Bản án số 692/2024/DS-PT ngày 29/08/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 692/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 692/2024/DS-PT ngày 29/08/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 692/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ khoản 2 Điều 308; khoản 2 Điều 148 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Chấp nhận yêu cầu kháng cáo của người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của bị đơn bà Trần Thị Mỹ D và Trần Thị Ngọc B1. Sửa bản án sơ thẩm.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 692/2024/DS-PT
Ngày 29 - 8 - 2024
V/v Tranh chp quyn s dụng đất.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: bà Hunh Thanh Duyên
Các Thm phán: bà Phm Th Duyên
ông Hà Huy Cu
- Thư phiên tòa: ông Trn Mnh Hùng - Thư a án nhân dân cp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh tham
gia phiên tòa: ông Hà Văn Hiến - Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 8 năm 2024, Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí
Minh xét x phúc thmng khai v án dân s phúc thm th lý s s
418/2024/TLPT-DS ngày 25 tháng 5 m 2024 v việc “Tranh chấp quyn s
dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s 2576/DS-ST ngày 14 tháng 12 năm 2023 của
Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 2467/2024/QĐ-PT ngày
29 tháng 7 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Ngô Th Kim L, sinh năm 1952 (chết ngày 23/6/2023).
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng của nguyên đơn:
1. Bà Ngô Th P, sinh năm 1955 (vắng mt);
2. Bà Ngô Th H, sinh năm 1957 (vắng mt);
3. Ông Ngô Hoàng L1, sinh năm 1963 (vắng mt);
4. Bà Ngô Th H1, sinh năm 1969 (vắng mt);
Cùng địa ch: 1 đường N, Phường E, qun P, Thành ph H Chí Minh.
Người đi din theo u quyn ca bà P, bà H và bà H1: Ông Đỗ Thanh B,
sinh năm 1997 (có mặt);
2
Địa ch: S C đường N, T G, Khu ph G, th trn C, huyn C, Thành ph
H Chí Minh (Giy u quyn s công chng 005453, quyn s 07/2023/TP-CC-
SCC/HĐGD lập ti Văn phòng C3, Thành ph H Chí Minh ngày 18/7/2023).
5. Bà Ngô Th Kim H2, sinh năm 1960 (vắng mt);
Địa ch: B A, NSW B, Australia
- B đơn: Bà Nguyn Th C, sinh năm 1936 (chết ngày 17/10/2020);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca b đơn:
1. Bà Trn Th M D, sinh năm 1964 (vắng mt);
2. Ông Nguyn Hoàng M, sinh năm 1965 (vắng mt);
3. Bà Trn Th Ngc B1, sinh năm 1968 (vắng mt);
Cùng địa ch: S A đường N, Phường E, qun P, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo u quyn ca bà D, ông M B1: ông Mai Công
M1, sinh năm 1974 (có mặt);
Địa ch: S B đường T, Phường E, qun P, Thành ph H Chí Minh.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca Trn Th Ngc B1: Ông
Nguyn Hu M2 - Luật sư Văn phòng L3, thuc Đoàn Luật sư Thành ph H (có
mt);
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Ngô Th P, sinh năm 1955 (vắng mt);
2. Bà Ngô Th H, sinh năm 1957 (vắng mt);
3. Ông Ngô Hoàng L1, sinh năm 1963 (vắng mt);
4. Bà Ngô Th H1, sinh năm 1969 (vắng mt);
Cùng địa ch: 1 đường N, Phường E, qun P, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo u quyn: Ông Đỗ Thanh B, sinh năm 1997 (có mặt);
Địa ch: S C đường N, T G, Khu ph G, th trn C, huyn C, Thành ph
H Chí Minh.
Hoc ông Đỗ Tấn Đ, sinh năm 1971 (vắng mt);
Địa ch: T H, p P, xã P, huyn C, Thành ph H Chí Minh.
5. Bà Ngô Th Kim H2, sinh năm 1960 (vắng mt);
Địa ch: B A, NSW B, Australia.
- Người kháng cáo: Người kế thừa quyền nghĩa vtố tụng của Nguyễn
Thị C là bà Trần Thị Mỹ D và bà Trần Thị Ngọc B1.
NI DUNG V ÁN:
3
Tại đơn khởi kin, các bn t khai, các bui làm vic phiên hp hòa gii,
nguyên đơn Ngô Th Kim L người người kế tha quyền nghĩa vụ t
tng gm Ngô Th P, Ngô Th H, ông Ngô Hoàng L1 Ngô Th H1
trình bày:
Cha m ca các ông bà là ông Ngô Văn H3 chết năm 1999 và Trn Th
C1 chết năm 2005. Cha mẹ ông H3C1 đã chết trước ông H3C1. Ông
Ngô Văn H3 và bà Trn Th C1 có tng cộng 6 người con gm bà Ngô Th P,
Ngô Th H, ông Ngô Hoàng L1, bà Ngô Th H1, bà Ngô Th Kim H2 và bà Ngô
Th Kim L. Ngoài ra, ông H3 và C1 không có con riêng và con chung nào khác.
Bà Ngô Th Kim L, chết ngày 23 tháng 6 năm 2023 không có chồng con. Người
kế tha quyn nghĩa vụ t tng ca bà L gm các anh ch em: Ngô Th P,
bà Ngô Th H, ông Ngô Hoàng L1, bà Ngô Th H1 và bà Ngô Th Kim H2.
Ti phiên hp hòa giải ngày 12 tháng 7 m 2023, Ngô Th P, Ngô
Th H, ông Ngô Hoàng L1, Ngô Th H1 thng nht y quyn cho ông Đỗ Thanh
B làm người đại din theo y quyn ca các ông với cách người kế tha
quyền và nghĩa v t tng của nguyên đơn, được đưa ra các yêu cầu, toàn quyn
quyết định các ni dung liên quan đến v án. Ông Đỗ Thanh B cũng đồng ý vi
ni dung y quyn nêu trên.
Trước đây, nhà đất tại địa ch s A N, Phường E, qun P, Thành ph H
Chí Minh do cha m các ông là ông Ngô Văn H3 Trn Th C1 qun
và s dụng. Năm 1990, ông H3C1 đưc y ban nhân dân qun P cp Giy
phép công nhn quyn s hu s 0248 GCN-UB ngày 27/02/1990 đối vi nhà nêu
trên vi din tích s dng 152,93m
2
(bao gm phn chái bếp vi din tích 22,5m
2
).
Sau khi có giy chng nhn, Trn Th C1 đã làm th tc khai chuyn dch
tài sn np thuế trước b vào ngày 19/8/1992. Năm 1999, bà C1 đăng ký kê khai
nhà đất vi din tích 162,93m
2
(bao gm phn chái bếp vi din tích 22,5m
2
). T
đó đến nay ông H3 và bà C1 sau này là các con ca ông bà s dng ổn định, lâu
dài không tranh chp vi ai. Hin nay, nhng người con ca ông H3 và bà C1
nhu cu cấp đổi giy chng nhận đối với nhà đất nêu trên nhưng bị phía gia đình
bà Nguyn Th C ngăn cản vi do phn chái bếp vi din tích 22,5m
2
là ca
C. Ủy ban nhân dân Phường E, qun P đã tiến hành hòa gii 2 lần nhưng không
thành do C vng mặt. Nay phía nguyên đơn yêu cầu Tòa án công nhn phn
chái bếp cho ông H3 C1. buc các con ca C phi tr li phn chái
bếp thuc quyn s hu hp pháp ca ông H3 và bà C1.
Ngô Th P, bà Ngô Th H, ông Ngô Hoàng L1 và bà Ngô Th H1 trình
bày trước đây khi bà Ngô Th Kim L khi kin, yêu cu công nhn phn chái bếp
cho phía ông H3 bà C1, các ông đều biết đồng ý vi yêu cu khi kin
ca bà L.
Các ông cũng thống nht v ngưi kế tha quyền nghĩa v t tng
ca b đơn gồmTrn Th M D, bà Trn Th Ngc B1 và ông Nguyn Hoàng
M.
4
Đối vi trình bày ca b đơn, phía nguyên đơn ý kiến như sau: Không
chp nhn trình bày ca phía b đơn. Đề ngh Tòa án công nhn phn chái bếp cho
ông H3 C1 buc các con ca bà C phi tr li phn chái bếp thuc quyn
s hu hp pháp ca ông H3 và bà C1.
Ti các bn t khai, các bui làm vic phiên hp hòa giải, người kế tha
quyền và nghĩa vụ t tng ca b đơn Nguyn Th C gm Trn Th M
D, bà Trn Th Ngc B1 trình bày:
Trước đây, bằng khoán s 233 ta lc ti đưng N nay là hẻm A đường N,
Phường E, qun P do ông ca bà Nguyn Th C là Huỳnh Văn G đứng tên. Phn
nhà đt không s đang tranh chấp (theo nguyên đơn là phn chái bếp) nm trong
bng khoán 233, do ông G cho riêng Nguyn Th C xây cất vào năm 1961,
cnh nhà A đường N, Phường E, qun P, Thành ph H Chí Minh. T năm 1961
đến nay, nhà đất đang tranh chấp này do gia đình Nguyn Th C qun lý, s
dụng đăng khai vào năm 1999 cùng vi căn nhà s A N, Phường E,
qun P, Thành ph H Chí Minh. Do đó, các bà không đng ý vi yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
Bà D và bà B1 thng nht vi ý kiến của người kế tha quyền và nghĩa vụ
t tng của nguyên đơn v 6 người con ca ông H3 C1, 5 người kế tha
quyền nghĩa vụ t tng ca L, cam kết L không chồng, con. Đồng thi
cam kết trình bày đúng sự tht v nhng người kế tha quyền nghĩa vụ t tng
ca b đơn gồmTrn Th M D, bà Trn Th Ngc B1 và ông Nguyn Hoàng
M.
Đối vi yêu cu khi kiện phía nguyên đơn thì phía bị đơn ý kiến: Không
đồng ý vi yêu cu khi kin của phía nguyên đơn.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan NTh P, NTh H, ông
Ngô Hoàng L1, bà Ngô Th H1 có người đi din theo y quyn ông Đ Thanh
B trình bày:
Thng nht vi ý kiến ca các ông với tư cách người kế tha quyn và
nghĩa vụ t tng của nguyên đơn.
B đơn nguyên đơn xác đnh: Trn Th C1 ch rut ca Nguyn Th
C (bà Trn Th C1 mang h cha còn bà Nguyn Th C mang h m).
Ti Bn án dân s thẩm s 2576/DS-ST ngày 14 tháng 12 năm 2023 của
Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh đã quyết định:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 26, khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37,
Khoản 1 Điều 74, Điều 147, Điều 227, Điều 228 B lut T tng dân s 2015;Căn
c vào Điều 95, khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013;Căn cứ vào Điều 651
B lut Dân s 2015; Căn cứ vào điểm a Khoản 2 Điều 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí toà
án.Áp dụng Điều 6, 7, 9, 30 ca Lut Thi hành án dân s;
5
Tuyên x:
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca những người kế tha quyn và
nghĩa vụ t tng của nguyên đơn – bà Ngô Th P, bà Ngô Th H, ông Ngô Hoàng
L1, bà Ngô Th H1 và bà Ngô Th Kim H2.
Công nhn quyn s dụng đất din tích 14,3m
2
thuc mt phn tha
phân chiết 40-1 (thửa số 40) theo tài liệu năm 2001 tọa lc ti đường N, Phường
E, qun P, Thành ph H Chí Minh (v trí s (7) Bản đồ hin trng v trí s hp
đồng 131578/TTĐĐBĐ/VPTT của Trung tâm đo đạc bản đồ - S Tài nguyên và
Môi trường Thành ph H lp ngày 09/5/2023) thuc quyn s dng ca nhng
ngưi tha kế ca ông Ngô Văn C2 (chết) và Trn Th H4 (chết) gm Các ông
bà Ngô Th P, bà Ngô Th H, ông Ngô Hoàng L1, bà Ngô Th H1 và bà Ngô Th
Kim H2.
Buc nhng tha kế quyền nghĩa vụ t tng ca b đơn Trn Th
M D, ông Nguyn Hoàng M và Trn Th Ngc B1 nghĩa vụ giao phn din
tích đt tranh chấp đã nêu trên cho những người tha kế ca ông Ngô Văn C2
(chết) và bà Trn Th H4 (chết).
Các ông bà Ngô Th P, bà Ngô Th H, ông Ngô Hoàng L1, bà Ngô Th H1
Ngô Th Kim H2 đưc quyn liên h vi các quan nhà nước thm
quyn làm th tc công nhn quyn s dụng đất và chu mi l phí theo quy định
ca pháp lut.
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết đnh v chi phí t tng, án phí, quyn
kháng cáo.
Ngày 26/12/2023, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trn Th M
D và bà Trn Th Ngc B1 đơn kháng cáo toàn bộ bn án.
Ti phiên toà phúc thm:
Người đại din theo u quyn ca b đơn tranh lun: Ngun gốc đất do
ông G đ li. Phn diện tích đang tranh chấp là để cho C s dng. V vic kê
khai thuế, do gia đình C không am hiu pháp lut thuế nguyên đơn am
hiu pháp lut nên biết việc đóng thuế dẫn đến tranh chp này. Việc tăng diện tích
s dụng cho phía nguyên đơn t đâu có, t 152m
2
tăng lên 162m
2
cui cùng
hơn 200m
2
đây không thể do sai sót. Đất b đơn đã s dng t trước năm
1975 nên đề ngh đưc tiếp tc s dng.
Người đại din theo u quyn của nguyên đơn tranh luận: Nguyên đơn vẫn
gi nguyên ý kiến tại các phiên toà trưc v ngun gốc đất, vic np thuế,… Vì
vậy đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên
bản án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao tham gia phiên tòa phát biu:
V t tng: Ch ta phiên tòa và các thành viên Hội đồng xét xử, cũng như
các đương sự đã thực hiện đúng quy định pháp lut ca lut t tng dân s.
6
V nội dung: Căn cứ tài liu chng c có trong h sơ vụ án, ngun gốc đất
tranh chp là do ông Huỳnh Văn G. Nguyên đơn cung cấp chng c chng minh
vic kê khai t năm 1977 đến năm 1990 đã được cp giy chng nhận. Năm 1999
nguyên đơn tiếp tục khai đối vi nhà s A đường N, tuy nhiên phn din tích
nguyên đơn khai qua các thời k không nht quán, không th hin phn din
tích nào được Nhà nước công nhận như thế nào. Theo công văn s 532 năm
2018 ca UBND qun P xác định ngun gc do ông G đng bộ, sau đó ông hay
C2 t cất nhà trên đất sau đó được UBND qun P cp giy chng nhn quyn
s dụng đất kèm họa đồ b túc năm 1990. Năm 1999 bà C2 kê khai lại đất và kê
khai chuyn dch np thuế trước b và trong đó có phần đất tranh chấp. Trong đó
ch 1 phần được np thuế trước b do đó căn xác đnh phần đt tranh
chp nm trong giy phép s 02 cp cho ông G hay C2 được np thuế trước
b phù hp với quy đnh pháp lut. Phn din tích còn lại nguyên đơn không
cung cấp được chng c chng minh đất này ca mình. B đơn cho rằng phần đất
này thuc quyn s dng của mình nhưng không cung cấp được chng c chng
minh rằng được ông G để li. B đơn cung cấp bản sao nhưng có du hiu chnh
sa không chính xác, không th hin phần đất tranh chp trên được b đơn
khai đóng thuế. B đơn khai nhận b đơn sử dụng đất nhưng khi bà C2 ông H4
khai thì b đơn không tranh chấp phản đổi. Phn din tích 14,3m
2
cấp thẩm
chp nhn 1 phn yêu cu khi kin của nguyên đơn căn c, buc nhng
ngưi kế tha ca b đơn giao phần din tích 14,3m
2
cho những người tha kế ca
nguyên đơn phù hợp theo quy định pháp lut. T những phân tích trên. Đề ngh
Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo, gi nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu ti h vụ án đã được thm tra ti phiên tòa, trên
s xem xét đầy đủ, toàn din ý kiến tranh lun của các bên đương s, ý kiến ca
Đại din Vin kim sát:
[1] V t tng:
Nguyên đơn khởi kiện đề ngh Tòa án công nhn quyn s dụng đất din
tích 22,5m
2
thuc tha s 40 theo tài liu 2001, ta lc ti đường N, Phường E,
qun P, Thành ph H Chí Minh, nên xác định quan h tranh chấp Tranh chấp
quyn s dng đất” và người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là bà Ngô Th Kim
H2 người nước ngoài; do đó, căn cứ vào khoản 2 Điều 26, khoản 3 Điều 35,
đim a khoản 1 Điều 37 B lut T tng dân s 2015; đây tranh chp dân s
thuc thm quyn ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh.
[2] V ni dung:
[2.1] Các đương s đều thng nht din tích tranh chp 22,5m
2
thuc tha
s 40 theo tài liu 2001, ta lc ti đường N, Phường E, qun P, Thành ph H
Chí Minh có ngun gc thuc bng khoán s 233 khu C-P” do ông Huỳnh Văn
G (là ông ca C2bà C) đứng b toàn b khu đất ta lc ti đưng N (nay
hẻm S đường N, Phường E, qun P, Thành ph H Chí Minh).
7
[2.2] Xét yêu cu kháng cáo ca b đơn: Nguyên đơn khai diện tích đất
tranh chấp do gia đình nguyên đơn sử dụng đã khai. Toà án cấp thẩm căn
c vào công văn 532/UBND TNMT ngày 27/11/2018 nội dung: “Theo ho
đồ b túc h sơ công nhận ch quyền nhà ngày 23/02/1990 (đính kèm giy chng
nhn của căn nhà) theo t khai chuyn dch tài sn np thuế trước b ngày
19/8/1992 ca Phòng thuế trước b thu khác - Cc thuế Thành ph H, phn
din tích chái bếp 22,5m
2
có mt phn diện tích đã được tính trưc b (tương ng
phần “Trệt vách ván +tole mái giy du 4,2m x 3,4m = 14,3m
2
tại phn II.2
ca t khai chuyn dch tài sn np thuế trước bạ” để chp nhn mt phn yêu cu
của nguyên đơn là không đúng. Bởi l:
[2.2.1] m 1977, ti bn khai nhà ca ca ông Ngô Văn H3 thì phn
diện tích được kê khai là 31m
2
đất tư.
Năm 1990, ông H3 và bà C2 đưc y ban nhân dân qun P cp Giy phép
công nhn quyn s hu s 0248 GCN-UB ngày 27/02/1990 đối din tích s dng
152,93m
2
, nhà trt 1 lu không th hin phn diện tích nhà đất được ng nhn
thuc tha nào, có bao gm din tích tranh chp không.
Năm 1999, bà C2 đăng ký kê khai nhà đt vi din tích s dng 162,93m
2
nhưng cũng không th hin diện tích nhà đất được công nhn thuc tha nào, có
bao gm din tích tranh chp không.
Như vậy, t năm 1977 cho đến nay din tích ông H3, C2 khai qua các
thi ks thay đổi, không nht quán, không th hiện được nguyên đơn sử
dng phần đất tranh chp hay không.
[2.2.2] Ti Bản đồ hin trng v trí do Trung m đo đạc Bản đồ thuc S
Tài nguyên và Môi trường Thành ph H đo đạc th hin tranh chp phn (7), (8),
(9), Tòa án thm công nhận cho nguyên đơn diện tích 14,3m
2
thuc phn (7)
do Ti t khai chuyn dch tài sn np thuế trước b năm 1999 của C2 01
phần “Trệt vách ván + tole mái giy du: 4.2 x 3.4 = 14,3m
2
được tính thuế trước
b. Tuy nhiên, trong Bản đồ hin trng v trí th hin phn (7) (mà Toà án cấp sơ
thẩm giao cho nguyên đơn) lại có din tích 3.16 x 4.51m.
[2.2.3] Bên cạnh đó, nếu thc s việc nguyên đơn có khai đóng
thuế trước b đi chăng nữa thì diện tích đất tranh chp trên thc tế nguyên đơn
không s dng. Vấn đ nguyên đơn không thc tế s dụng được chng minh
thông qua Quyết định gii quyết kháng cáo đi vi Quyết định đình chỉ v án s
204/2015/QĐ-PT ngày 20/11/2015 ca Toà phúc thm Toà án nhân dân ti cao,
khi đó nguyên đơn khởi kin b đơn yêu cu b đơn trả li 15m
2
đất chái bếp cũng
chính diện tích đất hiện các bên đang tranh chấp, nhưng lúc bấy gi nguyên đơn
khai diện tích đất này cho gia đình bị đơn mượn t 1975…” (bút lục s 181, 182,
183, 184).
[2.2.4] B đơn trình bày phần din tích tranh chp do b đơn sử dng t năm
1961 do ông G cho b đơn bị đơn cho người khác thuê. Xét thy, theo li
khai ca nhng người làm chng bà Nguyn Th L2 khai thuê nhà để xe ca C
t năm 1961 đến năm 1967, ông Nguyn Phú T khai thuê để xe hơi từ năm 1967
8
đến năm 1972, ông Trn Sáng T1 khai sau khi ông T không thuê thì C bán xôi,
bún riêu t đó đến nay. Nhng li khai này phù hp vi li trình bày ca b đơn.
Li trình bày này ca b đơn phù hợp vi ni dung khi kin của nguyên đơn
trước đây tại ni dung Quyết định đình chỉ gii quyết v án s 204/2015/QĐ-PT
ngày 20/11/2015 th hin phần đất này b đơn đã s dng t năm 1975 cho đến
nay.
Mt khác, khi bà C xin phép UBND phường sa chữa nhà thì được UBND
cho phép th hin ti Thông báo s 65/TB-BTCD ngày 03/7/2017 ca Ban tiếp
công dân UBND qun P nội dung: “Xét căn nhà không số thuc tha 40, t
bản đồ 28 (cạnh căn nhà s A) Nguyễn Văn Đ1, Phường E, qun P hin hư hỏng,
nguy sụp đổ, nh hưởng nghiêm trọng đến điều kin sng của người dân,
y ban nhân dân qun P chp thun cho Nguyn Th C đưc sa cha nhà theo
hin trng thc tế (nhà 01 tầng, mái tôn, tường gch, nn lát gạch, đóng trần) vi
điu kin bà C phi cam kết thc hin theo quyết định gii quyết tranh chp ca
Tòa án nhân dân Thành ph sau này. Đề ngh Nguyn Th C sm liên h y
ban UBND phường E để lp th tc sa chữa nhà theo quy định.”
[2.2.5] Bên cạnh đó hin nay tng diện tích theo đo đạc thc tế nguyên đơn
đang sử dng 225,6m
2
(nếu tr đi diện tích đang tranh chấp 22,5m
2
) thì din
tích còn li của nguyên đơn đang s dng lớn hơn nhiều so với QSDĐ mà nguyên
đơn kê khai là 162m
2
.
Như vậy, có sở xác định C đã qun lý, s dng din tích tranh chp
t năm 1961 đến nay, nguyên đơn không s dụng nên không căn cứ để xác
định din tích 22,5m
2
thuc tha s 40 (theo i liu 2001), ta lc ti đưng N,
Phường E, qun P, Thành ph H Chí Minh thuc quyn s dng hp pháp ca
phía nguyên đơn. Tòa án cấp thẩm chp nhn yêu cu ca nguyên đơn không
đúng. Do đó, Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca b đơn, sửa bản án
thm.
[3] V án phí:
Án pdân s thẩm: Các ông Ngô Th P, bà Ngô Th H, ông Ngô
Hoàng L1, bà Ngô Th Kim H2 và bà Ngô Th H1 phi chịu án phí theo quy định.
Án phí dân s phúc thẩm: Do kháng cáo được chp nhn nên Trn Th
M D, Trn Th Ngc B1 không chu án phí.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 2 Điu 308; khoản 2 Điều 148 B lut T tng dân s năm
2015.
Chp nhn yêu cu kháng cáo của người kế tha quyền nghĩa vụ t tng
ca b đơn bà Trn Th M D và Trn Th Ngc B1.
Sa bản án sơ thẩm.
9
Căn cứ khoản 2 Điều 26, khoản 3 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 37 B lut
T tng dân s;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án
phí và l phí Tòa án;
X:
1/ Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca những người kế tha
quyền nghĩa vụ t tng của nguyên đơn Ngô Th P, Ngô Th H, ông
Ngô Hoàng L1, bà Ngô Th H1 và bà Ngô Th Kim H2 v vic: công nhn quyn
s dụng đất din tích 22,5m
2
thuc tha s 40 theo tài liệu năm 2001 ta lc
ti đường N, Phường E, qun P, Thành ph H Chí Minh của nguyên đơn
những người tha kế quyền và nghĩa vụ t tng của nguyên đơn.
2/ V án phí:
Án phí dân s thẩm: bà Ngô Th P, Ngô Th H, ông Ngô Hoàng L1,
Ngô Th H1 Ngô Th Kim H2 phải liên đới chịu 300.000 đồng, được
khu tr 300.000 đồng theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí tòa án s
AA/2017/0048872 ngày 26/02/2018 ca Cc Thi hành án n s Thành ph H
Chí Minh. Được hoàn lại 7.200.000 đồng.
Án phí dân s phúc thm: bà Trn Th M D Trn Th Ngc B1 không
phi chịu, được hoàn li mỗi đương s 300.000 đồng theo các biên lai thu tm
ng án phí s 0031756 và 0031757 ngày 26/01/2024 ca Cc Thi hành án dân s
Thành ph H Chí Minh.
Trong trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điu
2 Lut Thi hành án dân s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 9 Lut
Thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại Điều
30 Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP.H Chí Minh;
- TAND TP.HCM;
- VKSND TP.HCM;
- Cc THADS TP.HCM;
- Người kế tha quyền nghĩa v t tng
của nguyên đơn;
- Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng
ca b đơn;
- NCQLNVLQ;
- Lưu VT (5), HS (2) (BA-Tâm).
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(5)
(3)
(3)
(5)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Hunh Thanh Duyên
10
Tải về
Bản án số 692/2024/DS-PT Bản án số 692/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 692/2024/DS-PT Bản án số 692/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất