dụng đất rừng để duyt và Quyết định.
Sau khi nhn rng h các ông/bà đã thực hin nhim v trng rng và nhiu
ln khai thác rừng đơn gi Ht kiểm lâm Vân Đồn UBND V xin khai
thác rng các chng t mua cây giống đ trng kế tiếp diện tích đã khai thác
đưc Ht kim lâm UBND V tiếp nhận đồng ý nên các ông/bà đã thc
hin nhim v trng rng sn xuất, kinh doanh. Đến năm 2007, các ông này
chuyển nhượng li toàn b diện tích đất được giao cho anh Hoàng Quang T bng
giy viết tay và anh T đã thanh toán trả đủ tin cho các h ch rng ngay sau khi
chuyển nhượng, vic mua bán chuyển nhượng bng (giy t viết tay) cho anh T
trong trường hợp quy định tại Điu 2 Ngh định 01/2017/NĐ-CP vẫn được thc
hin th tục đăng ký đất đai cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Theo Quyết định s 85/2001/QĐ-TTG ngày 01/6/2001 ca Th ng Chính
ph v vic chuyn hng mc bo tn thiên nhiên tnh Quảng Ninh thành n
13
quc gia B trong đó đảo H ln, H bé thuc V, huyn V (tuy nhiên UBND
các cấp chưa Thông báo, thu hồi, bồi thường cho các h ông/bà đã được giao đất,
giao rng này t năm 1994); Quyết định s 4006/2006/ -UBND ngày
14/12/2006 ca UBND tnh Q v việc quy định chức năng, nhiệm v, quyn hn
và cơ cấu t chc ca Ban Q3; Quyết đnh s 635/2012/QĐ-UBND ngày
22/3/2012 ca UBND tnh Q v vic ban hành quy chế quản Vườn quc gia
Bái T L4 và giao cho Vườn Quc gia Bái T L4 qun lý diện tích đất rng ti 2
đảo H V nên t năm 2006 Vườn Quc gia Bái T L4 đã xác nhận lp hp
đồng giao cho ông Văn T1 bo v khu vc 2 đảo H ti V, huyn V. Năm
2008, ông T cho công nhân lên sn xut trng rng b ông T1 ngăn cản nên xy
ra tranh chp. Vic chuyển nhượng đt rng ca các h ông/bà trên vi anh T khi
các ông/bà này và anh T không được UBND các cấp thông báo đất rng vào quy
hoạch Vườn quc gia nên các ông, anh T đều không biết đt rừng được giao
vào quy hoạch, như vậy t thời gian đó đến nay anh T không tác động sn xut
được trên đt rừng đã mua do khách quan không phi do li ca anh T. Tuy
nhiên đến ngày 11/9/2018, UBND tnh Q có Quyết định s 3559/QĐ-UBND v/v
phê duyt quy hoch bo tn phát trin bn vng Vun quc gia Bái T L4
đến năm 2020, định hướng đến 2030, trong đó điều chuyn ra ngoài n Quc
gia B tiểu khu B, đo H t ngày 11/9/2018 theo Quyết định s 3722/-UBND
t ngày 19/9/2018 ca UBND tnh Q thì khu vc đảo H ln, H bé hiện nay được
quy hoch là rng sn xut.
Phn din tích đất tăng thêm Tòa án đã thẩm định 11,22 ha so vi h sơ giao
đất giao rừng năm 1994 (UBND huyện đồng ý như quan điểm ca UBND xã V).
Do đó đề ngh Tòa án chp nhn diện tích đt rừng được giao theo s liệu đo v
ca Tòa án xem xét thẩm định ti ch năm 2022 là 21,02 ha, để gii quyết v án.
Căn cứ vào các quy định ca pháp lut hin hành v đất đai thì anh Hoàng
Quang T đủ điu kiện để đưc QSD din tích 21,02 ha theo quyết định s: 22-
QĐ/UB cp gồm đảo l Hòn Chín ln + Hòn Chín bé thuc tiu khu B, khonh
đảo l H (tương ng vi thửa đất s 3+4 t bản đồ s 2) ti xã V, huyn V, tnh
Qung Ninh nên UBND huyn V đề ngh Tòa án chp nhn toàn b yêu cu khi
kin ca anh Hoàng Quang T.
V yêu cu phn t ca ông Vũ Văn T1 và bà Nguyn Thanh C: ông T1,
C đã chấm dt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến diện tích đất rừng đang tranh
chp ti đảo H t ngày 06/4/1015 theo Hợp đồng bo v ngày 06/4/2012 của Vườn
Quc gia Bái T L4. Ông T1, bà C và các anh X, anh Q1, anh B, anh T6, anh D1,
14
anh T7 không tài liu chng minh thuộc trường hợp được QSDĐ quy đnh
tại Điều 100, Điu 101 Luật Đất đai năm 2013 đi vi diện tích đt rng 815m
2
ti đo H, V, huyn V. Đề ngh Tòa án không chp nhn toàn b yêu cu ca
b đơn.
Ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan Vườn Quc gia Bái T L4 khai:
n Quc gia Bái T L4 đưc giao diện tích đất rng đảo H ln, H bé ti
V, huyn V vào quy hoạch Vườn Quc gia Bái T Long theo Quyết định s
85/2001/QĐ-TTg ngày 01/6/2001 ca Th ng chính ph v vic chuyn hng
mc khu bo tn thiên nhiên B tnh Quảng Ninh thành Vườn Quc gia B. Khi
đưc nhn diện tích đất rng này Ban Q3 đã rà soát 2 đảo H ln, Hòn C5 bé thy
s tác đng của con người trng mt s cây bạch đàn, keo..... đã được khai thác
cht ly g ch còn du tích là các gc cây và mt s gc cây có lên chi cây con
nm nhng khu đất bng phng và thoai thoi có nhiều đất thịt, không có đá và
cát, ước tính thời gian đó diện tích đã khai thác hết cây ln còn li cây chi t gc
gốc cũ có khoảng t 5 - 6 ha. Diện tích đất còn lại bãi đá, cát dy và mt s cây
mc t nhiên ca rng, xung quanh đảo H tiếp giáp vi bin.
Do biên chế của Vườn Quc gia Bái T L4 thiếu, kinh phí hn hp, ranh gii
2 đảo H rộng nên không đủ biên chế con người cũng như kinh phí thường xuyên
ra kiểm tra đảo trong khi đó h gia đình, anh, em nhà ông Văn T1 thưng
xuyên ra đảo H bt c, nuôi trng thy sản, để tin cho việc đánh bắt hi sn dài
ngày, có nhu cu làm lán tm trên đảo H lớn để đánh bắt hi sn, ch yếu là bt
các loi c... nên Ban Q3 Bái T L4 đã xác nhận cho ông T1 bo v rng ti
khu vc đảo H các ln vào ngày 20/7/2006, ngày 24/12/2010 và ngày 06/4/2012
n Quc gia Bái T L4 đã lập hợp đồng thuê khoán bo v rng - biển Vườn
Quc gia Bái T Long s 08/HĐBV vi h ông Vũ Văn T1 trông coi. Trong ni
dung hợp đồng đã nêu rõ tại:
“ ...Điều 2: Quyn hn, trách nhim ca bên B
4. Được xây dng lán tm bng vt liu tranh, tre, nứa l đ tạm tmưa,
nng......
6. Chp hành điu kin quyết đnh gii ta công trình tm trú quyết
định thanh lý hợp đồng ca bên A...
Điu 3. Hiu lc ca hợp đồng
Hợp đồng này hiu lực trong vng 03 năm (ba năm), bắt đầu t ngày
06/4/2012 đến hết ngày 06/4/2015....”.
15
Theo hợp đồng trên thì h gia đình ông T1 ch đưc làm lán tm bng vt
liu tranh, tre, nứa để tạm trú mưa, nắng phi chấp hành điều kin gii
ta công trình tm trú s không được đền bù nhng tài sn ch đưc làm tm. K
t thi điểm hết thi hn hợp đồng là ngày 06/4/2015, Vườn Quc gia Bái T L4
không gia hn hợp đồng s 08/HĐBV hay ký mới bt c loi giy tliên quan
đến khu vực đt rng ti đảo H. Do đó, k t ngày 06/4/2015, ông Văn T1
chm dt các quyền nghĩa v liên quan đến Hợp đồng s 08/HĐBV phi
gii ta các công trình tạm trú vô điu kin, không còn bt k quyền và nghĩa vụ
gì liên quan đến khu vực đất rng ti đảo H.
Ngưi làm chng ông Trương Văn N3 khai: ông N3 trú tại thôn Đ, xã
V huyn V t năm 1980 cho đến nay. Thi gian t năm 1993 đến năm 1998 ông
đưc bầu làm trưng thôn Đ, xã V. Các ông/bà Đinh Văn Đ, ông Trnh Thế L,
Vương Bích N1, ông Phm C2, ông Đào Công C3 trú thôn Đ V t đầu
năm 1993, UBND V triển khai đ ông N3 thông báo cho các ông này nếu
tlâu dài thì phải đăng tm trú ông N3 đã thực hin th tục đăng tạm
trú tại thôn cho các ông/bà, các ông đăng ti thôn làm ngh đánh bắt hi
sn, cht cây chng lò v th xã C bán, h khu ca các ông/bà C.
Ngưi làm chng ông Duy T10 khai: t năm 1993 đến năm 2005, ông
T10 làm ngh thu mua cây chng bán cho các m trên địa bàn tnh. Ông T10
đã nhiều lần đến nhà ca ông Đ, ông L, ông C2 ông C3 thôn Đ, V mua
cây chống lò. Sau năm 2005 ông T10 không làm ngh thu mua cây chng lò na
nên không tr li thôn Đ, xã V.
Ngưi làm chng ông Đức T11 khai: năm 1985, ông T11 làm cán b
thông tin của trung đoàn 951 thuộc đoàn B4 - Quân khu C8, đến năm 1987,
ông T11 làm tiểu đoàn trưởng tiểu đoàn thông tin thuộc phòng tham mưu của
đoàn B4 - Quân khu C8. Đến năm 1997, ông T11 làm phó tham mưu trưởng trung
đoàn 242 quân khu C8, năm 2007 ông ngh hưu. T năm 1985 đến năm 1987,
định k ông T11 vẫn đi cùng đoàn kiểm tra bảo đm thông tin liên lạc ra các đảo
các đại đội đóng quân. Ông T11 có đến kiểm tra đại đội pháo binh đóng quân
trên đảo H ln thuc xã V, huyn V nhiu lần, trên đảo có ba trung đội: trung đội
pháo 12,7 ly, trung đội pháo 37, trung đội pháo 100. Trên đảo H ln các chiến s
san lp nhiu mt bng, mt bng rng nht khong gn 1000 m
2
làm sân
chào c, tp luyn th dc, làm nhiu doanh tri (ntranh, vách na) nm gn
nơi bờt tàu cập đảo bng và d nhất. Trên đảo lính đại đội xây mt s
16
đá, giếng nước, b chứa nước, đào h thng thông hào xung quanh trận địa trc
chiến, phc v trận địa trung đội pháo.
Ngưi làm chng ông Nguyn Thanh T12 khai: tháng 02 năm 1980, ông
T12 nhn nhim v trung đội trưởng trung đội 1- trung đội pháo 37 thuộc đại đội
pháo của trung đoàn 951, đoàn B4- quân khu C8. Đại đội pháo ca ông T12
đóng trên đảo Hòn Chín ln thuc V, huyn V. Đến tháng 5 năm 1982 ông T12
chuyển đến đơn vị khác ch huy quân cng V. Đến tháng 5 năm 1985, ông T12
được điều động v làm tr lý chính tr ti sư đoàn B4, ti xã Đ, huyn V cho đến
khi ngh hưu. Thời gian t tháng 2 năm 1980 cho đến tháng 5 năm 1982, ông T12
làm trung đội trưởng trung đội 1, trung đội pháo 37 thuộc đại đội pháo đóng quân
trên đảo H ln chng quân Trung Quốc xâm lược. Đại đi pháo ca ông T12
ba trung đội đều đóng quân trên đảo, các trung đội đều quan chỉ huy chiến
san lấp nhiu mt bng ti nhiều địa điểm trên đảo, mt bng rng nhất được
san lp khong 800m tr lên, làm khu trung tâm của đại đội, sân chào c, tp
luyện quân ngũ, vườn trng rau xanh, xây dng nhiu lán tri bng tranh, dóc,
nứa, đào giếng, xây mt s b chứa nước ngọt, đào hệ thng thông hào xung quanh
trận địa, mt s bằng đá hộc đ chắn sóng…kè đá, giếng nước, b chứa nước
xây bằng đá làm rt kiên c cho đến nay chc vn còn tn ti không b bão, gió
hy hoại được, còn các nhà doanh tri lán tre, na thì không còn s b bão gió đốc,
mc hng.
Ngưi làm chng Ch Lc Th B2, anh Trần Văn B3, anh Phạm Văn C6,
anh Nguyễn Văn Q2, ông Phm Minh T13 đều có xác nhn: các anh/ch đều là
người đánh bt hi sn, nuôi c, bo v rng đảo S gần đảo H, nhiu ln còn
sang đảo H bt c, t năm 2006 cho đến nay vn thấy gia đình, anh, em ông
Văn T1 được Vườn Quc gia Bái T L4 giao cho trông coi đo H, bo v rng và
nuôi trng thy sn làm nhà ti đảo H, tôn to, khai hoang, san lấp, kè đá gi
đất, trng cây ci hoa màu...t năm 2006 cho đến nay ngoài ra không thy có cá
nhân hay tp th, t chc nào khác qun lý bo v đảo H ln, H bé xã V huyn
V.
Kết qu xem xét, thẩm định ti ch ngày 20/12/2022 kết qu định giá
tài sn ca Hi đng định giá tài sn huyn V:
Hin trng diện tích đt theo quyết định giao đt rng s 22-QĐ/UB ngày
25/10/1994 có diện tích 9,8 ha, đất để trng rng, thi hn 50 năm tại đảo l Hòn
Chín ln + Hòn Chín bé thuc tiu khu B, khoảnh đảo l H (tương ng vi tha
đất s 3+4 t bản đồ s 2) có ranh giới xung quanh đều giáp bin ti xã V, huyn
17
V, tnh Qung Ninh cho h gia đình các ông/bà Đinh Văn Đ, ông Trnh Thế L,
Vương Bích N1, ông Phm C6, ông Đào Công C3.
Hòn Chín ln: v trí thửa đất: xung quanh tiếp giáp bin; thuc V, huyn
V, tnh Qung Ninh. Din tích thửa đất 188.638,0m
2
= 18.86ha x 6.000 đng/m
2
= 1.131.828.000 đồng.
- Tài sản trên đt có: 01 nkhung tre, mái tranh, nn láng xi 84,94m
2
x
961.866đ x 80% = 65.360.718 đồng; B 1 xây gch ch không tấm đan = 2,64m
3
x 1.720.53x 30% = 1.362.662 đng; B 2 xây gch ch không tấm đan =
10,88m
3
x 838.600đ x 30% = 2.736.687 đng; B 3 xây gch ch không tm
đan = 11,34m
3
x 838.600đ x 30% = 2.852.917 đồng; B xây đá hc không tm
đan = 2,12m
3
x 1.325.733đ x 30% = 841.575 đồng; xếp đá 20,73m
3
x 738.922
đx 305 = 4.595.356 đồng; xây đá 0,42m
3
x 1.276.073 đ x 30% = 162.278
đồng; Giếng sa cha tn dng li của quân đội 13,10m
3
x 618.365đ x 30% =
2.430.174 đng; Nhà v sinh lp bt 4,0m
2
x 695.467đ x 30% = 834.560 đồng;
Xây bc, b móng gch 0,6m
3
x 1.583.128đ x 30% = 284.963đng; Láng nn xi
măng 8,50m
2
x 40.224đ x 30% = 102.571 đồng; Cây phi lao đưng kính 40cm: 3
cây = 3,053,63m
3
x 800.000đ = 2.442.902 đồng; Cây phi lao đường kính 35cm:
10 cây = 7,793,11m
3
x 800.000đ = 6.234.491 đồng; Cây phi lao đường kính
30cm: 10 cây = 5.725.55m
3
x 800.000đ = 4.580.442 đồng; Cây phi lao đưng
kính 25cm: 8 cây = 3,021,82m
3
x 800.000đ = 2.417.456 đồng; Cây phi lao đường
kính 20cm: 6 cây = 1,374,13m
3
x 800.000đ = 1.099.306 đồng; Cây phi lao đường
kính 15cm: 15 cây = 1,6103m
3
x 800.000đ = 1.288.249 đng; Cây phi lao
chiều cao > 3m: 10 cây x 25.000đ = 250.000 đồng; Cây cam đường kính tán >
2-3m : 01 cây x 784.000đ = 784.000 đồng; Cây bưởi đường kính tán > 2-3m: 01
cây x 513.000đ = 513.000 đng; Cây da chiu cao l thân >5m : 03 cây x
500.000đ = 1.500.000đồng; Cây da chiu cao l thân >3-4m : 03 cây x 300.000đ
= 900.000đồng; Cây bàng có đường kính thân1,3m so vi mặt đất > 40cm:1 cây
= 230.000đồng; Cây chui chiu cao sát mặt đất đến cung lá>1,5m:1 cây =
30.000đồng; Cây đu đủ chiều cao > 1m: 1 cây = 20.000đng; Cây da trng >
1 năm: 10 khóm x 6.000đ = 60.00ng. Tng cng tài sản trên đất =
103.914.000 đồng;
Hòn Chín bé: v trí thửa đất: xung quanh tiếp giáp bin; thuc V, huyn
V, tnh Qung Ninh. Din tích thửa đất 21.607.4m
2
= 2.16 ha x 6.000 đng/m
2
=
129.644.400 đồng. Trên đất là các cây rng t nhiên và các mỏm đá không có tài
sn gì khác.
18
Theo báo cáo của đại din UBND V, huyn V, ti thời điểm xem xét,
thẩm định ti ch, diện tích đất đối tượng xem xét, thẩm định không tranh
chp gì khác ngoài tranh chp ti Tòa án.
Vi ni dung trên, ti Bản án sơ thẩm s: 06/2024/DS-ST ngày 23/5/2024
ca Toà án nhân dân huyện Vân Đồn, tnh Quảng Ninh đã tuyên:
Căn cứ khoản 9 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a, khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điu 147; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điu 165 ca
B lut t tng dân sự; Điều 106, Điu 113 Luật Đất đai 2003; khoản 3 Điều 11,
Điều 100, Điu 101, khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2013; điểm e, khoản 1 Điều
84 Lut Lâm nghiệp năm 2017; Điều 121, Điều 122, Điều 697, Điều 698 B lut
Dân s 2005; khoản 1 Điều 163; Điu 164; khoản 1 Điều 166 Điều 357 B lut
dân s năm 2015; điểm đ khoản 1 Điều 12; khon 1, khon 2, khoản 5 Điu 26;
Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy định v án phí, l phí ca U
ban thường v quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án. Tuyên x:
[1] Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Hoàng Quang T:
- Công nhn Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 03/10/2007,
gia mt bên là các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2; ông Trnh Thế
L + Vương Hi Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D; ông Đào Công
C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T gia mt bên là ông
Phm C6 + Nguyn Th T4 vi mt bên ông Đinh Văn H1 Hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên ông Đinh
Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T có hiu lc pháp lut.
- Buc ông Văn T1, Nguyn Thanh C, anh Nguyễn Văn X, anh
Nguyễn Văn Q1, anh Phm Ngc B, anh ơng Văn T6, anh Nguyễn Văn D1
anh Nguyễn Văn T7 phi tr cho anh Hoàng Quang T 210.200 m2 = 21,02 ha đt
rừng (trong đó: diện tích đt rng nm trong Quyết định giao đt rng s 22-
QĐ/UB ngày 25/10/1994 ca UBND huyn V 98.000 m2 = 9,8 ha; din tích
đất rng chênh chch giữa hai phương pháp đo đc là: 112.200 m2 = 11,22 ha);
v trí: xung quanh đu tiếp giáp bin thuc thửa đất s 3 + 4 t bản đồ địa chính
s 2, địa ch; thôn Đ xã V, huyn V, tnh Qung Ninh, đã được y ban nhân dân
huyn V Quyết định giao đất rng s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994.
- Anh Hoàng Quang T đưc quyn s hu s tài sn gn lin vi din tích
đất rng ti đảo H ln nm trong Quyết định giao đất rng s 22-QĐ/UB ngày
25/10/1994 ca y ban nhân dân huyn V, gm: nhà khung tre, mái tranh, nn
19
láng xi 84,94m
2
; B 1 xây gch ch không tấm đan = 2,64m
3
; B 2 xây gch
ch không tấm đan = 10,88m
3
; B 3 xây gch ch không có tấm đan = 11,34m
3
;
B xây đá hộc không tấm đan = 2,12m
3
; xếp đá 20,73m
3
; xây đá 0,42m
3
;
Giếng sa cha tn dng li của quân đội 13,10m
3
; Nhà v sinh lp bt 4,0m
2
;
Xây bc, b móng gch 0,6m
3
; Láng nền xi măng 8,50m
2
; Cây phi lao đường kính
40cm: 3 cây = 3,053,63m
3
; Cây phi lao đưng kính 35cm: 10 cây = 7,793,11m
3
;
Cây phi lao đưng kính 30cm: 10 cây = 5.725.55m
3
; Cây phi lao đường kính
25cm: 8 cây = 3,021,82m
3
; Cây phi lao đường kính 20cm: 6 cây = 1,374,13m
3
;
Cây phi lao đường kính 15cm: 15 cây = 1,6103 m
3
; Cây phi lao chiu cao >
3m: 10 cây; Cây cam đường kính tán > 2-3m : 01 cây; Cây bưởi đường kính tán
> 2-3m: 01 cây; Cây da chiu cao l thân >5m : 03 cây; Cây da chiu cao l
thân >3-4m : 03 cây; Cây bàng đường kính thân 1,3m so vi mặt đất > 40cm:1
cây; Cây chui chiu cao sát mặt đất đến cuống lá>1,5m:1 cây; Cây đu đủ chiu
cao > 1m: 1 cây; Cây da trồng > 1 năm: 10 khóm. Thuộc thửa đt s 3 t bản đồ
địa chính s 2, địa ch; thôn Đ xã V, huyện V, tnh Qung Ninh, đã được y ban
nhân dân huyn V Quyết định giao đất rng s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994, ti
tiu khu B khoảnh đo l đảo H tại thôn Đ, V, huyện V, tnh Qung Ninh, mang
tên h gia đình được giao đất: ông Đinh Văn Đ, ông Trnh Thế L, bà Vương Bích
N1, ông Đào Công C3 và ông Phạm Chương .
- Anh Hoàng Quang T nghĩa vụ thanh toán tng giá tr tài sn gn lin vi
đất nêu trên cho ông Vũ Văn T1, Nguyn Thanh C, anh Nguyễn Văn X, anh
Nguyễn Văn Q1, anh Phm Ngc B, anh ơng Văn T6, anh Nguyễn Văn D1
anh Nguyễn Văn T7 mỗi người 12.989.250 đồng (mười hai triệu chín trăm tm
mươi chín nghìn hai trăm năm mươi đồng). (có sơ đồ kho sát hin trng s dng
đất kèm theo);
- Anh Hoàng Quang T t liên h với quan nhà nước thm quyền để
thc hin th tc xin cấp, đổi Giy chng nhn quyn s dụng đất, theo thc tế
hin trng s dụng đất hin nay.
[2] Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Vũ Văn T1bà Nguyn Th
Thanh C7, v vic:
- Yêu cu tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
03/10/2007, gia mt bên các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2;
ông Trnh Thế L + Vương Hi Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D;
ông Đào Công C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T và gia
mt bênông Phm C6 + bà Nguyn Th T4 vi mt bên là ông Đinh Văn H1
20
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên
là ông Đinh Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T là vô hiu.
- Yêu cu công nhn din tích phần đt khai hoang phc hóa, cây ci trng
trên khu đất 815m
2
đất bãi bng nm sát bin ti đảo H ln, xã V, huyn V thuc
quyn s dng hp pháp ca ông Vũ Văn T1, bà Nguyn Thanh C7, anh Nguyn
Văn X, anh Nguyễn Văn Q1, anh Phm Ngc B, anh ơng Văn T6, anh Nguyn
Văn D1 và anh Nguyễn Văn T7.
Ngoài ra bn án còn tuyên v chi phí t tng xem xét thẩm định ti ch
định giá tài sn, v lãi sut chm tr trong trường hp chm thi hành án, v án phí,
v quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 06/6/2024, bà Nguyn Thanh C7 là b đơn kháng cáo toàn bộ Bn án
s 06/2024/DS-ST ngày 23/5/2024 ca Toà án nhân dân huyện Vân Đồn, tnh
Quảng Ninh, đề ngh xét x phúc thm, hy Bản án sơ thẩm ca Toà án nhân dân
huyện Vân Đồn, tnh Qung Ninh.
Ti phiên toà phúc thẩm, nguyên đơn gi nguyên ni dung khi kin, b đơn
Nguyn Thanh C7 gi nguyên nội dung kháng cáo; các đương s không thng
nhất được vi nhau v vic gii quyết ni dung v án.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Ninh ti phiên tòa phúc thm
phát biểu quan điểm v vic tuân theo pháp lut trong quá trình gii quyết v án
giai đoạn phúc thm:
V t tng: Thẩm phán được phân công làm ch ta phiên tòa, Hội đồng
xét x thư đã thực hiện đúng quy định ca B lut t tng dân sự, các đương
s chấp hành đúng quy định ca pháp lut.
V nội dung: Đại din Vin kiểm sát đ ngh Hội đồng xét x áp dng khon
1 Điều 308 B lut t tng dân s, không chp nhn kháng cáo ca Nguyn
Thanh C7, gi nguyên Bản án thẩm s: 06/2024/DS-ST ngày 23/5/2024 ca
Toà án nhân dân huyện Vân Đn, tnh Qung Ninh.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1]. V t tng:
Kháng cáo ca Nguyn Thanh C7 đưc thc hin trong thi hn lut
định, ni dung kháng cáo trong phm vi bản án sơ thẩm, nên hp l và được xem
xét theo trình t phúc thm.
[2]. Xét ni dung kháng cáo ca bà Nguyn Thanh C7:
Ti phiên tòa phúc thm, Nguyn Thanh C7 trình bày quan đim gi
nguyên nội dung kháng cáo, đng thi khai xác nhn ông Vũ Văn T1 hp
21
đồng bo v rng đảo H với Vườn Quc gia B nhiu ln vào các ngày 20/7/2006,
ngày 24/12/2010 ngày 06/4/2012. Hợp đồng hết hn vào tháng 4/2015, gia
ông T1 và Vườn Quc gia Bái T L4 không gia hn hợp đồng. C7 khai xác
nhn v chng bà C7 chưa được cơ quan Nhà nước có thm quyn giao đất, giao
rng ti đảo H ln + Hòn Chín bé.
[2.1]. Xét ni dung kháng cáo ca bà Nguyn Thanh C7 cho rng Bn án
thẩm đã vi phạm nghiêm trng th tc t tụng đã không đưa Th ng
Chính ph UBND tnh Q vào tham gia t tng với cách là người quyn
lợi nghĩa vụ liên quan trong v án. Hội đồng xét x xét thy:
Ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan trong v án dân s được quy định
ti khoản 4 Điều 68 B lut t tng dân s năm 2015 như sau:
4. Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trong v án dân s là người
tuy không khi kin, không b kiện, nhưng việc gii quyết v án dân s liên
quan đến quyn lợi, nghĩa vụ ca h nên h đưc t mình đề ngh hoặc cc đương
s khc đề ngh được Tòa án chp nhận đưa họ vào tham gia t tng với
cch là người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan. Trường hp vic gii quyết v án
dân s liên quan đến quyn lợi, nghĩa vụ ca một người nào đó không
ai đề ngh đưa họ vào tham gia t tng với cch người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan thì Tòa án phải đưa họ vào tham gia t tng với tư cch là người có
quyn lợi, nghĩa v liên quan”.
Trong v án này nguyên đơn khởi kin yêu cu Tòa án gii quyết:
- Công nhn Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 03/10/2007,
gia mt bên là các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2; ông Trnh Thế
L + Vương Hải Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D; ông Đào Công
C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T gia mt bên là ông
Phm C6 + Nguyn Th T4 vi mt bên ông Đinh Văn H1 Hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên ông Đinh
Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T có hiu lc pháp lut.
- Buc ông T1, bà C7, anh X, anh Q1, anh B, anh T6, anh D1, anh T7 tr li
toàn b din tích đất rừng đã lấn chiếm ti thửa đt tiểu khu B đo H ln, H
V, huyn V, diện tích 9,8 ha (nay tương ứng vi tha 3+4 t bản đồ s 2, din tích
21,02ha), ti H ln, H bé xã V, huyn V cho anh T.
B đơn là ông T1, bà C7 có yêu cu phn t:
- Yêu cu tuyên b hiu Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
ngày 03/10/2007, gia mt bên là các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + bà Nguyn Th
22
T2; ông Trnh Thế L + Vương Hi Y; bà Vương Bích N1 + ông Phm Trng
D; ông Đào Công C3 + Phm Th L1 vi mt bên ông Hoàng Quang T
gia mt bên là ông Phm C6 + Nguyn Th T4 vi mt bên là ông Đinh Văn
H1 Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt
bên là ông Đinh Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T.
- Yêu cu tòa án công nhn din tích 815m
2
phần đt khai hoang phc hóa,
toàn b tài sn cây ci trồng trên đt bãi bng nm sát bin ti đo H ln,
V, huyn V thuc quyn s dng hp pháp ca ông T1, bà C7 và anh X, anh Q1,
anh B, anh T6, anh D1 và anh T7.
Vi ni dung khi kin và yêu cu phn t nêu trên thì trong trường hp Tòa
án chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn hay không? chp nhn yêu
cu phn t ca b đơn hay không? Thì cũng không liên quan đến quyn
nghĩa vụ ca Th ng Chính ph, và UBND tnh Q. Bản án sơ thẩm không xác
định Th ng Chính ph, và UBND tnh Q là người có quyn lợi nghĩa vụ liên
quan đến v án là có căn cứ, đúng pháp luật. Ni dung kháng cáo nêu trên ca bà
Nguyn Thanh C7 không có cơ sở chp nhn.
[2.2]. Xét ni dung kháng cáo ca Nguyn Thanh C7 cho rng Tòa án
cấp sơ thẩm nhận định, đánh giá vụ án phiến din, thiếu khách quan, phán quyết
của Tòa án chưa đúng pháp luật, bn án không chp nhn yêu cu phn t ca ông
T1 C7, đã xâm phạm đến quyn và li ích của gia đình C7. Hội đồng xét x
xét thy:
Ngày 18/10/2022 ông Văn T1 Nguyn Thanh C7 đơn phản t vi
ni dung:
- Yêu cu tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
03/10/2007, gia mt bên các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2;
ông Trnh Thế L + Vương Hi Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D;
ông Đào Công C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T và gia
mt bênông Phm C6 + bà Nguyn Th T4 vi mt bên là ông Đinh Văn H1
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên
là ông Đinh Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T là vô hiu.
- Yêu cu Tòa án công nhn din tích khong 800m
2
đất bãi bng nm sát
bin ti đảo H, xã V, huyn V là diện tích đất thuc quyn qun lý , s dng hp
pháp của gia đình ông T1 C7 (diện tích đất này gia đình C7 đã kè đá, đổ cát,
tôn to s dng ổn định t năm 2006 đến nay để trng cây phi lao và hoa màu).
23
Ti phiên tòa phúc thm, bà Nguyn Thanh C7 không cung cấp được tài liu
chng c hoc vin dẫn được các quy đnh pháp lut c th để chng minh ni
dung kháng cáo cho rằng “Tòa án cấp thm nhận định, đánh giá v án phiến
din, thiếu khách quan, phán quyết của Tòa án chưa đúng pháp luật”.
Bản án thẩm đã nhận định rõ: v hình thc ca hai hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất ngày 03/10/2007, gia mt bên các ông/bà: ông
Đinh Văn Đ + bà Nguyn Th T2; ông Trnh Thế L + Vương Hi Y; Vương
Bích N1 + ông Phm Trng D; ông Đào Công C3 + Phm Th L1 vi mt bên
là ông Hoàng Quang T và gia mt bên là ông Phm C6 + bà Nguyn Th T4 vi
mt bên ông Đinh Văn H1 Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt
ngày 10/10/2007, gia mt bên ông Đinh Văn H1 vi mt bên ông Hoàng
Quang T chưa được công chng, chng thực theo quy định ca B lut dân s
năm 2005. Nhưng về ni dung tcác ông bà: Đinh Văn Đ, Nguyn Th T2, Trnh
Thế L, Vương Hải Y, Vương Bích N1, Phm Trng D, Đào Công C3, Phm Th
L1, Phm C6, Nguyn Th T4 đã được UBND huyn V quyết định giao đt
rng ngày 25/10/1994. Vic chuyển nhượng và nhn chuyển nhượng ca các bên
hoàn toàn t nguyn, bên nhn chuyện nhượng đã giao đ tin, bên chuyn
nhượng đã bàn giao tài sản. Theo quy đnh tại Điều 129 B lut dân s năm 2015
thì hai hợp đồng chuyển nhượng lp ngày 03/10/2007 ngày 10/10/2007 nêu
trên không b hiu. vậy không căn cứ để chp nhn yêu cu phn t đề
ngh tuyên hợp đồng hiu ca ông T1 C7. Bản án thẩm tuyên không chp
nhn yêu cu phn t tuyên hiu hợp đồng chuyển nhượng lp ngày 03/10/2007
và ngày 10/10/2007 nêu trên là có căn cứ, đúng pháp luật.
Đối vi yêu cu phn tố: “Yêu cầu Tòa án công nhn din tích khong 800m
2
đất bãi bng nm sát bin ti đảo H, V, huyn V diện tích đất thuc quyn
qun lý, s dng hp pháp của gia đình ông T1 C7”. Xét thấy: theo quy định
tại Điều 26 B lut t tng dân s năm 2015 thì a án chỉ thm quyn gii
quyết tranh chp, không có thm quyn công nhn quyn s dụng đất. Mt khác,
ti phiên tòa phúc thm Nguyn Thanh C7 khai xác nhn v chồng chưa
được quan Nhà nước thm quyn quyết định giao đt rng ti đảo H. Ti
Công văn số: 186/CV-VOG ngày 28/4/2023 ca Ban Q3 xác nhn v vic Ban
Q3 hợp đồng thuê khoán bo v rng s 08/HĐBV với ông Văn T1. Ni
dung giao ông T1 bo v khu vc đảo H, ch đưc dng lán tm bng vt
liu tre, nứa để tạm trú mưa, nng phi tháo d khi hết thi hn hợp đồng,
ngoài ra ông T1 không được phép làm nhà, xây kè....hay trng bt k loi cây nào
24
trên rng. Thi gian bàn giao t ngày 06/4/2012 đến 06/4/2015, hiện nay đã hết
hn hợp đồng không còn hiu lc. K t ngày 06/4/2015, ông Văn T1 chm
dt các quyền nghĩa v liên quan đến Hợp đồng s 08/HĐBV và không còn
bt k quyền và nghĩa vụ gì liên quan đến khu vực đất rng ti đảo H.
Căn cứ tài liu chng c nêu trên, Bản án sơ thẩm không chp nhn yêu cu
phn t ca ông Văn T1 Nguyn Thanh C7 căn cứ, đúng pháp luật,
ni dung kháng cáo này ca bà C7 không có cơ sở chp nhn.
[2.3]. Xét ni dung kháng cáo ca Nguyn Thanh C7 cho rng din tích
đất Tòa án cấp sơ thẩm xem xét thẩm định ti ch là 21,02ha, tăng thêm 11,22ha
là không có căn cứ, trái pháp lut:
Kết qu xem xét, thẩm định ti ch ngày 20/12/2022 ca Tòa án cấp thẩm
xác định: v trí thửa đất Hòn Chín ln din tích 18,86ha, xung quanh tiếp giáp
bin; v trí thửa đt Hòn Chín din tích 2,16ha, xung quanh tiếp giáp bin. Tng
diện tích đt rng ti đảo H ln, H hin nay 21,02 ha, phn diện tích tăng
thêm so vi h giao đất giao rừng năm 1994 11,22 ha. Theo UBND V
cung cp, do ti thời điểm năm 1994, thực hin việc đo vẽ bằng tay, đa hình trên
đảo nhiu g đá, cát không bng phng, việc đi lại trên đảo bng tàu nhỏ, đo vẽ
rất khó khăn nên diện tích đất rừng đo vẽ không được chính xác. Nay din tích
đất rng ti 2 đảo H đã được đo vẽ bằng máy toàn đc, tọa độ, công ngh khoa
học nên độ chính xác cao; s liu này phù hp nên UBND V đ ngh Tòa án
gii quyết v án theo s liu Tòa án xem xét thẩm định chính xác. UBND huyn
V cùng quan điểm vi UBND V v việc xác định s chênh lch din tích
gia din tích giao rừng năm 1994 với din ch thẩm định ca Tòa án ngày
20/12/2022 là do sai s đo đạc.
Bản đồ giao đất giao rừng năm 1994 (Bút lục s 08) th hin ch rng: Đinh
Văn Đ + Trịnh Văn L5, Vương Bích N1, P, Đào Công C3 đưc giao toàn b din
tích đt ti đảo H lớn đảo H bé. Ranh gii t cn ca đảo H lớn đảo H
đều giáp biển. Như vậy, ranh giới đảo Hòn Chín ln và ranh gii đảo H bé không
thay đổi (các mt t cận đều giáp biển), nên quan điểm nêu trên ca UBND xã V
ca UBND huyn V căn cứ, phù hp với quy định ti khoản 5 Điu 98
Luật Đất đai năm 2013.
Căn cứi liu chng c nêu trên, không có cơ sở chp nhn ni dung kháng
cáo này ca bà Nguyn Thanh C7.
[2.4]. Xét ni dung kháng cáo ca Nguyn Thanh C7 cho rng t thi
điểm năm 2001 - 2018 đảo H lớn và đảo H thuc quyn qun của Vườn quc
25
gia Bái T L4, không thuc quyn ca các ông bà: Đinh Văn Đ, Trnh Thế L,
Vương Bích N1, Đào Công C3, Phạm Văn C6. vy việc năm 2007 các ông bà:
Đinh Văn Đ, Trnh Thế L, Vương Bích N1, Đào Công C3, Phạm Văn C6 chuyn
nhưng quyn s dụng đất ti đảo H lớn và đảo H bé cho ông Hoàng Quang T là
vô hiu. Hội đồng xét x xét thy:
Tài liu chng c có trong h sơ v án th hiện: căn cứ Lut bo vphát
trin rừng năm 1991; căn c Luật Đất đai năm 1993; căn c Ngh đnh s 02/CP
ngày 15/01/1994 ca Th ng Chính ph ban hành quy đnh v việc giao đất,
giao rừng; căn cứ Thông tư số 06-LN/KL ngày 18/6/1994 ca B L7, hướng dn
thi hành Ngh định 02 ngày 15/01/1994 v giao đất lâm nghip ca Th ng
Chính phủ; căn c chính sách giao đt, giao rng s 234 ngày 29/5/1990 ca
UBND tnh Q; UBND huyn V giao cho H3 kiểm lâm Vân Đồn phi hp vi
Phòng kinh tếUBND xã V thc hin nhim v công v, hoàn thin h sơ giao
đất giao rng cho UBND huyn thc hiện giao đất lâm nghip theo quyết định
giao đất rng s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994 ca UBND huyn V, din tích 9,8
ha đất để trng rng, thi hạn 50 năm tại đảo l Hòn Chín ln + Hòn Chín
thuc tiu khu B, khoảnh đảo l H (tương ng vi thửa đất s 3+4 t bản đồ s 2)
ranh giới xung quanh đều giáp bin ti V, huyn V, tnh Qung Ninh cho
h gia đình các ông/bà: Đinh Văn Đ, ông Trnh Thế L, Vương Bích N1, ông
Phm C6, ông Đào Công C3. Ngày 01/6/2001, Th ng Chính ph ban hành
Quyết định s 85/2001/QĐ-TTg v vic chuyn hng mc bo tn thiên nhiên
tnh Quảng Ninh thành Vườn Quc gia B trong đó đảo H ln, H thuc
V, huyn V, tnh Qung Ninh. Ngày 14/12/2006 UBND tnh Q ban hành Quyết
định s 4006/2006/ -UBND v việc quy định chức năng, nhiệm v, quyn hn
cấu t chc ca Ban Q3; ngày 22/3/2012 UBND tnh Q ban hành Quyết
định s 635/2012/QĐ-UBND v vic ban hành quy chế quản Vườn Quc gia
Bái T L4 và giao cho Vườn Quc gia Bái T L4 qun lý diện tích đất rng ti 2
đảo H V. Tuy nhiên UBND tnh Q, UBND huyn V chưa Thông báo thu
hồi đất, chưa Quyết định thu hồi đất, chưa lập phương án bồi thường cho các
ông được giao đất giao rng theo Quyết định s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994
ca UBND huyn V.
Theo quy định ti khoản 2 Điều 29 Luật Đất đai năm 2003 quy định: Trường
hp quy hoch, kế hoch s dụng đất đã được công b diện tích đất phi thu
hồi Nhà ớc chưa thực hin vic thu hồi đất, bồi thường, gii phóng mt
bằng thì người s dụng đất được tiếp tc s dng theo mục đích đã xc định trước
26
khi công b quy hoch”. Như vậy, ti thời đim chuyển nhượng quyn s dng
đất ngày 03/10/2007 ngày 10/10/2007 theo hai hợp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đất rng nêu trên, ch rng là các ông bà: Đinh Văn Đ, ông Trnh Thế L,
Vương Bích N1, ông Phm C6, ông Đào Công C3, Phm Th L1, Nguyn Th
T4 chưa nhận được Thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thm quyn
nên các ông bà: Đính, L, N1, C6, C3, L1, T4 vn tiếp tục được quyn s dụng đt
theo mục đích đã được giao đất trước khi công b quy hoch theo Quyết định s
85/2001/QĐ-TTg ngày 01/6/2001ca Th ng Chính ph. Mt khác, ngày
11/9/2018, UBND tnh Q Quyết định s 3559/QĐ-UBND v/v phê duyt quy
hoch bo tn phát trin bn vững Vườn quc gia Bái T L4 đến năm 2020,
định hướng đến 2030, trong đó điu chuyn ra ngoài n Quc gia B tiu khu
B, đảo H t ngày 11/9/2018 theo Quyết định s 3722/-UBND t ngày
19/9/2018 ca UBND tnh Q thì khu vc Đo H ln, H hiện nay được quy
hoch rng sn xut. Quá trình gii quyết v án ti Tòa án cấp thẩm, các ông
bà: Đinh Văn Đ, ông Trnh Thế L, Vương Bích N1, ông Phm C6, ông Đào
Công C3, Phm Th L1, Nguyn Th T4, người kế tha quyền nghĩa vụ t tng
ca ông Trnh Thế L Vương Hải Y, ch Trnh Hi H; người kế tha quyn
nghĩa vụ t tng ca ông Phm Trng D Vương Bích N1, ch Phm Th
Hng C1; người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca Phm Th L1 là ông Đào
Công C3, ch Đào Thị Thúy L2, anh Đào Xuân L3; đều có quan điểm vẫn đồng ý
vi vic chuyển nhượng quyn s dng đất cho ông Hoàng Quang T không có
ý kiến thay đổi gì.
Căn cứ tài liu chng c nêu trên, xét thấy không sở chp nhn ni
dung kháng cáo này ca bà Nguyn Thanh C7.
[2.5]. Xét ni dung kháng cáo ca bà Nguyn Thanh C7 cho rng Hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 03/10/2007 gia các ông bà: Đinh Văn
Đ, Trnh Thế L, Vương Bích N1, Đào Công C3, Phạm Văn C6 vi ông Hoàng
Quang T, ông Đinh Văn H1; Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày
10/10/2007 gia ông Đinh Văn H1 ông Hoàng Quang T hiu c v ni dung
và hình thc. V hình thc: các hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất nêu
trên không được công chng, chng thc, tại quan thẩm quyn, vi phm
các Điều 124, 401, 689 B lut dân s năm 2005, vi phạm Điều 127 Luật Đất đai
năm 2003. Về ni dung: Các hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt nêu
trên đưc giao kết khi thửa đất chưa được cp giy chng nhn quyn s dng
đất, vi phạm điu kin chuyển nhượng quyn s dụng đất quy định tại điểm a
27
khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai năm 2003. H giao đất giao rng giao cho
h gia đình nhưng vic tham gia giao kết hợp đồng chưa đầy đủ các thành viên
ca h gia đình vào hợp đồng chuyển nhượng. Mt s thành viên ca h gia
đình còn chưa đủ tui thành niên nên vic giao kết hợp đồng không đúng quy
định. Vic chuyển nhượng quyn s dụng đất là trái pháp lut, vi phạm điều cm
ca lut, nên các Hợp đồng chuyển nhượng bhiu. Bn án sơ thẩm công nhn
hiu lc ca 02 hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất nêu trên là trái lut.
Xét thy:
Các ông bà: Đinh Văn Đ, Nguyn Th T2, Trnh Thế L, Vương Hải Y,
Vương Bích N1, Phm Trng D, Đào Công C3, Phm Th L1, Phm C6, Nguyn
Th T4 đưc UBND huyn V giao đất giao rng theo Quyết định s s 22-QĐ/UB
25/10/1994. Ngày 03/10/2007, các ông/bà: Đính, T2, L, Y, N1, D, C3, L1 lp Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất cho ông Hoàng Văn T14; Ngày
10/10/2007 ông Đinh Văn H1 chuyển nhượng quyn s đất cho ông Hoàng Văn
T14. Ti thời đim chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 03/10/2007 ngày
10/10/2007, các ông Đinh Văn Đ, Nguyn Th T2, Trnh Thế L, Vương Hải Y,
Vương Bích N1, Phm Trng D, Đào Công C3, Phm Th L1, Phm C6, Nguyn
Th T4 được xác định là người s dụng đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
năm 2003.
Ti khon 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai năm 2003 quy định như sau:
1. Các t chức trong nước bao gồm cơ quan Nhà nước, t chc chính tr,
t chc chính tr - hi, t chc chính tr hi - ngh nghip, t chc hi,
t chc xã hi - ngh nghip, t chc kinh tế, t chc kinh tế xã hi, t chc s
nghiệp công, đơn vị trang nhân dân cc tổ chức khc theo quy định ca
Chính ph (sau đây gọi chung là t chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đt
hoc công nhn quyn s dụng đất; t chc kinh tế nhn chuyn quyn s dng
đất;
2. H gia đình, c nhân trong nước (sau đây gi chung là h gia đình, c
nhân) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoc công nhn quyn s dụng đất,
nhn chuyn quyn s dụng đt”.
Theo quy định ti khoản 3 Điều 113 Luật Đất đai năm 2003 quy định quyn,
nghĩa vụ ca h gia đình, nhân sử dụng đất không phải đất thuê các quyn
sau:
3. Chuyển nhượng quyn s dụng đất, tr trường hp chuyển nhượng
điu kin theo quy định ca Chính ph”.
28
Như vậy, ti thời đim chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 03/10/2007
ngày 10/10/2007 các ông bà: Đính, T2, L, Y, N1, D, C3, L1, C6, T4 chưa được
cp giy chng nhn quyn s dụng đt, không thỏa mãn quy định v điu kin
chuyển nhượng quyn s dụng đất quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều 106 Luật Đất
đai năm 2003; nhưng đảm bảo theo quy định khoản 3 Điều 113 Luật Đất đai năm
2003 nên không trái pháp lut v ni dung.
V hình thc: Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 03/10/2007,
gia mt bên là các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2; ông Trnh Thế
L + Vương Hi Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D; ông Đào Công
C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T gia mt bên là ông
Phm C6 + Nguyn Th T4 vi mt bên ông Đinh Văn H1 Hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên ông Đinh
Văn H1 vi mt bên ông Hoàng Quang T không được công chng, chng thc,
chưa tuân thủ v mt hình thc ca hợp đồng theo quy đnh ca Luật Đất đai
b lut dân s. Quyết định giao đt, giao rng s 22-QĐ/UB 25/10/1994 UBND
huyn V là giao cho 5 h gia đình và có 14 nhân khẩu, tuy nhiên ti hai hợp đồng
chuyển nhượng trên ch ch ca 10 ông/bà là v chng còn thiếu ch
ca các con ông/bà ch Trnh Hi Q, ch Phm Th Hng C1, anh Đinh Ngọc
T3 ch Phm Bích T5 các nhân khu thời điểm năm 1994 đưc UBND
huyện giao đất, giao rừng; nhưng trong quá trình gii quyết v án ch Q, ch C1,
anh T3 ch T5 đều văn bản trình bày biết đồng ý vi b, m v vic
chuyển nhượng quyn s dng toàn b diện tích đất rng này cho anh T, các anh
ch không có tranh chp.
UBND huyn V là cơ quan quản lý đất đai của Nhà nước tại địa phương có
quan điểm: v việc xác định loại đt, loi rừng: Căn cứ khoản 3, Điều 11 Luật Đt
đai năm 2013 quy định việc xác định loại đất trong trường hp này “Quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất của quan nhà
c thm quyền đối với trường hợp chưa được cp Giy chng nhận quy định
ti khoản 1 Điều này”. Như vy, theo Quyết định giao đt, giao rng s: 22-
QĐ/UB ngày 25/10/1994 xác định loi rng là rng 1c (trng, trc); loại đt theo
Quyết định để trng rừng. Trường hp ti thi điểm giao năm 1994 đến thi
điểm năm 2006, người s dụng đất trng rng sn xut ổn đnh, liên tc thì xác
định vào mc đích trồng rng sn xuất; tuy nhiên đến năm 2007, hộ các ông
được giao đất rng chuyển nhượng cho anh T, anh T không trồng được rng trên
đất rng nhn chuyển nhượng do li khách quan, không phi li ca anh T.
29
Vic cấp GCNQSDĐ, đăng ký biến động đất đai đối với trường hp nhn chuyn
nhưng bng Hợp đồng chuyển nhượng ngày 03/10/2007 ngày 10/10/2007:
theo Khoản 1, Điều 82 ca Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2024 (được
sửa đổi ti Khoản 54, Điều 2 ca Ngh định số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017)
quy định v đăng ký, cấp GCNQSDĐ trong trưng hp chuyn quyn s dng
đất trước ngày 01/01/2008 thì anh T đủ điu kiện để đưc quyn s dng din tích
21,02 ha theo quyết định s: 22-QĐ/UB cấp gm đo l Hòn Chín ln + Hòn Chín
thuc tiu khu B, khoảnh đảo L Hòn C5 (tương ng vi thửa đt s 3+4 t
bản đồ s 2) ti xã V, huyn V, tnh Qung Ninh là phù hợp theo quy định ti
đim e, khoản 1 Điu 84 Lut Lâm nghiệp năm 2017 quy đnh h gia đình,
nhân được Nhà ớc giao đất để trng rng sn xut quyn: “Được chuyn
nhượng, tng cho, cho thuê rng sn xut là rng trng; thế chp, góp vn bng
giá tr rng sn xut rng trồng”. UBND huyn V đ ngh Tòa án chp nhn
toàn b yêu cu khi kin ca anh T.
Năm 1994 các ông bà: Đính, T2, L, Y, N1, D, C3, L1, C6, T4 được giao đất
rng theo Quyết định s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994 được xác định loi rng là
rng 1c (trng, trc); loại đất theo Quyết định để trng rng, rng sn xut.
Ngày 01/6/2001 ca Th ng chính ph ban hành Quyết định s 85/2001/QĐ-
TTG v vic chuyn hng mc bo tn thiên nhiên tnh Quảng Ninh thành Vườn
Quc gia B trong đó đảo H ln, H bé thuc xã V, huyn V, tnh Qung Ninh.
Ngày 14/12/2006 UBND tnh Q ban hành Quyết định s 4006/2006/QĐ-UBND
v việc quy định chức năng, nhiệm v, quyn hạn và cơ cu t chc ca Ban Q3;
Quyết định s 635/2012/QĐ-UBND ngày 22/3/2012 ca UBND tnh Q v vic
ban hành quy chế quản lý Vườn Quc gia Bái T L4 và giao cho Vườn Quc gia
Bái T L4 qun lý diện tích đất rng ti 2 đảo H xã V, huyn V. Ngày 11/9/2018,
UBND tnh Q ban Quyết định s 3559/QĐ-UBND v/v phê duyt quy hoch bo
tn và phát trin bn vững Vườn Quc gia Bái T L4 đến năm 2020, định hướng
đến 2030, trong đó điều chuyn ra ngoài n quc gia B tiểu khu B, đảo H t
ngày 11/9/2018, theo Quyết định s 3722/-UBND t ngày 19/9/2018 ca
UBND tnh Q thì khu vc Đảo H ln, H bé hiện nay được quy hoch là rng sn
xut.
Các bên tham gia giao kết hợp đồng gm: bên nhn chuyển nhượng quyn
s dụng đất ông Hoàng Quang T đã giao đủ tin cho bên chuyển nhượng quyn
s dụng đất là các ông bà: Đính, T2, L, Y, N1, D, C3, L1, C6, T4, H1; bên chuyn
nhưng quyn s dụng đất là các ông bà: Đính, T2, L, Y, N1, D, C3, L1, C6, T4,
30
H1 đã giao đủ đất cây trồng trên đất cho bên nhn chuyển nhượng quyn s
dụng đất là ông Hoàng Quang T.
Điu 129 ca B lut dân s quy định v hình thc ca hợp đồng như sau:
Giao dch dân s vi phạm quy định điều kin hiu lc v hình thc t
vô hiu, tr trường hợp sau đây:
1. Giao dch dân s đã được xác lập theo quy định phi bằng văn bản nhưng
văn bản không đúng quy định ca lut mt bên hoặc cc bên đã thực hin ít
nht hai phần ba nghĩa vụ trong giao dch thì theo yêu cu ca mt bên hoc các
bên, Tòa án ra quyết định công nhn hiu lc ca giao dịch đó.
2. Giao dch dân s đã đưc xác lp bằng văn bản nhưng vi phạm quy định
bt buc v công chng, chng thc mt bên hoặc cc bên đã thực hin ít nht
hai phần ba nghĩa vụ trong giao dch thì theo yêu cu ca mt bên hoc các bên,
Tòa án ra quyết định công nhn hiu lc ca giao dch đó. Trong trưng hp này,
các bên không phi thc hin vic công chng, chng thc.
Căn cứ tài liu chng c đã phân tích vin dn nêu trên, xét thy không
có cơ sở chp nhn ni dung kháng cáo này ca bà Nguyn Thanh C7.
[2.6]. Xét ni dung kháng cáo ca Nguyn Thanh C7 cho rng t năm
2006, gia đình bà C7 đã được Vườn Quc gia Bái T L4 giao cho trông coi, bo
v đo H lớn đo H bé. Khi gia đình C7 tiếp qun đảo H thì đảo H đảo
hoang sơ, không có sự tác động trng trọt hay chăm sóc rừng của con người. Để
có ch sinh hot và có ch trông coi bo v rừng, gia đình bà C7 đã kè đá, đổ cát
để tôn tạo thêm đối vi phn din tích mt bin thành bãi bằng để xây dng nhà
tm, và các công trình ph sinh hot, trồng thêm cây phi lao đ chn gió, bo v
đất, trng cây màu (lc, sn, sắn dây, dưa hấu.....), diện tích đất gia đình C7 tôn
to theo kết qu thẩm định là 815m
2
, phn diện tích đất này do gia đình C7 tôn
to, khai hoang, phc hóa nên thuc quyn qun lý hp pháp của gia đình bà C7.
Xét thy, C7 kháng cáo nội dung trên, nhưng không cung cấp được tài liu
chng c chng minh. Theo tài liu chng ctrong h sơ vụ án xác định được
trước thời điểm UBND huyn V giao đất giao rng cho các h dân ông bà: Đính,
T2, L, Y, N1, D, C3, L1, C6, T4 thì trên đảo H lớn đơn vị b đội pháo binh
đóng quân. Trong thời gian đóng quân tn đảo H lớn đơn v b đội đã đào hào,
xây mt s kè đá, xây một s b c, tôn to bãi bằng để làm nơi tập luyn, tp
trung chào csinh hot của đơn vị.
Mt khác, theo Hợp đồng thuê khoán bo v rng s 08/HĐBV của Ban Q3
vi ông Văn T1ni dung Ban Q3 giao ông T1 bo v khu vc H, và ch
31
đưc dng lán tm bng vt liu tre, nứa lá để tạm trú mưa, nắng và phi tháo d
khi hết thi hn hợp đồng, ngoài ra ông T1 không được phép làm nhà, xây
kè....hay trng bt k loi cây nào trên rng. Thi gian bàn giao t ngày 06/4/2012
đến 06/4/2015. Hiện nay đã hết hn hợp đồng và không còn hiu lc. K t ngày
06/4/2015, ông Văn T1 chm dt các quyền nghĩa v liên quan đến Hp
đồng s 08/HĐBV không còn bt k quyền và nghĩa vụ liên quan đến khu
vực đất rng ti đảo H.
Hợp đồng thuê khoán bo v rng s 08/HĐBV ca Ban Q3 ký vi ông
Văn T1 có ni dung:
“ ...Điều 2: Quyn hn, trách nhim ca bên B
4. Được xây dng lán tm bng vt liu tranh, tre, nứa l đ tạm tmưa,
nng......
6. Chp hành điu kin quyết đnh gii ta công trình tm trú quyết
định thanh lý hợp đồng ca bên A...
Điu 3. Hiu lc ca hợp đồng
Hợp đồng này hiu lực trong vng 03 năm (ba năm), bắt đầu t ngày
06/4/2012 đến hết ngày 06/4/2015....”.
Theo hợp đng trên thì ông T1 ch đưc làm lán tm bng vt liu tranh, tre,
nứa để tạm trú mưa, nắng phi chấp hành điều kin gii ta công trình
tm trú s không được đền bù nhng tài sn ch đưc làm tm. Vic ông T1 t ý
đưa gia đình mình v các cháu ra đảo Hòn Chín ln thuc phạm vi Vườn
Quc gia Bái T L4 để sinh sống không được phép. Vì vy ni dung kháng cáo
nêu trên ca bà Nguyn Thanh C7 không có cơ sở chp nhn.
[2.7]. Nội dung kháng cáo: đơn khi kin ca ông Hoàng Quang T không
yêu cầu Tòa án tuyên cho ông được liên h với cơ quan Nhà nước có thm quyn
để thc hin th tc xin cp, cấp đổi Giy chng nhn quyn s dụng đất. Nhưng
Tòa án cấp sơ thm li t ý tuyên cho ông T t liên h với cơ quan Nhà c có
thm quyền để thc hin th tc xin cấp, đổi Giy chng nhn quyn s dụng đất
là trái pháp luật, vượt quá yêu cu khi kin ca ông T:
Theo quy định ti khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định đăng
ký đất đai, nhà ở và tài sn gn lin vi đất như sau:
1. Đăng đất đai bắt buộc đối với người s dụng đất người đưc
giao đất để quản lý; đăng ký quyền s hu nhà và tài sn sn khác gn lin vi
đất thc hin theo yêu cu ca ch s hữu.2. Đăng đất đai, nhà tài sn
khác gn lin với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thc hin
32
ti t chức đăng đất đai thuộc quan quản đất đai, bằng hình thức đăng
ký trên giy hoặc đăng ký điện t và có giá tr php lý như nhau”.
Do đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người s dụng đất theo quy định ca
pháp lut v đất đai, Bản án thẩm tuyên ông T đưc liên h với quan Nhà
c thm quyền để thc hin th tc xin cp, cp đổi Giy chng nhn quyn
s dụng đt là phù hp với quy định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013. Bn án
tuyên công nhn Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 03/10/2007,
gia mt bên là các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2; ông Trnh Thế
L + Vương Hi Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D; ông Đào Công
C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T gia mt bên là ông
Phm C6 + Nguyn Th T4 vi mt bên ông Đinh Văn H1 Hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên ông Đinh
Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T có hiu lc pháp lut. Xác lp quyn
s dụng đất tài sn gn lin với đất cho ông Hoàng Quang T, tuyên ông T
đưc liên h với quan Nhà nưc thm quyền đ thc hin th tc xin cp,
cấp đổi Giy chng nhn quyn s dụng đt phù hp với quy định ca Luật Đất
đai như đã nêu trên không vưt quá yêu cu khi kiện như quan điểm ca
Nguyn Th C7. vậy không căn cứ chp nhn ni dung kháng này ca bà
Nguyn Thanh C7.
T nhng phân tích và vin dẫn quy định pháp luật như đã nêu trên, đủ sở
kết lun Bản án thẩm tuyên công nhn hiu lc ca 02 hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất nêu trên căn cứ, đúng pháp luật. Không s chp
nhn ni dung kháng cáo nêu trên ca bà Nguyn Thanh C7.
[3]. V án phí: kháng cáo ca bà Nguyn Thanh C7 không được chp nhn,
vì vy bà C7 phi chu án phí dân s phúc thẩm theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng: khon 1 Điều 308, Điều 313 B lut t tng dân s.
Không chp nhn kháng cáo ca bà Nguyn Thanh C7.
Gi nguyên Bản án sơ thẩm s: 06/2024/DS-ST ngày 23/5/2024 ca Toà án
nhân dân huyện Vân Đồn, tnh Qung Ninh.
Áp dng khon 3 khoản 9 Điều 26; điểm b khoản 1 Điều 38; điểm a,
khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 147; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 157, khon
1 Điều 165 ca B lut t tng dân s; khon 1 và khoản 2 Điều 9, khoản 3 Điều
113 Luật Đất đai 2003; khoản 3 Điều 11, khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2013;
33
đim e, khoản 1 Điu 84 Lut Lâm nghiệp năm 2017; Điều 121, Điều 122, Điều
697, Điều 698 B lut Dân s 2005; Khoản 2 Điều 129, khoản 1 Điều 163; Điều
164; khoản 1 Điều 166, Điều 357, Điều 468, Điều 688 B lut dân s năm 2015;
điểm đ khoản 1 Điều 12; khon 1, khon 2 khoản 5 Điều 26, Điều 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy định v án phí, l phí ca U ban thường v
quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí
l phí Tòa án.
Tuyên x:
[1] Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Hoàng Quang T:
- Công nhn Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 03/10/2007,
gia mt bên là các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2; ông Trnh Thế
L + Vương Hi Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D; ông Đào Công
C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T gia mt bên là ông
Phm C6 + Nguyn Th T4 vi mt bên ông Đinh Văn H1 Hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên ông Đinh
Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T có hiu lc pháp lut.
- Buc ông Văn T1, Nguyn Thanh C7, anh Nguyễn Văn X, anh
Nguyễn Văn Q1, anh Phm Ngc B, anh ơng Văn T6, anh Nguyễn Văn D1
anh Nguyễn Văn T7 phi tr cho anh Hoàng Quang T 210.200 m
2
= 21,02 ha đất
rừng (trong đó: diện tích đt rng nm trong Quyết định giao đt rng s 22-
QĐ/UB ngày 25/10/1994 của UBND huyn V 98.000 m
2
= 9,8 ha; din tích
đất rng chênh chch giữa hai phương pháp đo đc là: 112.200 m
2
= 11,22 ha); v
trí: xung quanh đu tiếp giáp bin thuc thửa đất s 3 + 4 t bản đ địa chính s
2, địa ch; thôn Đ V, huyn V, tnh Qung Ninh, đã đưc y ban nhân dân
huyn V Quyết định giao đất rng s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994.
- Anh Hoàng Quang T đưc quyn s hu s tài sn gn lin vi din tích
đất rng ti đảo H ln nm trong Quyết định giao đất rng s 22-QĐ/UB ngày
25/10/1994 ca y ban nhân dân huyn V, gm: nhà khung tre, mái tranh, nn
láng xi 84,94m
2
; B 1 xây gch ch không tấm đan = 2,64m
3
; B 2 xây gch
ch không tấm đan = 10,88m
3
; B 3 xây gch ch không có tấm đan = 11,34m
3
;
B xây đá hộc không tấm đan = 2,12m
3
; xếp đá 20,73m
3
; xây đá 0,42m
3
;
Giếng sa cha tn dng li của quân đội 13,10m
3
; Nhà v sinh lp bt 4,0m
2
;
Xây bc, b móng gch 0,6m
3
; Láng nền xi măng 8,50m
2
; Cây phi lao đường kính
40cm: 3 cây = 3,053,63m
3
; Cây phi lao đưng kính 35cm: 10 cây = 7,793,11m
3
;
Cây phi lao đưng kính 30cm: 10 cây = 5.725.55m
3
; Cây phi lao đưng kính
34
25cm: 8 cây = 3,021,82m
3
; Cây phi lao đường kính 20cm: 6 cây = 1,374,13m
3
;
Cây phi lao đường kính 15cm: 15 cây = 1,6103 m
3
; Cây phi lao chiu cao >
3m: 10 cây; Cây cam đường kính tán > 2-3m : 01 cây; Cây bưởi đường kính tán
> 2-3m: 01 cây; Cây da chiu cao l thân >5m : 03 cây; Cây da chiu cao l
thân >3-4m : 03 cây; Cây bàng đường kính thân 1,3m so vi mặt đt > 40cm:1
cây; Cây chui chiu cao sát mặt đất đến cuống lá>1,5m:1 cây; Cây đu đủ chiu
cao > 1m: 1 cây; Cây da trồng > 1 năm: 10 khóm. Thuc thửa đt s 3 t bản đồ
địa chính s 2, địa ch; thôn Đ xã V, huyện V, tnh Qung Ninh, đã được y ban
nhân dân huyn V Quyết định giao đất rng s 22-QĐ/UB ngày 25/10/1994, ti
tiu khu B khoảnh đảo l đảo hòn chín ti thôn Đ, V, huyn V, tnh Qung
Ninh, mang tên h gia đình được giao đất: ông Đinh Văn Đ, ông Trnh Thế L, bà
Vương Bích N1, ông Đào Công C3 và ông Phạm Chương .
- Anh Hoàng Quang T nghĩa vụ thanh toán tng giá tr tài sn gn lin vi
đất nêu trên cho ông Vũ Văn T1, bà Nguyn Thanh C7, anh Nguyễn Văn X, anh
Nguyễn Văn Q1, anh Phm Ngc B, anh ơng Văn T6, anh Nguyễn Văn D1
anh Nguyễn Văn T7 mỗi người 12.989.250 đồng (Mười hai triệu chín trăm tám
mươi chín nghìn hai trăm năm mươi đồng).
(có sơ đồ kho sát hin trng s dụng đất kèm theo).
- Anh Hoàng Quang T có quyn liên h với cơ quan nhà nước có thm quyn
để thc hin th tc xin cấp, đổi Giy chng nhn quyn s dụng đất, theo thc
tế hin trng s dụng đất hin nay.
[2] Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Vũ Văn T1bà Nguyn Th
Thanh C7, v vic:
- Yêu cu tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
03/10/2007, gia mt bên các ông/bà: ông Đinh Văn Đ + Nguyn Th T2;
ông Trnh Thế L + Vương Hi Y; Vương Bích N1 + ông Phm Trng D;
ông Đào Công C3 + Phm Th L1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T và gia
mt bênông Phm C6 + bà Nguyn Th T4 vi mt bên là ông Đinh Văn H1
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/10/2007, gia mt bên
là ông Đinh Văn H1 vi mt bên là ông Hoàng Quang T là vô hiu.
- Yêu cu công nhn din tích phần đt khai hoang phc hóa, cây ci trng
trên khu đất 815m
2
đất bãi bng nm sát bin ti đảo H ln, xã V, huyn V thuc
quyn s dng hp pháp ca ông Vũ Văn T1, bà Nguyn Thanh C7, anh Nguyn
Văn X, anh Nguyễn Văn Q1, anh Phm Ngc B, anh ơng Văn T6, anh Nguyn
Văn D1 và anh Nguyễn Văn T7.
35
[3] V chi phí t tng: Anh Hoàng Quang T t nguyn chu chi phí xem xét
thẩm định ti ch và định giá tài sn, anh Hoàng Quang T đã nộp đủ.
[4] V án phí:
V án phí sơ thẩm:
Min án phí dân s sơ thẩm cho ông Vũ Văn T1.
Anh Hoàng Quang T phi chu án phí dân s sơ thẩm đi vi phn án phí sơ
thm anh T t nguyn chu thay cho C7 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng),
4.546.230 đồng (Bn triệu năm trăm bốn mươi su nghìn hai trăm ba mươi
đồng) án phí đối với nghĩa vụ v tài sn phi thc hin; tng án phí dân s thẩm
anh Hoàng Quang T phi chịu 4.846.230 đng (Bn triệu tm trăm bốn mươi
su nghìn hai trăm ba mươi đồng), được tr vào s tiền 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) đã nộp ti biên lai thu tin tm ng án phí, l phí s 0011087 ngày
26/7/2022 ca chi cc thi hành án dân s huyện Vân Đồn, tnh Qung Ninh, anh
Hoàng Quang T còn phi nộp 4.546.230 đng ( Bn triệu năm trăm bốn mươi su
nghìn hai trăm ba mươi đồng) án phí dân s sơ thẩm.
Tr li cho ông Văn T1, bà Nguyn Thanh C7 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) tin tm ứng án phí đã nộp ti biên lai thu tin tm ng án phí, l phí
s 0011158 ngày 09/01/2023 ca chi cc thi hành án dân s huyện Vân Đồn, tnh
Qung Ninh.
V án phí phúc thm: Nguyn Thanh C7 phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) án phí dân s phúc thẩm, được t vào s tiền 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) bà C7 đã nộp ti Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí s 0004132
ngày 14/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyện Vân Đồn, tnh Qung Ninh.
[5] K t ngày đơn yêu cầu thi hành án ca người được thi hành án (đối
vi các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut dân s năm
2015.
Trong trường hp quyết định được thi hành theo quy đnh tại điều 2 lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6,7, 7a, 7b và điu 9
lut thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại điều
30 lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
36
Nơi nhận:
- VKSND tnh Qung Ninh.
- THADS huyện Vân Đồn
- TAND huyện Vân Đồn.
- Cc đương sự.
- Lưu HS - VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Hng Ánh
Thm phán-ch ta phiên tòa
Nguyn Hng Ánh
37
Nơi nhận:
- VKSND tnh Qung Ninh.
- THADS huyện Vân Đồn
- TAND huyện Vân Đồn.
- Các đương sự.
- Luu HS - VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Hng Ánh
38
Thm phán-ch ta phiên tòa
Nguyn Hng Ánh
Tải về
Bản án số 72/2024/DS-PT Bản án số 72/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 72/2024/DS-PT Bản án số 72/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất