Bản án số 694/2025/DS-PT ngày 19/06/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 694/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 694/2025/DS-PT ngày 19/06/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 694/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp quyền sử dụng đất và hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án: 694/2025/DS-PT
Ngày 19 - 6 - 2025
V/v: tranh chp quyn s dng
đất và hy giy chng nhn quyn
s dụng đất”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa:
Ông Lê Thành Long
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Tửu
Bà Lê Th Tuyết Trinh
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Tn Duy Minh - Thư Tòa án nhân dân
cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Vũ Hồng Cường - Kim sát viên.
Ngày 19 tháng 6 năm 2025, tại tr s Toà án nhân dân cp cao ti Thành ph
H Chí Minh m phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th s
24/2025/TLPT-DS ngày 06 tháng 01 năm 2025 v việc “Tranh chp quyn s dng
đất”.
Do Bn án dân s thẩm s 118/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024
ca Toà án nhân dân tnh Bc Liêu b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 3074/2025/QĐ-PT ngày
9 tháng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Ông Trn Thin L, sinh năm 1949. Đa ch: Khóm D, Phường A, th xã G,
tnh Bc Liêu (vng mt).
2. Ông Trn Thin T, sinh năm 1959. Đa ch: p T, th trn H, huyn H,
tnh Bc Liêu (vng mt).
3. Trn Th Tuyết N, sinh năm 1962. Đa ch: s A, Khóm A, Phường A,
th xã G, tnh Bc Liêu (có mt).
4. Ông Trn Thin H, sinh năm 1964. Đa ch: đường N, Khóm A, Phường
A, th xã G, tnh Bc Liêu (vng mt).
2
Người đại din theo y quyn ca ông Trn Thin L, Trn Thin T Trn
Thin H: Trn Th Tuyết N, sinh năm 1962. Đa ch: s A, Khóm A, Phường A,
th xã G, tnh Bc Liêu (có mt).
5. Trn Thin M, sinh năm 1950 (đã chết ngày 26/12/2023).
Người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông Trn Thin M:
5.1. Nguyn Th H1, sinh năm 1953. Đa ch: Khóm B, Phường A, th
G, tnh Bc Liêu (vng mt).
5.2. Ch Trn Th Xuân T1, sinh năm 1970. Đa ch: p R, L, huyện Đ,
tnh Bc Liêu (vng mt).
5.3. Anh Trần Văn T2, sinh năm 1974. Địa ch: Khóm B, Phường A, th
G, tnh Bc Liêu (vng mt).
5.4. Anh Trần Văn S, sinh năm 1976. Đa ch: p B, xã P, th xã G, tnh Bc
Liêu (vng mt).
5.5. Anh Trn Thin T3, sinh năm 1979. Địa ch: p B, P, th G, tnh
Bc Liêu (vng mt).
5.6. Anh Trn Thin T4, sinh năm 1981. Địa ch: Khóm B, Phường A, th
G, tnh Bc Liêu (vng mt).
5.7. Ch Trn Thin L1, sinh năm 1984. Địa ch: p C, L, huyện Đ, tỉnh
Bc Liêu (vng mt).
- B đơn: Ông Trn Thin T5, sinh năm 1979. Địa ch: S G, Khóm A,
Phường A, th xã G, tnh Bc Liêu (có mt).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Trn Th Tuyết M1, sinh năm 1962. Địa ch: C, S. 95035, USA.
Người đại din theo y quyn ca bà Trn Th Tuyết M1: Ông Trn Thin L,
sinh năm 1949. Địa ch: Khóm D, Phường A, th xã G, tnh Bc Liêu (vng mt).
2. Bà Trương Trúc L2, sinh năm 1976 (vắng mt).
3. Anh Trn Thin A, sinh năm 1999 (vắng mt).
4. Ch Trn Thin Tho N1, sinh năm 2004 (vắng mt).
Cùng địa ch: s G, Khóm A, Phường A, th xã G, tnh Bc Liêu.
5. Ông Trn Thin M2. Đa ch: Khóm A, Phường A, th xã G, tnh Bc Liêu (vng
mt).
6. Ông Trương Thanh H2, sinh năm 1964. Địa ch: Khóm A, Phường A, th
xã G, tnh Bc Liêu (vng mt).
7. Ông Nguyn Duy C. Địa ch: Khóm A, Phường A, th xã G, tnh Bc Liêu
(vng mt).
6. y ban nhân dân th xã G, tnh Bc Liêu.
Tr sở: Khóm 1, Phường 1, th xã Giá Rai, tnh Bc Liêu.
3
Người đi din theo pháp lut: Ông Đỗ Minh T6. Chc v: Ch tch y ban
nhân dân th xã G, tnh Bc Liêu (vng mt).
- Người kháng cáo: nguyên đơn là ông Trn Thin L, ông Trn Thin T,
Trn Th Tuyết N và ông Trn Thin H.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đ ngày 15/12/2021 li khai trong quá trình gii
quyết v án, ông Trn Thin L, ông Trn Thin H, Trn Th Tuyết N, ông Trn
Thin M, ông Trn Thin T là nguyên đơn trình bày:
Ngun gốc đất tranh chấp trước năm 1968 ca cha m các ông c
Trần Văn T7 (chết năm 1972), cụ Nguyn Th Q (chết năm 1985) nhận chuyn
nhượng ca ông Tư Đ (chết) 36 công tm cấy (trong đó có phần đất tranh chp hin
nay). Khi nhn chuyển nhượng thì trên đt tranh chp hin nay 7 - 8 ngôi m.
Khi c T7 chết, thì m các ông cho các con đất để canh tác, riêng phần đất
tranh chấp thì đ làm đất chòm dùng để chôn cất người thân người dân đa
phương ai không đất chôn thân nhân khi qua đời thì gia đình ông cho chôn
cất. người chôn cất thân nhân đến hi ý kiến gia đình ông bà, cũng ngưi
không hi ý kiến gia đình ông bà, nhưng gia đình ông bà vn cho chôn ct.
Khi ông Trn Thin L3 cha ông T5 còn sng, vào khoảng năm 2008 ông
T5 có xin anh em các ông bà phần đất tranh chấp để sau này ông L3 chết thì đất
chôn cất. Đến năm 2010 ông L3 chết, nhưng ông T5 không chôn ct trên phần đt
đã xin chôn ct ti nhà m chôn ct cha m các ông bà, khi đó ông bà cũng
đồng ý không có ý kiến gì; ông T5 tiếp tc s dng phần đt tranh chấp đ ct nhà
; nay ch còn din tích 207,6m² ông T5 chưa sử dng, nên ông yêu cu ông T5
giao trả. Đối vi phần đất ông T5 ct nhà , ông không tranh chp; ch tranh
chp phần đất trng din tích 207,6m² ông T5 chưa sử dng. Nay ông bà yêu cu
ông T5 giao tr phần đất qua đo đạc thc tế din tích 389,4m
2
, thuc tha đt s 41,
t bản đồ s 23, đất ta lc ti Khóm A, Phường A, th xã G, tnh Bc Liêu.
Bị đơn ông Trần Thiện T5 trình bày:
Ngun gc đất ca ông ni ông tên Trần Văn T7 t khai phá, nhưng do
đất chòm mã, nên ông nội cũng như chú bác không ai s dng, cha ông là ông Trn
Thin L3 (chết năm 2009) mẹ tên Nguyn Ngc T8 (có chng khác nên không
sinh sng tại địa phương) gìn gi, ci to t năm 1987, sau đó giao lại cho ông
qun s dụng cho đến nay vi tng din tích 2.273,5m
2
(trong đó phần đt
tranh chấp). Trước đây, trên phần đất tranh chp rt nhiu ngôi m ca nhng
người khác địa phương chôn; khi thân nhân họ di di m đi nơi khác ông
người trc tiếp san lp cát vào nhng h m đó, những trường hp ông cho
tin h di di m mã đi nơi khác. Trên phần đất tranh chp ông có trồng cây ăn trái;
nuôi gà, vịt 01 cái ao dùng đ chứa nước thi s dụng. Ông đã đưc cp giy
chng nhn quyn s dụng đất 608,6m
2
; phn còn li do là đất chòm mã, nên chưa
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Trên đất tranh chp có tài sn mt hàng rào xây gch, ct bê tông, i 40
do ông y dng, 01 chung gà y cây g địa phương đóng vách thiếc do ông
xây ct; 06 ngôi m (05 ngôi m đá 01 ngôi mộ đất), trên đt còn mt s cây
4
trồng 01 đìa nuôi cá. Nay ông không đồng ý đối vi yêu cu khi kin ca các
nguyên đơn.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Duy C trình bày: do
ông đứng tên trên s mc phần đt tranh chp là do ông Trn Thin M2 kêu ông
đứng tên dùm, lúc đó ông M2 s đóng thuế. Ông đứng tên s mc khong
năm 2012, phần đt tranh chp hin nay do ông Trn Thin T5 đang quản s
dụng. Ông xác định ông không liên quan đến phần đất này, ông ch con r,
mảnh đt này do ông bà ni v đ li cho con cháu. Ông không ý kiến hay yêu
cầu gì đối vi phần đất này.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trương Trúc L2 trình bày:
v ông Trn Thin T5, thng nht li trình bày ca ông T5 không ý kiến
gì khác.
Tại Bản án dân sự thẩm số 118/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Toà án nhân dân tỉnh Bạc Liêu đã quyết định:
Căn cứ vào khoản 9 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 37, Điều 92, khon 1
Điu 147, khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 165, 217, 219, 228, 244, 271, khon 1
Điu 273 và khoản 1 Điều 280 B lut T tng dân s năm 2015; Điều 651 B lut
Dân sự; Điều 203 ca Luật Đất đai năm 2013; căn c Điu 26 và Điều 27 ca Ngh
quyết s 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Đình chỉ yêu cu khi kin ca ông Trn Thin M (người kế tha quyn,
nghĩa vụ t tng gm: Nguyn Th H1, ch Trn Th Xuân T1, anh Trần Văn
T2, anh Trần Văn S, anh Trn Thin T3, anh Trn Thin T4 và ch Trn Th L4).
2. Đình chỉ yêu cu khi kin của các nguyên đơn gồm ông Trn Thin L,
ông Trn Thin T, Trn Th Tuyết N và ông Trn Thin H v vic yêu cu ông
Trn Thin T5 giao tr phần đất din tích 93,1m
2
thuc mt phn tha s 251, t
bản đồ 23; đt to lc ti Khóm A, Phường A, th G, tnh Bc Liêu yêu cu
hy giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn gn lin vi
đất s BP 505988, do y ban nhân dân th G cp cho ông Trn Thin T5 ngày
25/6/2013.
3. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Trn Thin L, ông Trn
Thin T, bà Trn Th Tuyết N và ông Trn Thin H v vic yêu cu ông Trn Thin
T5 giao tr phần đất din tích 389,4m
2
, thuc mt phn tha s 41, t bản đồ s
23, đất to lc ti Khóm A, Phường A, th G, tnh Bc Liêu. v trí s đo
như sau:
- Hướng Đông giáp thửa 41, có số đo 9,00m; 7,80m; 8,40m; 1,60m; 4,40m.
- Hướng Tây giáp thửa 291, có số đo 26,15m;
- Hướng Nam giáp thửa 251 41, số đo 3,65m; 8,52m; 12,00m; 7,00m;
2,50m.
- Hướng Bắc giáp thửa 41, có số đo 5,80m; 6,00m; 14,10m.
5
(Mặt bằng hiện trạng khu đất tranh chấp ngày 05/4/2022 của Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thị xã G là một phần của bản án này).
Ngoài ra bản án thẩm còn tuyên về phần chi phí tố tụng, thi hành án
quyền kháng cáo theo quy định pháp luật.
Ngày 11 tháng 10 năm 2024, nguyên đơn ông Trn Thin L, ông Trn
Thin T, Trn Th Tuyết N ông Trn Thin H kháng cáo đối vi bn án dân
s thẩm. Yêu cu Tòa án cp phúc thm sa bản án thẩm theo hướng chp
nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thẩm, các nguyên đơn ông Trn Thin L, ông Trn
Thin T ông Trn Thin H do Trn Th Tuyết N gi nguyên yêu cu
kháng cáo.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh phát
biểu quan điểm gii quyết v án:
V vic tuân theo pháp lut: K t khi th v án đến thời điểm xét x
phúc thm, Thm phán và Hi đồng xét x đã tuân thủ đúng các quy định ca Lut
t tng dân s.
V nội dung: Sau khi phân tích, đánh gcác tài liu, chng c trong h
sơ vụ án và kết qu tranh lun ti phiên tòa. Tòa án cấp sơ thẩm xét x là có căn cứ.
Các nguyên đơn khởi kin yêu cu ông Trn Thin T5 giao tr phần đt din tích
389,4m
2
, thuc thửa đất s 41, t bản đồ s 23, đất ta lc ti Khóm A, Phường A,
th G, tnh Bc Liêu, nhưng nguyên đơn không cung cấp được chng c chng
minh phần đất này là của các nguyên đơn, không chứng minh được phần đất này do
c T7 và c Q tng cho. Mt khác, t trước đến nay các nguyên đơn không qun lý
s dng phần đất tranh chấp; nên đề ngh Hi đồng xét x không chp nhn yêu
cu kháng cáo của nguyên đơn ông Trn Thin L, ông Trn Thin T, Trn Th
Tuyết N và ông Trn Thin H; gi nguyên bn án dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, sau khi tho lun ngh án, Hi
đồng xét x nhận định:
V t tng:
[1] Đơn kháng cáo của nguyên đơn ông Trn Thin L, ông Trn Thin T,
Trn Th Tuyết N ông Trn Thin H v hình thc, nội dung được np
trong thi hn luật định nên là kháng cáo hp l
[2] Nguyên đơn ông Trn Thin L, ông Trn Thin M, ông Trn Thin H, bà
Trn Th Tuyết N, ông Trn Thin T khi kin yêu cu b đơn ông Trn Thin T5
giao tr đất; Do đó đây tranh chấp quyn s dụng đất theo quy đnh ti khon 9
Điu 26 B lut T tng dân s. V án có đương sự Trn Th Tuyết cư T9 ti
Hoa Kỳ. Do đó, a án nhân n tnh Bc Liêu th lý, gii quyết đúng theo quy
định tại điểm c khon 1 Điều 37, khoản 1 Điu 39 ca B lut T tng dân s.
6
V ni dung:
[1] Tại Đơn khởi kiện đề ngày 15/12/2021 ông Trn Thin L, ông Trn
Thin H, Trn Th Tuyết N, Trn Thin T khi kin u cu ông Trn Thin
T5 giao tr phần đất chòm mdin tích 207,6m
2
. Theo kết qu đo đạc thc tế
Mt bng hin trạng khu đt tranh chp tng din tích 482,5m
2
(trong đó
389,4m
2
thuc thửa đất s 41, t bản đồ s 23; din tích 93,1m
2
thuc mt phn
tha 251, t bản đồ 23). Tại phiên toà thẩm, các nguyên đơn rút li mt phn
yêu cu khi kiện đối vi din tích 93,1m
2
rút yêu cu hy giy chng nhn
quyn s dụng đất đối vi diện tích đất 93,1m
2
nói trên; Do đó, Tòa thẩm đình
ch mt phn yêu cu khi kin của các nguyên đơn đối vi ni dung rút yêu cu
nêu là phù hợp quy định ti khoản 2 Điều 244 B lut T tng dân s.
[2] Nguyên đơn và b đơn đu thng nhất xác định ngun gốc đất tranh chp
ca v chng c Trần Văn T7 và c Nguyn Th Q (là cha m nguyên đơn là
ông bà ni b đơn). Diện tích đất trên chưa được cp giy chng nhn quyn s
dụng đất.
Theo Công văn số 880 ngày 18/7/2022 của Chi nhánh Văn phòng đăng
đất đai thị xã G thể hiện: Phần đất tranh chấp thuộc một phần thửa 41, tờ bản đồ
số 23 tại Khóm A, Phường A, thị xã G, tỉnh Bạc Liêu hiện nay chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Qua kiểm tra hồ sơ địa chính, trên sổ mục đứng
tên Nguyễn Duy C.”
Tại Biên bản lấy lời khai ngày 26/6/2024, ông Nguyễn Duy C xác định ông
không liên quan đến phần đất tranh chấp, do ông đứng tên sổ mục năm
2012 do ông Trần Thiện M2 (là anh của cha vợ ông) bảo ông đứng tên do sợ
đóng thuế, nhưng thực tế phần đất trên do ông T5 quản sử dụng. Đồng thời, tại
Tờ cam kết của vợ chồng ông Nguyễn Duy C, Trần Thiện P xác nhận đứng tên
hộ ông Trần Thiện T5 do ông T5 đi buôn bán không nhà, nay giao lại cho ông
T5 đứng tên.
Như vậy, sở xác định nguồn gốc đất tranh chấp của cha mẹ nguyên
đơn (ông bà nội bđơn) khai phá dùng để làm đất mồ mả. Tuy nhiên, thời điểm
họ còn sống không ai kê khai phần đất này nên chưa được Nhà nước xác lập quyền
sở hữu. Khi cha mẹ nguyên đơn chết cũng không để lại di chúc hay giấy tờ
giao phần đất này cho các nguyên đơn quản lý, sử dụng. Trong khi đó, bđơn
người quản sử dụng phần đất tranh chấp từ năm 1987 đến nay, nguyên đơn chưa
từng sử dụng. Lời khai của bị đơn phù hợp với lời khai của những người làm chứng
ông Trần n B, ông Nguyễn Đức L5, ông Trinh Văn P1, ông Trần Công Đ1
cũng xác định phần đất này của cha mẹ nguyên đơn và được sử dụng vào mục đích
nghĩa địa của dân địa phương từ xưa đến nay, nhưng người quản lý ông T5. Ông
C cũng xác định ông chỉ đứng tên trên sổ mục dùm ông T5. Hiện nay phần đất
này chưa được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tại phiên toà,
các nguyên đơn và bị đơn đều xác định gia đình các ông bà không có ai chôn cất
người thân khi chết trên phần đất này, do người dân địa phương chôn cất
người thân khi chết. Theo kết quả thẩm định xác định trên đất tranh chấp hiện
còn 06 ngôi mộ (trong đó có 05 ngôi mộ đá và 01 ngôi mộ đất). Các nguyên đơn
và bị đơn đều không biết thân nhân của những ngôi mộ này, nên Toà án sơ thẩm
7
không xác định được thân nhân của các ngôi mđể đưa tham gia tố tụng; mặt
khác, phần đất này do có nhiều ngôi mcủa nhiều người cùng quản lý, sử dụng
từ trước đến nay, nếu chấp nhận yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn thì ảnh
hưởng đến quyền lợi ích hợp pháp của các thân nhân các ngôi mộ. Do đó,
Tòa sơ thẩm không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn là phù hợp.
[3] Từ những nhận định trên, xét thấy Tòa án cấp thẩm không chấp nhận
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn căn cứ, đúng pháp luật. Tại phiên
tòa phúc thẩm, người kháng cáo không cung cấp thêm được tài liệu, chứng cứ nào
mới làm thay đổi nội dung vụ án. Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận quan điểm đề
nghị của đại diện Viện kiểm sát, không chấp nhận kháng cáo của các nguyên đơn.
[4] Các phần khác của Bản án thẩm không kháng cáo, kháng nghị
hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
[5] Về án phí dân sự phúc thẩm: Do kháng cáo không được chấp nhận nên
người kháng o phải chịu. Tuy nhiên, do các nguyên đơn người cao tuổi
đơn xin miễn án phí; nên chấp nhận miễn án phí cho các nguyên đơn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308, khon 1 Điu 148 B lut t tng dân s;
[1] Không chp nhn yêu cu kháng cáo của nguyên đơn ông Trn Thin L,
ông Trn Thin T, bà Trn Th Tuyết N và ông Trn Thin H.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 118/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9
năm 2024 ca Toà án nhân dân tnh Bc Liêu.
Căn cứ vào khoản 9 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 37; Điều 92; khon 1
Điu 147; khoản 1 Điều 157; khoản 1 Điều 165; Điều 217; Điều 219; Điều 228;
Điều 24; Điều 271; khoản 1 Điều 273 và khoản 1 Điều 280 B lut T tng dân s
năm 2015; Điều 651 B lut Dân sự; Điều 203 ca Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Điều 26 và Điều 27 ca Ngh quyết s 326/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Đình chỉ yêu cu khi kin ca ông Trn Thin M (người kế tha quyn,
nghĩa vụ t tng gm: Nguyn Th H1, ch Trn Th Xuân T1, anh Trần Văn
T2, anh Trần Văn S, anh Trn Thin T3, anh Trn Thin T4 và ch Trn Th L4).
2. Đình chỉ yêu cu khi kin của các nguyên đơn gồm ông Trn Thin L,
ông Trn Thin T, Trn Th Tuyết N và ông Trn Thin H v vic yêu cu ông
Trn Thin T5 giao tr phần đất din tích 93,1m
2
thuc mt phn tha s 251, t
bản đồ 23; đt to lc ti Khóm A, Phường A, th G, tnh Bc Liêu yêu cu
hy giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn gn lin vi
đất s BP 505988, do y ban nhân dân th G cp cho ông Trn Thin T5 ngày
25/6/2013.
8
3. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Trn Thin L, ông Trn
Thin T, bà Trn Th Tuyết N và ông Trn Thin H v vic yêu cu ông Trn Thin
T5 giao tr phần đất din tích 389,4m
2
, thuc mt phn tha s 41, t bản đồ s
23, đất to lc ti Khóm A, Phường A, th G, tnh Bc Liêu. v trí và s đo
như sau:
- Hướng Đông giáp thửa 41, có số đo 9,00m; 7,80m; 8,40m; 1,60m; 4,40m.
- Hướng Tây giáp thửa 291, có số đo 26,15m;
- Hướng Nam giáp thửa 251 41, số đo 3,65m; 8,52m; 12,00m; 7,00m;
2,50m.
- Hướng Bắc giáp thửa 41, có số đo 5,80m; 6,00m; 14,10m.
(Mặt bằng hiện trạng khu đất tranh chấp ngày 05/4/2022 của Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thị xã G là một phần của bản án này).
[2] Các phn khác ca Bản án thẩm không kháng cáo, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
[3] V án phí dân s phúc thẩm: Các nguyên đơn là người cao tuổi và có đơn
xin miễn án phí, nên được chp nhn min án phí.
[4] Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti Thành ph H Chí Minh;
- TAND tnh Tây Ninh;
- VKSND tnh Tây Ninh;
- Cc THADS tnh Tây Ninh;
- Các đương sự (13);
- Lưu VP (6). HS (2). T26 (BA-36).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Lê Thành Long
Tải về
Bản án số 694/2025/DS-PT Bản án số 694/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 694/2025/DS-PT Bản án số 694/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất