Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST ngày 27/05/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 66/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST ngày 27/05/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 66/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn giữa Chị Nguyễn Thị L, Anh Hồ Văn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số:66/2025/HN-ST
Ngày: 27-5-2025
V/v Ly hôn, tranh chấp con chung.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm pn - Chủ tọa phiên tòa: Thch Th Tuyền.
c Hội thẩm nn n:
1. Ông Phạmn Nhơn.
2. Nguyn Thị Cẩm.
- Thư phiên a: Bà Phạm Thị Ánh Nguyệt Thư ký a án nhân
nhân huyện Trà Ôn, tỉnhnh Long.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long: Ông
Kim Quang Phong Kiểm sát vn.
Ngày 27 tng 5 m 2025, tại tr sở a án nhân dân huyện Trà Ôn,
tỉnh Vĩnh Long xét x sơ thẩm công khai v án th lý số: 418/2024/TLST-
HN ngày 06 tháng 12 năm 2024 vviệc: Ly n, tranh chấp con chung
theo quyết định đưa vụ án ra xét xs: 49/2025/QĐXXST-HN ngày 09
tháng 4 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Ch Nguyn Th L, sinh năm 1988. (vng mt)
- B đơn: Anh H n T, sinh năm 1988. (vng mt)
ng đa ch cư t:p L, L, huyn T, tỉnhnh Long.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện, bản t khai cùng ngày 28/11/2024 và c lời khai
khác trong q tnh giải quyết vụ án ngun đơn chị Nguyễn Thị L tnh y:
Chvà anh HVăn T thành n vào năm 2008 trên s t nguyn, có đăng
kết n ti y ban nhân n xã T, huyn T, tnh An Giang vào ngày
20/11/2012. Thi gian chung sng v chng lúc đu hnh phúc sau đó pt
sinh u thun do bt đng quan đim sng, thưng xuyên c ci do anh T
không lo làm ăn ch lo nhu, c bc. Nay ch c định v chng không còn tình
cm nên khi kin ly hôn vi anh H Văn T.
2
V con chung: gia ch và anh T có 02 con chung tên H Th Như Y,
sinh ngày 29/4/2012 H Th Hunh N, sinh ngày 20/11/2009 hiện đang sống
chung vi anh T. Nay ch đng ý giao 02 con chung cho anh T nuôi, ch không
phi cấp dưng nuôi con chung.
V tài sn chung, n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Ti biên bn ly li khai ngày 09/4/2025 các li khai khác trong quá trình
gii quyết v án b đơn anh H n T trình bày: V quan h hôn nhân gia anh
ch L thì anh không ý kiến gì, v con chung H Th N Y, sinh ny 29/4/2012
H Th Hunh N, sinh ny 20/11/2009 hiện đang sống chung vi anh, nay
anh đồng ý tiếp tc nuôi 02 con chung theo nguyn vng ca con chung, không
yêu cu gì kc.
Tại phiên tòa nguyên đơn đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Bị đơn vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát huyện Trà Ôn phát biểu:
Về tố tụng: a án thụ vụ án đúng thẩm quyền. Quá trình giải quyết
vụ án của Thẩm phán trình tự, thủ tục xét xử của Hội đồng xét xử, đương sự
chấp hành đúng theo quy định của Bộ luật Ttụng dân sự. Bị đơn vắng mặt
không lý do vi phạm Điều 70,72 Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đngháp dụng Điều 56, 81, 82, 83 Luật n nn và
gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 của Ngh quyết số: 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30 tháng 12m 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án p và lệ p a án.
Chp nhn u cầu khi kiện ca ngun đơn chNguyn Th L.
1. Vhôn nhân: X cho chNguyn Th L được ly hôn vi anh H Văn T.
2. V con chung: Giao 02 con chung tên H Th Như Y, sinh ngày
29/4/2012 H Th Hunh N, sinh ngày 20/11/2009 cho anh H n T trc
tiếp nuôi dưng, ch Nguyn Th L kng phi cp ng nuôi con chung
ch L quyền, nga v thăm nom con chung mà không ai có quyn cn tr.
3. Về án phí dân sự thẩm: ChNguyễn Thị L phải nộp 300.000đ (Ba
trăm ngàn đồng) án phí ly n nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) đã nộp theo biên lai thu số 0011762 ngày
29/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Vĩnh Long. Chị L đã
nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA A ÁN:
Sau khi nghiên cứu c tài liệu trong h vụ án, được thẩm tra tại
phiên a, qua kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xnhận định:
[1] V th tục tố tụng:
3
- Về thẩm quyền giải quyết: Chị Nguyễn Thị L khởi kiện yêu cầu ly hôn
với anh Hồ n T, địa chấp L, xã L, huyện T, tỉnh Vĩnh Long. Theo quy
định tại khoản 1 Điều 28 và điểm a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự
thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn. Do
đó, Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long thụ lý giải quyết theo thủ tục
thẩm là đúng thủ tục tố tụng.
- Vngười tham gia tố tụng:
Ngun đơn chị Nguyn Th L đ ngh a án t x vắng mt. n c khon
1 Điều 228 của B luật Ttụng dân sự, a án t xử vắng mt nguyên đơn.
Bị đơn anh Hồ Văn T được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa
nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt không lý do. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 và
khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt bị đơn.
[2] V quan hn nhân:
ChNguyễn Th L và anh HVăn T kết hôn đăng ký kết n ngày
20/11/2012 tại Ủy ban nn n T, huyện T, tỉnh An G, theo giấy chứng
nhận kết n s 144/HT và chL, anh T kết n cũng đảm bảo c điều kiện
kết n theo quy định của pháp luật nên đây làn nhân hợp pp.
Xét lời trình bày của chị L cho rằng: Sau khi kết hôn v chng chung sng
thời gian đầu hnh phúc sau phát sinh mâu thun trm trng, do cuc sng không
hp nhau, bất đồng quan điểm trong cuc sng do anh T không lo làm ăn. T khi
mâu thuẫn đến nay v chng không có n gắn được, mâu thun v chng ny
càng trm trng hơn, vợ chng không th chung sng với nhau được na, mục đích
hôn nhân không đạt nên ch yêu cu ly n vi anh H Văn T. t việc yêu cầu ly
hôn của chị L thì anh Hồ Văn T không có ý kiến gì, mặc dù Tòa án triệu tập tham
gia để hòa giải nhưng anh HVăn T không tham gia. Từ đó, xét thấy mâu thuẫn
của vợ chồng thật sự trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt nên chấp nhận yêu
cầu ly hôn của chị L là phù hợp với Điều 56 Luật hôn nhân gia đình.
[3] Vcon chung: t con chung của ch L anh T H Th Như Ý,
sinh ny 29/4/2012 và H Th Hunh Như, sinh ngày 20/11/2009 hiện đang
sng chung vi anh T, cuc sng 02 cu ổn đnh, ch L đồng ý đ anh T tiếp
tc ni, anh T ng thng nht tiếp tc ni 02 con chung, mt khác H Th
Như Ý, H Th Hunh Như đã đ 07 tui cũng ý kiến đưc tiếp tc sng
chung vi cha nên giao con chung H Th Như Ý, sinh ny 29/4/2012 và H
Th Huỳnh N, sinh ny 20/11/2009 cho anh H Văn T tiếp tc ni là p
hp với Điều 81, 82, 82 Luật hôn nn và gia đình năm 2014.
[4] Vcấpỡng nuôi con : Đương sự kng yêu cầu nên miễn xét.
[5] Về tài sản chung, nchung: Không u cầun miễn xét.
[6] Về án phí n sự thm: Ch Nguyễn Th L phải nộp 300.00ồng
theo quy định điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
4
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
l phía án.
t đ ngh ca Kiểm sát viên n c so vi nhận định trên nên
chp nhn.
các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
n cvào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 147; Điều
227; Điều 228 của B luật T tụng dân sự;
Áp dụng: Điều 56, 81, 82, 83 Luật n nhân gia đình; điểm a khoản
5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm
2016 ca Ủy ban Thường v Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản và sử dụng án p và lệ p Tòa án.
Tuyên xử:
Chp nhn u cầu khi kiện ca ngun đơn chNguyn Th L.
1. Vhôn nhân: X cho chNguyn Th L được ly hôn vi anh H Văn T.
2. V con chung: Giao 02 con chung tên H Th Như Y, sinh ngày
29/4/2012 H Th Hunh N, sinh ngày 20/11/2009 cho anh H n T trc
tiếp nuôi dưng, ch Nguyn Th L kng phi cp ng nuôi con chung
ch L quyền, nga v thăm nom con chung mà không ai có quyn cn tr.
3. Về án phí dân sự thẩm: Chị Nguyễn Thị L phải nộp 300.000đ (Ba
trăm ngàn đồng) án phí ly n nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) đã nộp theo biên lai thu số 0011762 ngày
29/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. Chị
L đã nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 luật thi hành
án n st người được thi hành án dân s, người phải thi hành án dân s có
quyền tha thuận thi hành án, quyền u cầu thi nh án, tnguyện thi hành
án hoc cưỡng chế thi nh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều
9 Luật Thi hành án n sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nguyên đơn, b đơn vắng mặt được quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ny kể tngày nhận bản án hoặc ngày nm yết bản án tại nơi t.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn;
- Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn;
- Uỷ ban nhân dân xã T, huyện T
Tỉnh An Giang
5
(Giấy kết hôn số: 144/HT, ngày 20/11/2012);
- Lưu hồ sơ vụ án. Thạch Thị Tuyền
Tải về
Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST Bản án số 66/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất