Bản án số 82/2024/DS-PT ngày 24/12/2024 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 82/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 82/2024/DS-PT ngày 24/12/2024 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hải Phòng
Số hiệu: 82/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: BẢN ÁN THƠM CÔNG
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH HI PHÒNG
Bn án s: 82/2024/DS-PT
Ngày 24 -12-2024
V/v tranh chp tha kế tài sn
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH HI PHÒNG
- Vi thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Nguyn Mnh Hà
Các Thm phán: Ông Phm Hữu Trường và bà Bùi Th Thu Hng
- Thư phiên toà: Nguyn Th Vân Anh Thư Toà án nhân dân thành
ph Hi Phòng.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi Phòng tham gia phiên
tòa: Bà Đỗ Thu Hương - Kim sát viên.
Ngày 24 tháng 12 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân thành ph Hi Phòng,
xét x phúc thm công khai v án th s 74/2024/TLPT-DS ngày 08 tháng 11
năm 2024 về Tranh chp tha kế tài sn.
Do Bn án dân s sơ thẩm s 13/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024 của
Tòa án nhân dân Qun Lê Chân, thành ph Hi Phòng b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 76/2024/QĐ-PT ngày 25
tháng 11 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa s 103/2024/QĐ-PT ngày 10 tháng
12 năm 2024 Thông báo v việc thay đi thi gian m phiên tòa s 52/TB-TA
ngày 16 tháng 12 năm 2024 giữa các đương s:
- Nguyên đơn:Hà Th T; nơi cư trú: S A T1 T, phường C, Qun L, thành
ph Hi Phòng; có mt;
- B đơn: Anh Nguyn Chí C; nơi hin ti: S A T T, phường C, Qun L,
thành ph Hi Phòng; có mt;
- Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Nguyn Th T1; nơi cư trú: S A Cầu Đ, phường C, qun N, thành ph
Hi Phòng; có mt;
+ Anh Nguyn Nht M;i trú: S A T1 T, phường C, Qun L, thành ph
Hi Phòng; có mt;
+ Anh Nguyn Quc M1; nơi cư trú: S B gác B L, phường P, qun H, thành
2
ph Hi Phòng; vng mt;
+ Anh Nguyn Quc A; nơi trú: S B gác B L, phường P, qun H, thành
ph Hi Phòng; vng mt;
+ Ch Nguyn Th Ngc D; nơi trú: S B gác B L, phường P, qun H, thành
ph Hi Phòng; có mt;
* Người kháng cáo:
- Anh Nguyn Chí C b đơn;
NI DUNG V ÁN:
Tóm tt ni dung v án, quyết định ca Tòa án cấp sơ thẩm, ni dung kháng
cáo:
Theo đơn khi kin, các bn t khai tại phiên tòa thm, nguyên đơn
trình bày:
Th T ông Nguyễn Văn Đ đăng kết hôn năm 2002, 01 con
chung là Nguyn Nht M, sinh năm 2001. Sau khi kết hôn, ông bà v cùng m đẻ
ông Đ là c Lê Th Đ1 ti tng A s A T, phường C, Qun L, thành ph Hi Phòng.
Năm 2012, y ban nhân dân Qun L (viết tt: UBND Qun L), thành ph Hi Phòng
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn
lin với đất s BL 230778 (viết tắt: GCN QSDĐ) ngày 09/10/2012 có diện tích đt
ngôi 462m
2
; diện tích đt s dng chung 51,6m
2
; nhà s hu riêng din tích
51,6m
2
ti tng A s A T, phường C, Qun L, thành ph Hi Phòng mang tên ch s
dụng đất, s hu chung tài sn gn lin với đất là c Th Đ1, ông Nguyễn Văn Đ,
bà Hà Th T và anh Nguyn Nht M.
Ngày 25/6/2018 c Th Đ1 chết; ngày 18/5/2019, ông Nguyễn Văn Đ chết,
c hai đều không để li di chúc.
T khi ông Đ m nặng đến sau khi ông Đ chết, anh Nguyn Chí C con riêng
ca ông Đ quay v đòi chia nhà, đồ đạc chia phòng để i v, sinh sng ti
đây. Do việc sinh sng không thun tin nên T đã đưa ra đ ngh thanh toán li
phn giá tr tương ng vi phn di sản được tha kế cho Nguyn Th T1 (là con
gái c Đ1) và các con riêng ca ông Đ để hai m con bà T đưc tiếp tc qun lý s
dng ổn định, nhưng các con riêng của ông Đ không đồng ý.
vy, T nộp đơn khởi kiện đ ngh Tòa án chia di sn tha kế ca ông
Nguyễn Văn Đ, xem xét cho được hưởng phn công sc sa cha, gi gìn, to
lp và qun lý tài sản. Đng thời, cho bà được hưởng phn di sn tha kế bng hin
vật; đồng ý thanh toán li giá tr phn di sn được hưởng cho các đồng tha kế
khác.
Trong quá trình gii quyết sơ thẩm, b đơn trình bày:
Anh xác nhn tài sn ti tng A s A T, phường C, Qun L, thành ph Hi
Phòng, diện tích đt ngôi 462m
2
, diện tích đất s dng chung 51,6m
2
, nhà s
3
hu riêng din tích 51,6m
2
ti tầng 1 đã được y ban nhân dân Qun L cp GCN
QSDĐ năm 2012 mang tên c Đ1, ông Đ, bà T và anh M; là tài sn thuc quyn s
dng chung ca những người này.
B đẻ anh là ông Nguyễn Văn Đ trước khi kết hôn vi bà Hà Th T đã có 04
ngưi con riêng là Nguyn Chí C, Nguyn Quc M1, Nguyn Quc A, Nguyn Th
Ngc D.
Ngày 18/5/2019, ông Đ chết có để li di chúc cho anh C ng toàn b phn
quyn s dụng đt nm trong diện tích đất 51,6 m
2
tại địa ch s A T T, phường C,
Qun L theo GCN QSDĐ s BL 230778 do UBND Qun L cp ngày 09/10/2012
mang tên c Lê Th Đ1, ông Nguyễn Văn Đ, bà Hà Th T và anh Nguyn Nht M.
Đối vi yêu cu khi kin ca bà T, anh C không đồng ý, đề ngh Tòa án xem
xét chia di sn tha kế theo di chúc lp ngày 19/02/2019 ca ông Đ để li; anh đ
ngh đưc mua li phn tài sn ca bà T, bà T1 và anh M ti nhà đất s A T T để
th toàn quyn s dụng làm nơi thờ cúng t tiên.
* Những người có quyn lợi, nghĩa v liên quan có quan điểm:
- Anh Nguyn Quc M1, anh Nguyn Quc A, ch Nguyn Th Ngc D (là con
đẻ ca ông Nguyễn Văn Đ): Thng nhất quan điểm vi anh Nguyn Chí C.
- Anh Nguyn Nht M: Đng ý với quan đim ca bà Hà Th T giao li cho
Th T toàn quyền định đoạt phn tài sản nhà đất thuc quyn s dng ca
anh M.
- Bà Nguyn Th T1: Nht trí vi yêu cu chia di sn tha kế ca bà T. Bà T1
đề ngh đưc hưởng phn tha kế mà bà được hưởng ca c Đ1 (là m đẻ) theo quy
định pháp luật và đưc nhn tha kế bng giá tr.
Quyết định ca Tòa án cấp thẩm: Ti Bn án dân s thẩm s
13/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân Qun Chân,
thành ph Hải Phòng đã quyết đnh:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Hà Th T:
- Giao cho bà Hà Th T qun lý và s dng toàn b din tích s dng chung 51,6m
2
trong diện tích đt ngôi 462m
2
và n s hu riêng din tích 51,6m
2
ti tng A s
A T, phường C, Qun L, thành ph Hi Phòng theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s BL 230778 do y ban nhân dân Qun L, thành ph Hi Phòng cp ngày
09/10/2012 mang tên c Th Đ1, ông Nguyễn Văn Đ, Th T và anh Nguyn
Nht M.
- Bà Hà Th T được hưởng k phn tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ chết để li (Bao
gm c k phn tha kế ca anh Nguyn Nht M) 138.622.416 đồng (Một trăm
ba mươi tám triệu sáu trăm hai mươi hai nghìn bốn trăm mười sáu đồng).
4
- Th T trách nhim tr tin k phn tha kế ca c Th Đ1 cho
Nguyn Th T1 207.933.625 đồng (Hai trăm linh bẩy triệu chín trăm ba mươi ba
nghìn sáu trăm hai mươi lăm đồng).
- Th T trách nhim tr tin k phn tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ cho
anh Nguyn Chí C 485.178.459 đồng (Bốn trăm tám mươi lăm triu một trăm bẩy
mươi tám nghìn bốn trăm năm mươi chín đồng).
2. Nguyn Th T1, anh Nguyn Nht M, anh Nguyn Chí C phi thc hiện nghĩa
v hoàn tt các th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn gn lin với đt cho Th T tại quan đăng đất đai thm
quyn.
3. Anh Nguyn Chí C trách nhim tháo d các tài sn ca anh C lắp đặt ti nhà
s A T T, phường C, Qun L, thành ph Hi Phòng và bàn giao nguyên trng mt
bng cho bà Hà Th T. Nghiêm cm mi hành vi của các đương sự gây cn tr thc
hin quyn s hu v tài sn ca bà Hà Th T.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi khon
tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, hàng tháng
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015.
4. V án phí
- Min toàn b án phí dân s sơ thẩm cho Nguyn Th T1 do Nguyn
Th T1 là người cao tuổi và có đơn xin min án phí.
- Th T phi nộp 6.931.121 đồng (Sáu triệu chín trăm ba mốt nghìn mt
trăm hai mươi mốt đng) án phí dân s thẩm. Bà T đã nộp tm ng án phí s tin
28.500.000 đồng (Hai mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng) ti Biên lai thu tm ng
án phí, l phí Tòa án s 003279 ngày 23/5/2024 ti Chi cc thi hành án dân s Qun
Chân, thành ph Hi Phòng. Tr li cho Th T s tiền 21.568.879 đồng
(Hai mươi mốt triệu năm trăm sáu mươi tám nghìn tám trăm bẩy mươi chín đồng).
- Anh Nguyn Chí C phi np s tiền 23.407.138 đồng (Hai mươi ba triệu bn
trăm linh bẩy nghìn một trăm ba mươi tám đồng) án phí dân s sơ thm.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn tuyên quyn kháng cáo của đương sự.
Ni dung kháng cáo: Ngày 09/10/2024, Tòa án nhân dân Qun Lê Chân nhn
được đơn kháng cáo do b đơn nộp trc tiếp, yêu cu Tòa án cp phúc thm gii
quyết:
Sa bản án sơ thẩm theo hướng:
- Đối vi phn tài sn ca ông Nguyễn Văn Đ bao gm c phn ca ông Đ
được hưởng tha kế t cTh Đ1 thì trước khi chết ông Đ đã đ li toàn b cho
5
anh Nguyn Chí C theo di chúc ngày 19 tháng 02 năm 2019 nên anh C đề ngh Tòa
án cho anh C đưc hưởng toàn b di sn ca ông Đ theo di chúc.
- Giao căn nhà s A T T, phường C, Qun L, thành ph Hi Phòng cho anh
Nguyn Chí C đưc qun s dng và anh C s có trách nhim thanh toán phn giá
tr tài sản căn nhà cho bà Hà Th T và anh Nguyn Nht M.
Ti phiên tòa phúc thm, b đơn vẫn gi nguyên toàn b yêu cu kháng cáo
đồng thi không giao np b sung thêm tài liu, chng co khác.
Đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi Phòng phát biu ý kiến v
vic tuân theo pháp lut trong quá trình gii quyết v án giai đoạn phúc thm
phát biu ý kiến v kháng cáo
- V vic tuân theo pháp lut t tng dân s: Trong quá trình gii quyết v án
theo th tc phúc thm, Hội đồng xét x đã chấp hành đúng các quy định ca B
lut T tng dân sự. Nguyên đơn, bị đơn đã thực hiện đúng các quy đnh v quyn
nghĩa vụ ca mình; mt s người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan chưa thc hin
đúng các quyền và nghĩa vụ theo quy định ti B lut T tng dân s
- V vic kháng cáo ca b đơn:
+ Thi hn kháng cáo quyền kháng cáo đảm bo quy định tại các Điều 271,
272 và 273 B lut T tng dân s.
+ V ni dung kháng cáo: Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s:
Không chp nhn kháng cáo ca b đơn anh Nguyn Chí C. Gi nguyên Bn án
dân s sơ thẩm s 13/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân
qun Lê Chân, thành ph Hi Phòng.
V án pdân s phúc thm: B đơn là anh Nguyn Chí C phi chu án pdân
s phúc thẩm theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi xem xét các tài liu, chng c trong h đã được xem xét ti
phiên tòa; kết qu tranh tng ti phiên tòa; yêu cu kháng cáo ca b đơn; ý kiến ca
đại din Vin Kim sát nhân dân thành ph Hi Phòng tham gia phiên tòa, Hội đồng
xét x nhận định:
- V t tng:
[1] V quan h pháp lut và thm quyn gii quyết v án: Tòa án cấp sơ thẩm
đã xác định quan h tranh chp, thm quyn gii quyết theo đúng quy đnh ti khon
5 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điu 39 B lut T tngn s
ca B lut T tng dân s. V án kháng cáo nên thuc thm quyn gii quyết
ca Tòa án nhân dân thành ph Hi Phòng.
6
[2] Thi hn kháng cáo: B đơn mặt ti phiên tòa xét x ngày 27/9/2024;
ngày 09/10/2024, Tòa án nhân dân Qun Lê Chân nhận được đơn kháng cáo ca b
đơn. Thời hn kháng cáo quyền kháng cáo đảm bảo quy định tại các điều 271,
272 và 273 B lut T tng dân s.
[3] S vng mt ca mt s ngưi có quyn lợi, nghĩa v liên quan ti phiên
tòa: Anh Nguyn Quc M1, anh Nguyn Quc A đã được Tòa án triu tp hp l
ln th hai nhng vng mt. Xét thy s vng mt của các đương sự nêu trên không
vì lý do bt kh kháng hay s kin khách quan nên Hội đồng xét x quyết định tiếp
tc xét x v án, căn cứ quy định ti khoản 3 Điều 296 B lut T tng dân s.
- Xét yêu cu khi kin:
[4] Xác định thời điểm m tha kế: C Th Đ1 chết ngày 25/6/2018; ông
Nguyễn Văn Đ chết ngày 18/5/2019. Căn cứ quy định tại Điều 611 B lut Dân s
năm 2015, xác định đây là thời điểm m tha kếi sn.
[5] Xác định di sn tha kế: Căn cứ li khai ca các đương sự cùng tài liu do
y ban nhân dân Qun L, thành ph Hi Phòng và Văn phòng Đ2 - Chi nhánh Qun
L cung cp th hin: C Th Đ1, ông Nguyễn Văn Đ, Th T và anh Nguyn
Nht M là người quyn s dng diện tích đất s dng chung là 51,6m
2
và nhà
s hu riêng din tích 51,6m
2
tại địa ch s A T T, phường C, Qun L, thành ph
Hi Phòng theo GCN QSDĐ số BL 230778 do y ban nhân dân qun L cp ngày
09/10/2012. Ngun gc do mua nhà thuc s hu Nhà nước. Như vậy, xác định di
sn tha kế ca c Đ1 và ông Đ gm:
+ Di sn tha kế ca c Lê Th Đ1 1/4 quyn s dụng đt và tài sn gn lin vi
đất nm trong diện tích đất s dng chung là 51,6m
2
và n s hu riêng din tích
51,6m
2
ti s A T T, phường C, Qun L;
+ Di sn tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ 1/4 quyn s dụng đất và tài sn gn lin
với đất nm trong diện tích đất s dng chung là 51,6m
2
và nhà s hu riêng din
tích 51,6m
2
mt phn tài sản được hưởng t di sn tha kế ca c Đ1 chết để li
ti s A T T, phưng C, Qun L.
[6] Xác định hàng tha kế:
[6.1] C Th Đ1 chết ngày 25/6/2018, không đ li di chúc. C Đ1 chng
c Nguyễn Văn Í (đã chết năm 1965) 03 con chung Nguyn Th H (không
chng con, chết năm 1965), bà Nguyn Th T1, ông Nguyễn Văn Đ. Ngoài ra,
không có con riêng, con nuôi, b m nuôi. B m đ c Đ1 đều đã chết. Hàng tha
kế th nht ca c Đ1 được xác định gm: Bà Nguyn Th T1, ông Nguyễn Văn Đ
theo quy định tại Điều 613 và khoản 1 Điều 651 B lut Dân s năm 2015.
7
[6.2] Ông Nguyễn Văn Đ chết ngày 18/5/2019, đ li di chúc lp ngày 19/02/2019
cho anh Nguyn Chí C được hưng toàn b phn di sn tha kế ca ông Đ.
[6.2.1] Đánh gtính hp pháp ca di chúc: Ti Bn kết luận giám định s 2684/KL-
KTHS ngày 06/9/2024 ca Phòng K - Công an thành ph H kết lun: Du vân tay
trên di chúc là ca ông Nguyễn Văn Đ. Di chúc được lập có 02 người làm chng là
anh Nguyn Hùng C1 ch Trn Th kim D1. Như vậy, đủ sở xác định di
chúc ca ông Nguyễn Văn Đ hợp pháp theo quy định tại Điêu 624, Điu 634 B
lut Dân s năm 2015.
[6.2.2] Anh Nguyn Chí C người được hưởng tha kế di sn ca ông Nguyễn Văn
Đ để li theo di chúc. Anh Nguyn Quc M1, anh Nguyn Quc A, ch Nguyn Th
Ngc D không được hưởng tha kế di sn ca ông Đ để li.
[6.2.3] Bà Hà Th T (là v ca ông Đ) và anh Nguyn Nht M, sinh năm 2001 (khi
ông Đ chết anh M chưa đủ 18 tui) mặc người không được ông Nguyễn Văn
Đ di chúc để li tài sản, nhưng theo quy định tại Điều 644 B lut Dân s năm 2015
thì anh Nguyn Nht M, bà Hà Th T mỗi người được hưởng 2/3 sut ca một người
thuc hàng tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ;
[6.2.4] Hàng tha kế theo pháp lut ca ông Nguyễn Văn Đ bao gồm 06 người:
Th T, anh Nguyn Nht M, anh Nguyn Chí C, anh Nguyn Quc M1, anh
Nguyn Quc A, ch Nguyn Th Ngc D, tương đương 06 kỷ phn tha kế. T
và anh M mi nời được hưởng 2/3 ca 1/6 di sn tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ
chết để li.
[7] V phân chia di sn tha kế:
[7.1] Tài sn quyn s dng đất và tài sn gn lin với đất nm trong din tích
đất ngôi 462m
2
, diện tích đất s dng chung 51,6m
2
và nhà s hu riêng din
tích 51,6m
2
ti tng 1 s A T không th phân chia bng hin vt, do hin trng thc
tế thửa đất, quy đnh ca pháp lut v đất đai, quy đnh hn mức điện tích đt ti
thiểu để đưc xét cp giy chng nhn quyn s dụng đất ca y ban nhân dân thành
ph H.
[7.2] Bà T, anh M mỗi người đều có 1/4 quyn s dng đt và tài sn gn lin
với đất nêu trên. T đề ngh đưc thanh toán giá tr k phn tha kế bng giá tr
cho anh Nguyn Chí C và nhn phn tài sn quyn s dụng nhà, đất ca ông Nguyn
Văn Đ để m con bà ổn định sinh sng. Bà T, anh M người có quyn v tài sn
đang qun lý tài sn. T1, anh M đều đồng ý giao phn tài sn quyn s dụng đất,
nhà được hưởng tha kế và được quyn qun lý, s dng cho bà T định đoạt. Tng
tài sn khi phân chia tha kế bà T người nm gi quyn tài sn nhiều hơn k phn
tha kế tài sn ca anh C.
8
[7.3] Do đó, Tòa án cấp sơ thm giao toàn b tài sn cho bà Hà Th T qun lý
s dụng, đồng thi bà T phi thanh toán giá tr di sn tha kế cho anh Nguyn Chí
C, bà Nguyn Th T1 là có căn cứ.
[8] Kết qu xem xét thẩm định và định giá tài sn th hin: Diện tích nhà đất
mang tên c Th Đ1, ông Nguyễn Văn Đ, Th T anh Nguyn Nht M
không thay đi.
[8.1] Theo Hội đồng định giá tài sn: Giá tr quyn s dụng đất là 31.000.000
đồng (Ba mươi mt triệu đồng)/m
2
x 51,6m
2
= 1.599.600.000 đng (Mt t năm
trăm chín mươi chín triệu sáu trăm nghìn đng ). Giá tr phn tài sản trên đt
63.869.000 đồng (Sáu mươi ba triệu tám trăm sáu mươi chín nghìn đồng).
[8.2] Tng giá tr tài sản nhà, đất là 1.599.600.000 đồng + 63.869.000 đồng =
1.663.469.000 đng (Mt t sáu trăm sáu mươi ba triu bn trăm sáu mươi chín
nghìn đồng).
[9] Xác định giá tr chênh lch phải thanh toán cho các đồng tha kế:
[9.1] Di sn ca c Lê Th Đ1 có giá tr được quy đổi thành tin là
1.663.469.000 đồng : 4 = 415.867.250 đồng (Bn trăm mười lăm triệu tám trăm sáu
mươi bẩy nghìn hai trămm mươi đng).
[9.2] K phn Nguyn Th T1, ông Nguyễn Văn Đ mỗi người được hưởng
1/2 giá tr di sn tha kế ca c Th Đ1 để lại được quy đi thành tin
415.867.250 đồng : 2 = 207.933.625 đồng (Hai trăm linh by triệu chín trăm ba mươi
ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm đng).
[9.3] Giá tr k phn di sn tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ được quy đổi
thành tin tng cng là 415.867.250 đồng (Tài sn ca ông Đ) + 207.933.625 đồng
(Tài sn ca ông Đ đưc tha kế ca c Đ1) = 623.800.875 đồng (Sáu trăm hai mươi
ba triệu tám trăm nghìn tám trăm bẩy mươi lăm đng).
[9.4] Th T, anh Nguyn Nht M mỗi người được hưởng giá tr k phn
di sn tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ được quy đổi thành tin 623.800.875 đồng:
6 x 2/3 = 69.311.208 đồng (Sáu mươi chín triệu ba trăm mười mt nghìn hai trăm
linh tám đng).
[9.5] Anh Nguyn Chí C được hưởng k phn di sn tha kế ca ông Nguyn
Văn Đ (tr đi kỷ phn tha kế bà T, anh M được hưởng t ông Đ không ph
thuộc vào di chúc) được quy đi thành tiền 623.800.875 đng - 138.622.416
đồng = 485.178.459 đng (Bốn trăm m mươi lăm triệu một trăm bẩy mươi tám
nghìn bốn trămm ơi chín đồng).
9
[9.6] Hà Th T trách nhim tr tin k phn tha kế ca c Th Đ1
cho Nguyn Th T1 207.933.625 đồng; tr tin k phn tha kế ca ông Nguyn
Văn Đ cho anh Nguyn Chí C là 485.178.459 đồng.
[9.7] Đối vi phn công trình anh C lắp đặt (vách ngăn ng) cùng mt s đồ dùng
sinh hot, thc tế anh C đã tháo dỡ mt phn di chuyn v nhà ca em gái. Ti phiên
tòa phúc thm, anh C xác nhn không yêu cu T thanh toán giá tr phn công trình
lắp đặt các vt dng sinh hoạt cho anh; trường hp phi tháo d các tài sn này
để di di, không ảnh hưởng đến công năng sử dụng cũng như giá trị tài sản. Do đó,
anh C có trách nhim tháo d phần công trình và các đồ sung sinh hoạt để bàn giao
nguyên trng mt bng cho T. Bà T không nghĩa v thanh toán giá tr nhng
tài sn này cho anh C.
[10] V chi phí t tụng: Không đt ra vấn đề gii quyết.
- Xét yêu cu kháng cáo ca b đơn:
[11] Tòa án cấp thẩm xác đnh hàng tha kế, di sn k phần các đồng
tha kế được hưởng hoàn toàn đúng quy đnh pháp lut. M con T đang trực
tiếp qun lý, s dụng đối vi di sn; phn tài sản cũng như di sản hai m con bà T
được hưởng lớn hơn nhiều phn di sn anh C được hưởng. Do đó, để đảm bo công
năng sử dng của công trình nhà đất; đảm bo thi hành án, cn giao nhà đất cho m
con T qun lý, s dng, T nghĩa v chi tr giá tr k phn chênh lch cho
các đồng tha kế khác. Quyết định ca Tòa án cấp sơ thm là hoàn toàn phù hp.
[12] Ti phiên tòa phúc thm, b đơn vẫn gi nguyên toàn b yêu cu kháng
cáo, tuy nhiên không cung cấp được tài liu, chng c mi chng minh cho yêu cu
của mình do đó, không có căn c để xem xét chp nhn.
[13] V án phí dân s sơ thẩm:
[13.1] Min án phí dân s thẩm cho Nguyn Th T1 do T1 người
cao tui.
[13.2] Bà Hà Th T và anh Nguyn Chí C phi chu án phí dân s sơ thẩm.
[14] V án phí dân s phúc thm: Do yêu cu kháng cáo ca anh Nguyn Chí
C không được chp nhn nên anh C phi chu án phí dân s phúc thm theo quy
định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s;
- Căn cứ khoản 5 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim c khoản 1 Điu 39;
Điều 147; Điều 148 B lut T tng dân s 2015;
10
- Căn cứ Điều 611; Điều 612; Điều 613; Điều 624; Điều 634; Điều 644; Điều
650; Điều 651 B lut Dân s 2015;
- Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12; điểm a khoản 7 Điều 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội nước Cng
hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam quy định v mc thu, min, gim, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án;
Không chp nhn toàn b ni dung kháng cáo ca b đơn là anh Nguyn Chí
C.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 13/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân Qun Chân, thành ph Hi Phòng v việc Tranh chp
tha kế tài sn”.
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Hà Th T:
- Giao cho bà Hà Th T qun lý và s dng toàn b din tích s dng chung 51,6m
2
trong din tích đất ngôi 462m
2
và n s hu riêng din tích 51,6m
2
ti tng A s
A T, phường C, Qun L, thành ph Hi Phòng theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s BL 230778 do y ban nhân dân Qun L, thành ph Hi Phòng cp ngày
09/10/2012 mang tên c Th Đ1, ông Nguyễn Văn Đ, Th T và anh Nguyn
Nht M.
- Bà Hà Th T được hưởng k phn tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ chết để li (Bao
gm c k phn tha kế ca anh Nguyn Nht M) 138.622.416 đồng (Một trăm
ba mươi tám triệu sáu trăm hai mươi hai nghìn bốn trăm mười sáu đồng).
- Th T trách nhim tr tin k phn tha kế ca c Th Đ1 cho
Nguyn Th T1 207.933.625 đồng (Hai trăm linh bẩy triệu chín trăm ba mươi ba
nghìn sáu trăm hai mươi lăm đồng).
- Th T trách nhim tr tin k phn tha kế ca ông Nguyễn Văn Đ cho
anh Nguyn Chí C 485.178.459 đồng (Bốn trăm tám mươi lăm triu một trăm bẩy
mươi tám nghìn bốn trămm mươi chín đồng).
2. Nguyn Th T1, anh Nguyn Nht M, anh Nguyn Chí C phi thc hiện nghĩa
v hoàn tt các th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn gn lin với đt cho Th T tại quan đăng ký đất đai thm
quyn.
3. Anh Nguyn Chí C trách nhim tháo d các tài sn ca anh C lắp đặt ti nhà
s A T T, phường C, Qun L, thành ph Hi Phòng và bàn giao nguyên trng mt
bng cho bà Th T.K t ngày đơn yêu cu thi hành án của người được thi
hành án (đối vi khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi
11
hành án xong, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s
tin n phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut
Dân s năm 2015.
4. V án phí
- Min toàn b án phí dân s thẩm cho bà Nguyn Th T1.
- Th T phi chịu 6.931.121 đng (Sáu triệu chín trăm ba mốt nghìn
một trăm hai mươi mốt đng) án phí dân s sơ thẩm. Bà T đã np tm ng án phí s
tiền 28.500.000 đồng (Hai mươi tám triệu m trăm nghìn đồng) ti Biên lai thu tm
ng án phí, l phí Tòa án s 003279 ngày 23/5/2024 ti Chi cc thi hành án dân s
Qun Chân, thành ph Hi Phòng. Tr li Th T s tiền 21.568.879 đồng
(Hai mươi mốt triệu năm trăm sáu mươi tám nghìn tám trăm bẩy mươi chín đồng).
- Anh Nguyn Chí C phi chu s tiền 23.407.138 đồng (Hai mươi ba triệu
bốn trăm linh bẩy nghìn một trăm ba mươi tám đng) án phí dân s sơ thẩm.
5. V án phí dân s phúc thm:
Anh Nguyn Chí C phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án phí dân
s phúc thm. Anh C đã nộp đ án phí dân s phúc thm theo Biên lai thu tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0003315 ngày 17 tháng 10 năm 2024 ti Chi cc Thi hành
án dân s Qun Lê Chân, thành ph Hi Phòng.
6. V quyn yêu cu thi hành án:
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án n s thì người được thi hành, ngưi phi thi hành án quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND TP Hi Phòng;
- Chi cc THADS Qun Lê Chân;
- TAND Qun Lê Chân;
- Đương sự thi hành);
- Lưu: Hồ sơ, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Mnh Hà
12
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
Vũ Quang Trung Vũ Thị Bích Dip
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Bùi Th Thu Hng
13
Kèm theo Bn án Dân s phúc thm s 04/2024/DS-PT
ngày 11-01-2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Hi Phòng
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Bùi Th Thu Hng
Nơi nhận:
- VKSND TP Hi Phòng;
- Chi cc THADS huyện An Dương;
- TAND huyện An Dương;
- Đương sự thi hành);
- Lưu: Hồ sơ, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Bùi Th Thu Hng
Tải về
Bản án số 82/2024/DS-PT Bản án số 82/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 82/2024/DS-PT Bản án số 82/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất