Bản án số 64/2025/HNGĐ-ST ngày 16/06/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 64/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 64/2025/HNGĐ-ST ngày 16/06/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 64/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn giữa Anh Lê Văn T, Chị Lê Thị Trúc L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 64/2025/HN-ST
Ngày: 16-6-2025
V/v Tranh chấp ly hôn, nuôi con chung.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm pn - Chủ tọa phiên tòa: Thch Th Tuyền.
c Hội thẩm nn n:
1. Ông Phạmn Nhơn.
2. Trần Thị Kim Đồng.
- Thư phiên tòa: Bà Phạm Thị Ánh Nguyt Thư kýa án nhân nhân
huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long tham gia
phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Cẩm Tú - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 6 năm 2025, tại tr sở Tòa án nhânn huyện Trà Ôn, tỉnh
nh Long xét xử sơ thẩm ng khai vụ án thụ lý số: 95/2025/TLST-HN ngày
07 tháng 3 năm 2025 v việc: Tranh chấp ly n, ni con chung theo quyết
định đưa v án ra xét xử số: 64/2025/QĐXXST-HN ngày 12 tháng 5 năm
2025, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Lê Văn T, sinh năm 1983. (vng mt)
Đa ch trú: Khóm M, th trn T, huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long
- B đơn: Ch Lê Th Trúc L, sinh năm 1985. (vng mt)
Đa ch cư trú: Km M, th trn T, huyn Trà Ôn, tnh nh Long
- Người làm chng: Ch Lê Th Cm Huỳnh, sinh năm 1972 (vng mt)
Đa ch t: Khóm M, th trn T, huyn Trà Ôn, tnh Vĩnh Long
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện, bản tự khai cùng ngày 06/3/2025 các lời khai khác
trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn anh Lê Văn T trình bày: Giữa anh
ch Lê Thị Trúc L thành hôno năm 2010 tn cơ s t nguyn, đăng ký kết
2
n ti y ban nn nT, huyn T, tnh Vĩnh Long vào ny 22/6/2010. Thi
gian chung sng v chng c đu hnh pc sau đó P sinh u thun do bất đồng
quan đim sng, thường xuyên c ci nên v chng không còn chung sng khong
01 năm nay. Nay anh xác định v chng không n tình cm nên khi kin ly hôn
vi ch Th Tc L.
V con chung: có 02 con chungn Lê Quc Đ, sinh ngày 23/9/2011 và
Quc Tn P, sinh ngày 25/3/2016 hin đang sng chung vi anh T. Nay anh T
u cu được nuôi 02 con chung, không u cu ch Lê Th Tc L phi cấp dưỡng
nuôi con chung.
V tài sn chung, n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Sau khi thụ đơn của anh Lê Văn T, Tòa án đã tống Đ tng o về việc
th lý vụ án; thông báo vphiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai,
chứng cvà hòa giải cho b đơn nhưng phía bđơn chị Thị Trúc L không
n bản trình bày ý kiến về nội dung khởi kiện của nguyên đơn và kng đến
tham gia phn họp hòa giải cho nên kng tiến hành phiên họp và a giải
được giữa c đương sự. Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử và triệu tập các
đương sđến tham gia phiên a thẩm nhiều lần nhưng b đơn vẫn vắng mặt
không do và nguyên đơn cũng văn bản đ ngha án xét x vng mt nên
a án quyết định đưa vụ án ra xét xử vắng mặt các đương sự.
Tại phiên tòa nguyên đơn đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Bị đơn vắng mặt.
Vị đại diện Viện kiểm sát huyện Trà Ôn P biểu:
Về tố tụng: Tòa án thụ lý vụ án là đúng thẩm quyền. Quá trình giải quyết v
án của Thẩm phán trình tự, thủ tục xét xử của Hội đồng xét xử, Thư ký và nguyên
đơn, người làm chứng chấp hành đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Đối với bđơn không chấp hành đầy đủ về quyền, nghĩa vtố tụng theo quy định ti
các Điều 72 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề nghị áp dụng Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Điều
56, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn anh Lê Văn T.
Vền nhân: Xử cho anh Văn T được ly hôn với chị Lê ThTrúc L.
Về con chung: Giao con chung Lê Quc Đ, sinh ngày 23/9/2011 và Lê
Quc Tn P, sinh ngày 25/3/2016 cho anh Lê Văn T trực tiếp nuôi dưỡng. Chị Lê
Thị Trúc L không phải cấp dưỡng nuôi và chị L quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được quyền cản trở.
3
Về án phí dân sự sơ thẩm: Anh T phải nộp 300.000đồng án phí ly hôn.
NHẬN ĐỊNH CỦA A ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ v án, được thẩm tra tại
phiên a, qua kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xnhận định:
[1] V th tục tố tụng:
- Về thẩm quyền giải quyết: Anh Lê Văn T khởi kiện yêu cầu ly hôn với
chị Lê Thị Trúc L, có địa chỉ ấp M, xã T, huyện T, tỉnh Vĩnh Long. Theo quy định
tại khoản 1 Điều 28 và điểm a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sthì vụ
án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Trà Ôn. Do đó, Tòa án
nhân dân huyện TÔn, tỉnh Vĩnh Long thụ giải quyết theo thủ tục thẩm
đúng thủ tục tố tụng.
- Vngười tham gia tố tụng:
Bị đơn anh chị Thị Trúc L được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên
tòa nhiều lần nhưng chị L vẫn vắng mặt không lý do. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều
227 khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt bị
đơn.
Người làm chứng vắng mặt nhưng đã lời khai nên căn cứ khoản 2 Điều
229 của Bộ luật Tố tụng dân sự Tòa án xét xử vắng mặt người làm chứng.
[2] V quan hn nhân:
Anh Văn T và chị Th Trúc L kết hôn có đăng kết n ngày
22/6/2010 ti Ủy ban nhân dân xã Tân M, huyn Trà Ôn, tỉnh nh Long, theo
giấy chứng nhn kết hôn số 100, quyển s 01 và anh T, chị L kết n ng đảm
bảo c điều kiện kết hôn theo quy định của pp luật nên đây hôn nhân hợp
pháp.
Xét lời trình bày của anh T cho rằng: Sau khi kết n v chng chung sng thi
gian đầu hnh phúc sau P sinh mâu thun trm trng, do cuc sng không hp nhau,
bất đồng quan điểm trong cuc sng. T khi mâu thuẫn đến nay v chng không có
hàn gắn được, mâu thun v chng ngày càng trm trọng hơn, vợ chng không th
chung sng với nhau được na, mục đích hôn nhân không Đn anh yêu cu ly hôn
vi ch L. t việc yêu cầu ly hôn của anh T thì chị L không ý kiến gì, mặc Tòa
án triệu tập tham gia để hòa giải nhưng chị L không tham gia. Từ đó, xét thấy mâu
thuẫn của vợ chồng thật sự trầm trọng, mục đích hôn nhân không Đ nên chấp nhận
yêu cầu ly hôn của anh T là phợp với Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình.
[3] Về con chung: Xét thy t khi v chng không còn sng chung thì 02
con chung Quc Đ, sinh ngày 23/9/2011 Lê Quc Tn P, sinh ngày
25/3/2016 do anh T trc tiếp nuôi ng, cuc sng 02 con chung ổn định. Mt
khác con chung Quc Đ và Lê Quc Tn P nguyn vng được tiếp tc sng
4
chung vi cha nên giao 02 con chung cho anh T nuôi là phù hợp với Điều 81, 82,
83 Luật Hôn nhân và gia đình.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Anh T không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nên
miễn xét.
[5] Về tài sản chung, nchung: Không u cầun miễn xét.
[6] Về án phí n ssơ thẩm: Anh Lê Văn T phải nộp 300.00ồng theo
quy định điểm a khoản 5 Điu 27 ca Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày
30 tháng 12 m 2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mức thu,
miễn, gim, thu, nộp, quản lý s dụng án phí và lệ p Tòa án.
các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; Điều 147; Điều
227; Điều 228 của B luật T tụng dân s năm 2015;
Áp dụng: Điều 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình m 2014; điểm
a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12
m 2016 của y ban Thường vQuc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản và sử dụng án p và lệ p Tòa án.
Tuyên xử:
Chp nhận u cầu khi kin của nguyên đơn anh Văn T.
1. Vhôn nn: Xử cho anh n T được ly hôn vi chị Lê Thị Trúc L.
2. Về con chung: Giao 02 con chung Lê Quc Đ, sinh ngày 23/9/2011 và Lê
Quc Tn P, sinh ngày 25/3/2016 cho anh Lê Văn T trc tiếp nuôi dưỡng. Ch
Th Trúc L không phi cấp dưỡng nuôi 02 con chung ch L quyền, nghĩa vụ
thăm nom con chung mà không ai có quyền cn tr.
3. Ván phí dân sự thẩm: Anh Văn T phải nộp 300.000đ (Ba trăm
ngàn đồng) nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm ngàn
đồng) đã nộp theo biên lai thu số 0012006 ngày 07 tháng 03 năm 2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. Chị T đã nộp đủ án phí dân s
thẩm.
Trường hợp bản án được thi nh theo quy định tại Điều 2 luật thi hành
án n st người được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân scó
quyền tha thuận thi hành án, quyn u cầu thi nh án, tự nguyện thi nh án
hoặcỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điu 9 Luật
Thi nh án n sự; thời hiu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân s.
5
Nguyên đơn, b đơn vắng mặt được quyền khángo bản án trong hạn 15
ngày k từ ny nhận bản án hoặc ny niêm yết bản án tại nơi t.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn;
- Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn;
- Uỷ ban nhân dân xã T, huyện T
Tỉnh Vĩnh Long.
- Lưu hồ sơ vụ án. Thạch Thị Tuyền
Tải về
Bản án số 64/2025/HNGĐ-ST Bản án số 64/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 64/2025/HNGĐ-ST Bản án số 64/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất