Bản án số 698/2024/DS-ST ngày 09/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 698/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 698/2024/DS-ST ngày 09/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 698/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN BÌNH CHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 698/2024/DS-ST
Ngày: 09-9-2024
V/v: Tranh chp Hợp đồng tín
dng”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN BÌNH CHÁNH TP. H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Trn Th Thanh Huyn
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Phan Th Dòn
2. Ông Võ Hoàng Thu
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Phước Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân huyn Bình Chánh.
Ngày 09 tháng 9 năm 2024, ti phòng x án ca Tòa án nhân dân huyn Bình
Chánh xét x thm công khai v án dân s th s 562/2024/TLST-DS ngày
02/7/2024 v việc Tranh chp Hợp đồng tín dngtheo Quyết định đưa v án ra xét
x s 831/2024/QĐXX- DSST ngày 14/8/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên MA(Vit Nam).
Địa ch: 91 Pastuer, phường Bến Nghé, Qun 1, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo pháp lut: Ông JIN S. Chc danh: Ch tch Hội đồng
thành viên.
Người đại din theo y quyn: Ông KO SUNG J. Chc vụ: Giám đốc kinh
doanh (theo Giy y quyn s 896/2023/-MAFC ngày 29/12/2023)
y quyn li cho:
1/ Ông Trn La Ngc H. Chc vụ: Trưởng phòng T tng (theo Giy y
quyn s 92/2024/GUQ-MAFC ngày 10/01/2024).
2/ Công ty Lut TNHH Mt Thành Viên TNT. Địa ch: Phòng B, Tng 4,
Tòa nhà s B Trn Xuân S, phường TH, Qun B, Thành ph H (theo giy y quyn
s: 04/2024/GUQ-MAFC ngày 01/01/2024).
2
Công ty Lut TNHH Mt Thành Viên TNT y quyn li cho: Nguyn Th
Lan A, sinh năm 2000. Địa ch: Phòng B, Tng 4, Tòa nhà s B Trn Xuân S, phường
TH, Qun B, Thành ph H (theo Giy y quyn ngày 02/01/2024) (Có mt).
- B đơn: Bà Dương Thị L, sinh năm 1981.
Địa ch: B/ p H, xã L, huyn B, Thành ph H (Có mt)
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kin đề ngày 06/3/2024, bn t khai, biên bn v kim tra vic
giao np, tiếp cn, công khai chng c, biên bn hòa gii nguyên đơn Công ty Tài
chính TNHH Mt Thành Viên MA người đại din theo y quyn bà Nguyn
Th Lan A trình bày:
Ngy 28/9/2022, Công ty Ti chính TNHH Một Thnh Viên MA(VIỆT NAM)
(sau đây gi tt l Công ty) Hợp đồng tín dụng điện tử số 3689079 (gi tt l Hợp
đồng n dụng) về việc cấp n dụng cho Dương Thị L vi khoản vay trị giá
31.980.000 đồng, lãi suất 44%/năm. Sau khi hợp đồng được kết, Công ty đã giải
ngân theo đng quy định trong Hợp đồng tín dụng cho Dương Thị L, số tiền giải
ngân được Công ty chuyển vo ti khoản nhân của Dương Thị L. Theo Hợp
đồng tín dụng, bà Dương Thị L c trách nhiệm, ngha vụ thanh toán l trả gp hng
tháng vi số tiền l 2.027.038 đồng trong k hạn 24 tháng, kể t ngy 01/11/2022 đến
ngy 01/10/2024 cho Công ty.
Tuy nhiên, sau khi được gii ngân, t ngày 04/05/2023 Dương Thị L đã
không thanh toán/thanh toán không đầy đủ theo ngha vụ hợp đồng đi vi khon vay
phía Công ty Tài chính MA đã giải ngân. Kể t ngy được giải ngân đến nay
Dương Thị L chỉ mi thanh toán trả gp cho Công ty được 07 k vi tổng số tiền đã
thanh toán 14.255.000 đồng. Ngy 04/5/2023 đến nay, Dương Thị L không tiếp
tục thực hiện ngha vụ thanh toán trả gp theo Hợp đồng tín dụng đã kết vi Công
ty. Công ty đã liên hệ nhc nợ qua điện thoại rất nhiều lần để yêu cầu bà Dương Thị L
thực hiện ngha vụ thanh toán theo Hợp đồng tín dụng. Đồng thời, Công ty cng đã
gửi thư đề nghị thanh toán để thông báo trực tiếp cho bà Dương ThL biết về việc đã
quá hạn thanh toán. Tuy nhiên, Dương Thị L vn không thực hiện ngha vụ thanh
toán theo Hợp đồng tín dụng cho phía Công ty.
Do đã gửi thông báo nhc nợ nhưng Dương Thị L vn cố tình không thực
hiện ngha vụ thanh toán theo Hợp đồng tín dụng cho phía Công ty. Nên Công ty đã
nộp đơn khởi kin yêu cu Tòa án gii quyết tuyên buc bà Dương Thị L thanh toán
cho Công ty tng cng s tin tạm tính đến ngày 09/09/2024 là: 43.704.592 đồng.
Trong đ, số dư nợ gốc còn lại chưa thanh toán 25.417.067 đồng, Số tiền lãi trong hạn
3
8.578.109 đồng. Số tiền lãi quá hạn 8.968.741 đồng. Số tiền lãi chậm trả 740.675
đồng. Cách tính lãi trên được căn cứ tại khoản 2 Điều 91 Luật tổ chức tín dụng năm
2010 về Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức n dụng v Khoản 4
Điều 13, Khoản 5 Điều 14 Thông 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hng nưc ngoi đối vi khách hng.
Ngoài ra, Công ty còn yêu cầu Tòa án buộc Dương Thị L phải thanh toán lãi,
phí phát sinh k t ngy 10/9/2024 cho đến khi thi hnh xong bản án c hiệu lực pháp
luật.
Tại bản tự khai bị đơn Dương Thị L trình bày:
L đứng tên dùm con vi Công ty Ti chính TNHH Một Thnh Viên
MA(VIỆT NAM) (sau đây gi tt l Công ty) Hợp đồng tín dụng số: 3689079 (gi tt
Hợp đồng tín dụng) về việc cấp tín dụng cho Dương Thị L vi khoản vay trị giá
31.980.000 đồng, lãi suất 44%/năm. Sau khi hợp đồng được kết, Công ty đã giải
ngân theo đng quy định trong Hợp đồng tín dụng cho L, số tiền giải ngân được
Công ty chuyển vo ti khoản nhân của L. Theo Hợp đồng tín dụng, Dương
Thị L c trách nhiệm, ngha vụ thanh toán l trả gp hng tháng vi số tiền l
2.027.038 đồng trong k hạn 24 tháng, kể t ngy 01/11/2022 đến ngy 01/10/2024
cho Công ty.
Sau khi giải ngân L thanh toán trả gp cho Công ty được 07 k vi tổng số
tiền l 14.255.000 đồng. Do hon cảnh kh khăn nên L ngưng gp cho Công ty t
đ đến nay. Nay Công ty yêu cầu L thanh toán tổng cộng đến ngày 09/09/2024 là:
43.704.592 đồng. Trong đ: Số dư nợ gốc còn lại chưa thanh toán l 25.417.067 đồng;
Số tiền lãi trong hạn l 8.578.109 đồng; Số tiền lãi quá hạn l 8.968.741 đồng; Số tiền
lãi chậm trả l 740.675 đồngL đồng ý nhưng do hiện tại L đang làm thuê, hoàn
cảnh kh khăn, Lxin trả chia ra tng đợt nhỏ thanh toán cụ thể l 8 đợt thanh toán.
L đồng ý trả số tiền gốc còn nợ lại l 25.417.067 đồng trong 08 lần v không c
khả năng trả số tiền lãi phát sinh cho đến thời điểm hiện tại. L yêu cầu Công ty
không tính lãi phát sinh t khoản vay nữa v sẽ thanh toán mỗi tháng 3.250.000 đồng
trong 08 tháng đtrả tiền gốc còn nợ. Đây l nợ riêng nhân của L không liên
quan đến gia đình.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đưc thm tra ti phiên tòa
căn c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hi đng xét x nhận định:
[1] V thm quyn gii quyết v án: Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên
MAkhi kin tranh chp Hợp đồng tín dng đối vi b đơn bà Dương Thị L, L nơi
4
tr ti huyện Bình Chánh nên căn cứ theo quy định ti khoản 3 Điều 26, điểm a khon
1 Điều 35 v điểm a khoản 1 Điều 39 B lut t tng dân s năm 2015 thì vụ án thuc
thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Bình Chánh, thành ph H Chí Minh.
[2] V áp dng pháp lut: Do hợp đồng dân s của các bên đương s thc hin vào
thời điểm B lut dân s năm 2015 hiu lc nên Tòa án áp dng B lut dân s năm
2015 để gii quyết v án.
[3] Do Tòa án không tiến hành thu thp chng c nên v án không thuộc trường
hp Vin kiểm sát tham gia phiên tòa thẩm theo quy định ti khoản 2 Điều 21 ca B
lut T tng dân s m 2015;
[4] V yêu cu của nguyên đơn:
Nguyên đơn Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên MA yêu cu buc b đơn
Dương Thị L phi trách nhim thanh toán s n tm tính đến ngày 09/09/2024 là:
43.704.592 đồng. Trong đ: Số nợ gốc n lại chưa thanh toán: 25.417.067 đồng, Số
tiền lãi trong hạn: 8.578.109 đồng, Số tiền lãi quá hạn: 8.968.741 đồng, Số tiền lãi chậm
trả: 740.675 đồng. Ngoài ra, công ty còn yêu cu Tòa án buc Lphi thanh toán lãi,
phí phát sinh k t ngày 10/9/2024 cho đến khi thi hành xong bn án hiu lc pháp
lut. Hi đng xét x nhn thy:
[4.1] Đối vi yêu cu thanh toán n gc:
Căn cứ Giấy đề ngh vay vn kiêm Hợp đồng tín dng đin t s tha nhn
ca b đơn đưc Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên MA phê duyt ngày
26/9/2022 thì gia khách hàng Dương Thị L bên Công ty Tài chính TNHH
Mt Thành Viên MA ký kết hợp đồng vay vn tng s tin vay là 31.980.000 đồng
trong đ khoản vay 30.000.000 đồng, phí bo bim 1.980.000 đồng; thi hn
vay: 24 tháng; lãi sut: 3.67 %/tháng và 44%/năm vi mục đích mua hàng.
Căn cứ o cáo thu hi n vay Hợp đồng tín dng do Công ty Tài chính TNHH
Mt Thành Viên MA cung cp th hin trong quá trình s dng th bà L đã thanh toán
tr gp cho công ty được 07 k vi tng s tin L vn không thin chí tr n.
Do L vi phạm ngha v thanh toán nên công ty đã chuyn toàn b nợ còn thiếu
sang n quá hn phi chu lãi trên n gc b quá hn, lãi chm tr theo quy đnh
Hợp đồng tín dng mà bà L đã ký vi Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA.
Căn cứ khoản 1 Điều 466 B lut Dân s năm 2015 quy định: Bên vay tài sn
tin thì phi tr đủ tiền khi đến hạn…” Căn cứ Điu 280 B lut Dân s năm 2015
quy định: 1. Nghĩa vụ tr tin phải được thc hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa
điểm phương thức đã thỏa thuận. 2. Nghĩa vụ tr tin bao gm c tin lãi trên n
gốc…”.
Căn cứ khoản 1 Điều 95 Lut các t chc tín dng quy định: “T chc tín dng
quyn chm dt vic cp tín dng, thu hi n trước hn khi phát hin khách hàng
cung cp thông tin sai s tht, vi phạm các quy định trong hợp đồng cp tín dụng”.
Xét Dương Thị L đã vi phạm ngha v tr n, mặc đã được Công ty Tài
chính TNHH Mt Thành Viên MA thông báo nhc n nhiu lần nhưng phía b đơn
vn không có thiện chí thanh toán đầy đủ n cho công ty l đã vi phạm các điu khon
5
tha thuận đã ký kết trong Giấy đề ngh vay vn kiêm Hợp đồng tín dng. Do đ, việc
Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên MA khi kin yêu cu L phi ngha
v tr s tin gc 25.417.067 đồng l c cơ sở để chp nhn.
[4.2]. Đối vi yêu cu tr tin lãi (tạm tính đến ngày 09/9/2024) 18.287.525
đồng (Số tiền lãi trong hạn: 8.578.109 đồng; Số tiền lãi quá hạn: 8.968.741 đồng; Số
tiền lãi chậm trả: 740.675 đồng buc L phi tiếp tc chu tin lãi phát sinh cho
đến khi thanh toán hết n cho Công ty tài chính TNHH mt thành viên MA. Hội đồng
xét x xét thy:
Căn cứ quy định ti khon 2 Điu 280 B lut Dân s năm 2015 quy định: 2.
Nghĩa vụ tr tin bao gm c tin lãi trên n gc, tr trường hp tha thun
khác”.
Căn cứ khoản 2 Điều 91 Lut các t chc tín dụng qui định: “T chc tín dng
và khách hàng có quyn tha thun v lãi sut, phí cp tín dng trong hoạt động ngân
hàng ca t chc tín dng theo quy định ca pháp luật”.
Xét trong qtrình thanh toán n cho công ty, b đơn Dương Thị L đã vi
phạm ngha vụ thanh toán và công ty đã chuyển toàn b khon n ca L sang n
quá hn là phù hp.
Vi những căn cứ nêu trên, Hội đồng xét x xét thy yêu cu ca nguyên đơn
Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên MAv vic buc b đơn bà Dương Thị L
phi tr tin lãi (tạm tính đến ngày 09/9/2024) 18.287.525 đồng buc L phi
tiếp tc chu tin lãi theo mc lãi tha thun ti Giấy đề ngh vay vn kiêm Hợp đồng
tín dng cho đến khi thanh toán hết n cho Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên
MAl c cơ sở chp nhn.
[4.3]. Đi vi ý kiến ca b đơn Dương Thị L xin tr s tin gc còn n li là
25.417.067 đồng trong 08 ln không kh năng trả s tiền lãi phát sinh cho đến
thời điểm hin ti. Bà L yêu cu Công ty không tính lãi phát sinh t khon vay na và
s thanh toán mỗi tháng 3.250.000 đồng trong 8 tháng đ tr tin gc còn n là không
phù hợp nên không c cơ sở chp nhn.
[5] V án phí dân s thẩm: Do yêu cu của nguyên đơn Công ty Tài chính
TNHH Mt Thành Viên MAđưc chp nhn nên b đơn Dương Thị L phi chu án
phí dân s thẩm 2.185.230 (Hai triu một trăm tám mươi lăm hai trăm ba mươi)
đồng.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 21, khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điu 147, Điều 271 v Điều 273 B lut T tng dân s
năm 2015;
Căn cứ Điu 280, Điều 463, Điều 466 v Điều 468 B lut dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 91 v Điều 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010;
Căn cứ Điu 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngy 11/01/2019 ca Hi
đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao;
6
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và
l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn Công ty Tài chính
TNHH Mt Thành Viên MAđối vi b đơn Dương Thị L v vic tranh chp Hp
đồng tín dng.
Buc b đơn Dương Thị L có trách nhiệm thanh toán cho nguyên đơn Công ty
Tài chính TNHH Mt Thành Viên MA s nợ gốc còn lại chưa thanh toán l
25.417.067 (Hai mươi lăm triệu, bốn trăm mười bảy nghìn, không trăm sáu mươi bảy)
đồng vtiền lãi l 18.287.525 đồng (trong đ tiền lãi trong hạn l 8.578.109 đồng;
tiền lãi quá hạn l 8.968.741 đồng; tiền lãi chậm trả l 740.675 đồng). Tổng cộng l
43.704.592 (Bốn mươi ba triệu, bảy trăm lẻ bốn ngn năm trăm chín mươi hai) đồng.
Các bên đương sự thc hin vic giao nhn tin tại quan thi hnh án dân s
có thm quyn.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm Dương Thị L còn phi tiếp tc
chu khon tin lãi qhn ca s tin n gốc chưa thanh toán, theo mức lãi sut
các bên tha thun trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khon n gc này.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
- B đơn Dương Thị L phi chu án phí dân s sơ thm 2.185.230 (Hai triu
một trăm tám mươi lăm hai trăm ba mươi) đồng.
- Hoàn li cho Công ty Tài chính TNHH Mt Thành Viên MA s tin tm ng
án phí 844.233 (Tám trăm bốn mươi bốn nghìn, hai trăm ba mươi ba) đồng theo
biên lai thu s 0004239 ngày 26/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Bình
Chánh, thành ph H Chí Minh.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hnh án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut thi hành án dân s;
thi hiệu thi hnh án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
3. V quyền kháng cáo: Các đương s mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
trong thi hạn 15 (mười lăm) ngy kể t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự (1);
- Vin kim sát nhân dân cùng cp (2);
- Chi Cc Thi hành án dân s cùng cp
(1);
- Lưu VP, hồ sơ vụ án (5).
HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Thanh Huyn
7
Tải về
Bản án số 698/2024/DS-ST Bản án số 698/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 698/2024/DS-ST Bản án số 698/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất