Bản án số 62/2022/HS-PT ngày 01-08-2022 của TAND tỉnh Sóc Trăng về tội chống người thi hành công vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng tội danh
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 62/2022/HS-PT

Tên Bản án: Bản án số 62/2022/HS-PT ngày 01-08-2022 của TAND tỉnh Sóc Trăng về tội chống người thi hành công vụ
Tội danh: 330.Tội chống người thi hành công vụ (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 62/2022/HS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/08/2022
Lĩnh vực: Hình sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Trần K, Ngô Tồng P, Ngô Tồng X, Ngô Tồng T, Lý Văn C, Quách H, Ngô Học Tr, Lý Văn L, Quách Văn N, Ngô Học K và Ngô Tùng L phạm tội chống người thi hành công vụ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 62/2022/HS-PT.
Ngày: 01/8/2022.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Hữu.
Các Thẩm phán: Ông Phạm Hùng Nuôi.
Bà Tôn Thị Thanh Thúy.
- Thư ký phiên tòa: Cao Thị Mỹ Nhiên-Thư Tòa án nhân dân tỉnh Sóc
Trăng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tnh Sóc Trăng tham gia phiên tòa: Ông
Đào Tiến Thắng -Kiểm sát viên.
Ngày 01 tháng 8 năm 2022, tại trụ sở Toà án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xét x
phúc thẩm công khai vụ án hình sự thụ lý số 44/2022/TLPT-HS, ngày 06/5/2022
đối với các bị cáo Trần K, Ngô Tồng P, Ngô Tồng X, Ngô Tồng T, Văn C,
Quách H, Ngô Học Tr, Văn L, Quách Văn N, Ngô Học K, Ngô Tùng L do có
kháng cáo của các bcáo đối với Bản án hình sự sơ thẩm số 15/2022/HS-ST ngày
25/3/2022 của Tòa án nhân dân thị xã V, tỉnh Sóc Trăng.
- Các bị cáo có kháng cáo:
1. Trần K; Sinh ngày 01/01/1980; Nơi sinh: V, Sóc Trăng; Nơi trú: Ấp
V, xã V, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Nuôi tôm; Quốc tịch: Việt Nam;
Dân tộc: Khmer; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Trình đ học vấn: 02/12; Con
ông Trần Văn (c) và bà Thạch ThS (X) (c); Vợ: Nguyễn Thị N 02 người con,
lớn nhất sinh năm 2016, nhỏ nhất sinh năm 2020; Tiền án: Không; Tiền sự:
Không; Bị bắt tạm giữ từ ngày 30/10/2021 chuyển tạm giam đến nay. (có mặt)
2. Ngô Tồng P (Tên gọi khác: P); Sinh năm 1978; Nơi sinh: V, Sóc Trăng;
Nơi cư trú: Ấp V, xã V, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Nuôi tôm; Quốc
tịch: Việt Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Trình độ học
vấn: 6/12; Con ông Ngô Minh T (c) Trần Thị T (s); Vợ: Trần Thị P 03
người con, lớn nhất sinh năm 2017, nhỏ nhất sinh năm 2020; Tiền án: Không;
Tiền sự: Không; Bị bắt tạm giữ từ ngày 30/10/2021 sau đó chuyển tạm giam, đến
ngày 14/02/2022 cho bảo lĩnh áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi
cư trú cho đến nay. (có mặt)
2
3. Lý Văn C; Sinh năm 1974; Nơi sinh: V, Sóc Trăng; Nơi cư trú: Ấp N, xã
H, thị V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Làm thuê; Quốc tịch: Việt Nam; Dân
tộc: Kinh; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Trình độ học vấn: 5/12; Con ông Lý
Văn B (c) và Lý Thị Ánh H (s); Vợ: Thị B và 01 người con, sinh năm 2001;
Tiền án: Không; Tiền sự: Không; Bị áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi
nơi cư trú từ ngày 02/12/2021 cho đến nay. (có mặt)
4. Quách H; Sinh năm 1980; Nơi sinh: Sóc Trăng; Nơi ĐKTT: Ấp G, thị
trấn T, huyện T, tỉnh Sóc Trăng; Chỗ ở: Ấp V, V, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng;
Nghề nghiệp: Làm công; Quốc tịch: Việt Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam;
Tôn giáo: Không; Trình độ học vấn: 5/12; Con ông Quách Văn L (Quách L) (s)
Dương Thị T (s); Vợ: Thị T 03 người con, lớn nhất sinh năm 2001,
nhỏ nhất sinh năm 2017; Tiền án: Không; Tiền sự: Không; Bị bắt tạm giữ từ ngày
30/10/2021 đến ngày 02/11/2021 thay đổi biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi
cư trú cho đến nay. (có mặt)
5. Ngô Tồng X (Tên gọi khác: S); Sinh ngày 09/8/1970; Nơi sinh: V, Sóc
Trăng; Nơi trú: Ấp V, V, thị V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Làm ruộng;
Quốc tịch: Việt Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Trình độ
học vấn: 5/12; Con ông Ngô Minh T (c) và Trần Thị T (s); Vợ: Nguyễn Thị L
03 người con, lớn nhất sinh năm 1995, nhỏ nhất sinh m 2009; Tiền án:
Không; Tiền sự: Không; Bị áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi trú
từ ngày 02/12/2021 cho đến nay. (có mặt)
6. Ngô Tồng T (Tên gọi khác: P, B); Sinh ngày 01/01/1982; Nơi sinh: V,
Sóc Trăng; Nơi cư trú: Ấp V, xã V, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Nuôi
tôm; Quốc tịch: Việt Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Trình
độ học vấn: 3/12; Con ông Ngô Minh Th (s) và bà Lý Thị T (s); Vợ Huỳnh Thị B
02 người con, lớn nhất sinh năm 2008, nhỏ nhất sinh m 2010; Tiền án:
Không; Tiền sự: Không; Bị bắt tạm gitừ ngày 30/10/2021 sau đó chuyển tạm
giam, ngày 25/01/2022 được thay thế biện pháp ngăn chặn thành bảo lĩnh và sau
đó bị áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú cho đến nay. ( mặt)
7. Ngô Học Tr (Tên gọi khác: Ton); Sinh năm 1983; Nơi sinh: V, Sóc Trăng;
Nơi cư trú: Ấp V, xã L, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Làm ruộng; Quốc
tịch: Việt Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Trình độ học
vấn: 3/12; Con ông Ngô Văn U (s) Triệu Thị B (s); Chưa vợ và con; Tiền
án: Không; Tiền sự: Không; Bị bắt tạm giữ từ ngày 30/10/2021 sau đó chuyển
tạm giam, đến ngày 18/01/2022 cho bảo lĩnh và áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm
đi khỏi nơi cư trú cho đến nay. (có mặt)
8. Văn L; Sinh năm 1972; Nơi sinh: V, Sóc Trăng; Nơi ĐKTT: Ấp T, xã
H, thị V, tỉnh Sóc Trăng; Chỗ hiện nay: Ấp V, xã V, thị V, tỉnh Sóc Trăng;
Nghề nghiệp: Nuôi tôm; Quốc tịch: Việt Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam; Tôn
giáo: Không; Trình độ học vấn: 7/12; Con ông Lý Minh L (c) Bùi Thị N (s);
Vợ: Tiêu Kim P 02 người con, lớn nhất sinh năm 1994, nhỏ nhất sinh năm
1998; Tiền án: Không; Tiền sự: Không; Bị áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm đi
khỏi nơi cư trú từ ngày 02/12/2021 cho đến nay. (có mặt)
3
9. Quách Văn N (Tên gọi khác: C); Sinh năm 1983; Nơi sinh: V, Sóc Trăng;
Nơi cư trú: Ấp V, xã L, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Làm ruộng; Quốc
tịch: Việt Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Trình độ học
vấn: 5/12; Con ông Quách Văn K (c) và bà Hng Thị L (s); Vợ: Ngô Thị P và 02
người con, lớn nhất sinh năm 2012, nhỏ nhất sinh năm 2017; Tiền án: Không;
Tiền sự: Không; Bị bắt tạm giữ từ ngày 30/10/2021 sau đó chuyển tạm giam, đến
ngày 14/02/2022 cho bảo lĩnh áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi
cư trú cho đến nay. (có mặt)
10. Ngô Học K (Tên gọi khác là Kh, K); Sinh ngày 19/3/1989; Nơi sinh: V,
Sóc Trăng; Nơi cư trú: Ấp V, L, thị V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Làm
ruộng; Quốc tịch: Việt Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không;
Trình độ học vấn: 7/12; Con ông Ngô Văn U (s) bà Triệu Thị B (s); Vợ: Lưu
Thị P 01 người con, sinh năm 2015; Tiền án: Không; Tiền sự: Không; Bị bắt
tạm giữ từ ngày 30/10/2021 đến ngày 02/11/2021 thay đổi biện pháp ngăn chặn
cấm đi khỏi nơi cư trú cho đến nay. ( mặt)
11. Ngô Tùng L (Tên gọi khác: Ngô Tồng L); Sinh ngày 14/8/1986; Nơi cư
trú: Ấp V, L, thị V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Nuôi tôm; Quốc tịch: Việt
Nam; Dân tộc: Hoa; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Trình độ học vấn: 5/12;
Con ông Ngô Minh T (s) và bà Lý Thị T (s); Chưa có vợ và con; Tiền án: Không;
Tiền sự: Không; Bị bắt tạm giữ từ ngày 30/10/2021 sau đó chuyển tạm giam, đến
ngày 25/01/2022 được thay thế biện pháp ngăn chặn thành bảo lĩnh sau đó bị
áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú cho đến nay. ( mặt)
- Người bào chữa cho bị cáo Ngô Tồng P, N Tồng X: Ông Lưu T D-
Luật sư n phòng luật sư N, thuộc Đoàn lut sư tỉnh c Tng. Địa ch ln
hệ: Số A đường N, km C, phường B, tnh ph Sóc Tng, tnh c Trăng.
(có mặt)
- Ngườio chữa cho bị o Trần K, Ngô Học Tr, Ngô Học K, N ng
L: T Nguyệt T- Luật sư Công ty Luật Hợp Danh T, thuộc Đn luật tỉnh
Bạc Liêu. Địa chliên h: Số A, phường D, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu. (có
mặt)
- Người bào chữa cho bị cáo Quách H: Ông Hoàng Văn Q- Luật sư Văn
phòng lut sư Hoàng Q, thuc Đoàn luật sư tỉnh c Tng. Địa ch liên hệ: A
đường L, phường B, thành phố S, tỉnh c Trăng. (có mặt)
- Người bào chữa cho các bị cáo Ngô Tồng T, Văn L, Quách Văn N và Lý
Văn C:
Ông Nguyễn Văn B- Trợ giúp viên pháp lý thuộc Trung m trợ giúp pháp
Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
Địa chỉ liên hệ: Số A, Phường C, thành phố S, tỉnh
Sóc Trăng. (có mặt)
- Nời bào chữa cho bị o Văn L: Ông Lữ Minh T- Luật sư Công ty
Luật Hợp Danh T, thuộc Đoàn luật sư tỉnh Bạc Liêu. Địa chỉ liên hệ: Số A,
phường D, tnh ph B, tnh Bc Liêu. (có mặt)
- Các bị cáo liên quan đến kháng cáo:
4
1. Trần T (Tên gọi khác: T); Sinh ngày 01/7/1992; Nơi trú: Ấp V, V,
thị xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Làm ruộng. (vắng mặt)
2. Lý Quốc K (Tên gọi khác: T); Sinh ngày 03/8/1987; Nơitrú: Ấp V,
V, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Nuôi tôm. (vắng mặt)
3. Lý O (Tên gọi khác: L); Sinh ngày 12/4/1989; Nơi cư trú: Ấp V, xã V, thị
xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Nuôi tôm. (vắng mặt)
4. Xài P; Sinh ngày 01/01/1979; Nơi trú: Ấp V, V, thị V, tỉnh
Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Nuôi tôm. (vắng mặt)
5. Trần Thị P; Sinh năm 1985; Nơi trú: Ấp V, V, thị V, tỉnh Sóc
Trăng; Nghề nghiệp: Làm ruộng. (có mặt)
7. Trương n M; Sinh năm 1950; Nơi ĐKTT: Ấp S, thị trấn L, huyện T,
tỉnh Sóc Trăng; Chỗ hiện nay: Ấp N, H, thị V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề
nghiệp: Làm ruộng. (vắng mặt)
8. Tơng Th N; Sinh ngày 01/01/1990; Nơi ĐKTT: Ấp T, L, thị xã V,
tỉnh Sóc Trăng; Chỗ hiện nay: Ấp V, xã V, thị V, tỉnh c Trăng; Nghề
nghiệp: Nuôi tôm. (vắng mặt)
9. Thạch Thị P (n gọi khác: Thạch Thị P; Ú); Sinh m 1975; Nơi
trú: Ấp V, xã V, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng; Nghề nghiệp: Nuôi tôm. (vắng mặt)
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án:
1. NLQ1; Sinh năm 1990; (vắng mặt, có đơn xin vắng mặt)
2. NLQ2; Sinh năm 1991; (có mặt)
3. NLQ3; Sinh năm 1985; (vắng mặt, có đơn xin vắng mặt)
4. NLQ4; Sinh năm 1989; (vắng mặt, có đơn xin vắng mặt)
5. NLQ5; Sinh năm 1981; (vắng mặt, có đơn xin vắng mặt)
6. NLQ6; Sinh năm 2002; (vắng mặt)
7. NLQ7; Sinh năm 1992; (vắng mặt)
8. NLQ8; Sinh năm 1991; (vắng mặt)
9. NLQ9; Sinh năm 1992; (vắng mặt)
10. NLQ10; Sinh năm 1988; (có mặt)
Cùng nơi trú: Khóm B, phường A, thV, tỉnh Sóc Trăng. (Hiện công
tác tại Công an thị xã V, tỉnh Sóc Trăng)
11. NLQ11; Sinh năm 1985; Nơi trú: Khóm B, phường K, thị V, tỉnh
Sóc Trăng. (Hiện công tác tại Công an thị xã V, tỉnh Sóc Trăng) (có mặt)
12. NLQ12; Sinh năm 1980; Nơi cư trú: Khóm A, phường A, thị V, tỉnh
Sóc Trăng. (Hiện công tác tại Công an thị xã V, tỉnh Sóc Trăng) (vắng mặt)
13. NQ13; Sinh năm 1977; Nơi trú: Khóm N, phường A, thị V, tỉnh
Sóc Trăng. (Hiện công tác tại Công an thị xã V, tỉnh Sóc Trăng) (vắng mặt)
5
14. NLQ14; Sinh năm 1981; (vắng mặt)
15. NLQ15; Sinh năm 1963; (vắng mặt)
Cùng nơi cư trú: Ấp N, xã H, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng.
16. NLQ16; Sinh năm 1982; (vắng mặt)
17. NLQ17; Sinh năm 1986; (vắng mặt)
18. NLQ18; Sinh năm 1966; (vắng mặt)
19. NLQ19; Sinh năm 1977; (vắng mặt)
20. NLQ20; Sinh năm 1976; (vắng mặt)
21. NLQ21; Sinh năm 1989; (có mặt)
Cùng nơi cư trú: Ấp V, xã V, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng.
22. NLQ22; Sinh năm 1984; (vắng mặt)
23. NLQ23; Sinh năm 1983; (vắng mặt)
24. NLQ24; Sinh năm 1969; (vắng mặt)
25. NLQ25; Sinh năm 1965; (vắng mặt)
26. NLQ26; Sinh năm 1974; (vắng mặt)
Cùng nơi cư trú: Ấp V, xã L, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng.
27. NLQ27; Sinh năm 1988; Nơi trú: Ấp C, L, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng;
(vắng mặt)
28. NLQ28; Sinh năm 1983; Nơi trú: Ấp V, V, thị V, tỉnh Sóc Trăng;
(vắng mặt)
29. NLQ29; Sinh năm 1975; Nơi trú: Ấp T, xã H, thị V, tỉnh Sóc Trăng;
(vắng mặt)
30. NLQ30; Sinh năm 1988; Nơi trú: Ấp T, L, thị V, tỉnh Sóc Trăng.
(có mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo các tài liu có trong h v án và din biến ti phiên tòa, ni dung v
án được tóm tắt như sau:
Ngày 08/9/2020, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Sóc Trăng ban hành Quyết
định số 2443/QĐ-UBND chấp thuận cho Công ty TNHH điện gió Lạc Hòa 2 đầu
xây dựng Nhà máy điện gió L 2. Ngày 11/6/2021, UBND thị xã V ban hành
Công văn số 1191/UBND-KT cho nhà thầu bố trí 11 cống tạm, 09 cống đặt vĩnh
viễn để phục vụ cho vận chuyển các thiết bị thực hiện dán. Trong quá trình Công
ty T thực hiện xây dựng cống tạm B3 trên tuyến kênh Cây Me thuộc ấp V, V
thì một số người dân tụ tập đông người ngăn cản không cho thi công. UBND
xã V phối hợp với các ngành đoàn thể thị xã V tuyên truyền giải thích và tổ chức
6
đối thoại nhưng các hộ dân vẫn tiếp tục ngăn cản không cho thi công lắp đặt cống
tạm B3.
Thực hiện Công văn số 2557/UBND-KT ngày 21/10/2021 của UBND thị
V đnghị Công an thị V khẩn trương cử lực lượng bảo vệ thi công cống
tạm B3, đồng thời xử các đối tượng cố tình chống đối, ngăn cản thi công gây
mất an ninh trật tự. Công an thị V xây dựng phương án số 70/PA-CA-QS-BP
ngày 28/10/2021 về việc phối hợp các lực lượng Công an- Quân sự- Biên phòng,
chính quyền địa phương các ban ngành đoàn thể liên quan tham gia đảm
bảo an ninh trật ttrong thi công cống tạm B3 trên tuyến kênh Cây Me đã được
Chủ tịch UBND thị xã V phê duyệt phương án.
Vào khoảng 06 giờ sáng ngày 30/10/2021, lực lượng Công an- Quân sự-
Biên phòng các ban ngành đoàn thể phát loa thông báo cho người dân biết về
chủ trương xây dựng thi công cống tạm B3 đề nghị người dân không gây cản
trở, không hành vi qkhích chống đối lực lượng đang thực hiện công vụ. Tuy
nhiên, các bị cáo Trần K, Ngô Tồng P, Trần T, Trần Thị P, Trương Thị N, Trương
Văn M, Văn L, Lý Văn C, Ngô Tồng X, Thạch Thị P, Lý Quốc K, Quách Văn
N, Ngô Học Tr, O, Xài P, Quách H, Ngô Học K, Ngô Tùng L, Ngô Tồng
T hành vi la hét, chửi bới, chống đối, đe dọa, ngăn cản các hung khí gồm
cây, tuýp sắt, đá cục các loại, 02 bình gas và chặt đường dây dẫn điện…tấn công
lực lượng Công an đang thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự cho việc thi
công cống tạm B3 kênh Cây Me. Hậu quả làm cho 13 cán bộ, chiến sỹ Công an
thị xã V đang thi hành công vụ bị thương tích.
* Tại Bản án hình sự sơ thẩm s15/2022/HS-ST ngày 25/3/2022 của Tòa án
nhân dân thị xã V, tỉnh Sóc Trăng quyết định:
- Tuyên bố: Các b cáo Trần K, Ngô Học Tr, Ngô Tồng P, Lý O, Trần T,
Văn L, Văn C, Ngô Tồng X, Quốc K, Quách Văn N, Xài P, Quách H,
Ngô Học K, Ngô Tùng L, Ngô Tồng T, Trần Thị P, Trương Thị N, Trương Văn
M, Thạch Thị P, phạm tội “Chống người thi hành công vụ”;
- Căn cứ vào: Điểm c Khoản 2 Điều 330; điểm s khoản 1 khoản 2 Điều
51; khoản 1 Điều 38; Điều 17; Điều 58 của Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, b
sung năm 2017) đối với bị cáo Trần K.
- Căn cứ vào: Khoản 1 Điều 330; điểm i, s khoản 1 khoản 2 Điều 51;
khoản 1 Điều 38; Điều 17; Điều 58 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, b
sung năm 2017) đối với các bị cáo Ngô Tồng P, Ngô Học Tr, O, Trần T,
Văn L, Văn C, Ngô Tồng X, Quốc K, Quách Văn N, Xài P, Quách H,
Ngô Học K, Ngô Tùng L, Ngô Tồng T.
- Căn cứ vào: Khoản 1 Điều 330; điểm i, s khoản 1 khoản 2 Điều 51; Điều
65; khoản 1 Điều 38; Điều 17; Điều 58 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi,
b sung năm 2017) đối với các bị cáo Trần Thị P, Trương Thị N, Thạch Thị P.
- Căn cứ vào: Khoản 1 Điều 330; điểm i, s, o khoản 1 khoản 2 Điều 51;
khoản 3 Điều 54; Điều 65; khoản 1 Điều 38; Điều 17; Điều 58 của Bộ luật Hình
sự năm 2015 (sửa đổi, b sung năm 2017) đối với bị cáo Trương Văn M.
7
- Căn cứ vào: Nghị quyết số: 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao.
- Xử phạt bị cáo Trần K: 02 (hai) năm tù. Thời gian chấp hành hình phạt tính
từ ngày tạm giữ ngày 30/10/2021.
- Xử phạt bị cáo Ngô Tồng P (P): 01 (một) năm tù. Thời gian chấp hành hình
phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ thời
gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 14/02/2022.
- Xử phạt bị cáo Ngô Học Tr (T): 09 (chín) tháng tù. Thời gian chấp hành
hình phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ
thời gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 18/01/2022.
- Xử phạt bị cáo Quách Văn N (C): 09 (chín) tháng tù. Thời gian chấp hành
hình phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ
thời gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 14/02/2022.
- Xử phạt bị cáo Trần T (T): 09 (chín) tháng tù. Thời gian chấp hành hình
phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ thời
gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 14/02/2022.
- Xử phạt bị cáo Quách H: 09 (chín) tháng tù. Thời gian chấp hành hình phạt
tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ thời gian
tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 02/11/2021.
- Xử phạt bị cáo Ngô Tùng L (Ngô Tồng L): 09 (chín) tháng tù. Thời gian
chấp hành hình phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được
khấu trừ thời gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 25/01/2022.
- Xử phạt bị cáo NTồng T (P, B): 09 (chín) tháng tù. Thời gian chấp hành
hình phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ
thời gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 25/01/2022.
- Xử phạt bị cáo Ngô Tồng X (S): 09 (chín) tháng tù. Thời gian chấp hành
hình phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án.
- Xử phạt bị cáo Lý O (L): 06 (sáu) tháng tù. Thời gian chấp hành hình phạt
tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ thời gian
tạm giam trước từ ngày 31/10/2021 đến ngày 18/01/2022.
- Xử phạt bị cáo Quốc K (T): 06 (sáu) tháng tù. Thời gian chấp hành hình
phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ thời
gian tạm giam trước từ ngày 31/10/2021 đến ngày 18/01/2022.
- Xử phạt bị cáo Lý Xài P: 06 (sáu) tháng tù. Thời gian chấp hành hình phạt
tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ thời gian
tạm giam trước từ ngày 31/10/2021 đến ngày 18/01/2022.
- Xử phạt bị cáo NHọc K (Kh, K): 06 (sáu) tháng tù. Thời gian chấp hành
hình phạt tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án. Được khấu trừ
thời gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 02/11/2021.
8
- Xử phạt bị cáoVăn L: 06 (sáu) tháng tù. Thời gian chấp hành hình phạt
tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án.
- Xử phạt bị cáo Lý Văn C: 06 (sáu) tháng tù. Thời gian chấp hành hình phạt
tính từ ngày tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi hành án.
- Xử phạt bị cáo Trần Thị P: 06 (sáu) tháng tù, nhưng cho hưởng án treo và
01 (một) năm thử thách. Thời gian thử thách tính từ ngày 25/3/2022.
- Xử phạt bị cáo Trương Thị N: 06 (sáu) tháng tù, nhưng cho hưởng án treo
và 01 (một) năm thử thách. Thời gian thử thách tính từ ngày 25/3/2022.
- Xử phạt bị cáo Thạch Thị P (Thạch Thị P, Ú): 06 (sáu) tháng tù, nhưng cho
hưởng án treo 01 (một) năm thử thách. Thời gian thử thách tính từ ngày
25/3/2022.
- Xử phạt bị cáo Trương Văn M: 05 (năm) tháng tù, nhưng cho hưởng án
treo và 01 (mt) năm thử thách. Thời gian thử thách tính từ ngày 25/3/2022.
- Ngoài ra án sơ thẩm còn tuyên về xử lý vật chứng, án phí và quyền kháng
cáo theo quy định pháp luật.
* Ngày 05/4/2022 bị cáo Lý Văn C kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt và án
treo.
* Ngày 06/4/2022 bị cáo Trần K kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt; bị cáo
Ngô Tồng P kháng cáo yêu cầu tuyên bị cáo không phạm tội “Chống người thi
hành công vụ”; các bị cáo Quách H, Ngô Tồng X, Ngô Tồng T, Ngô Học Tr,
Văn L, Quách Văn N, Ngô Học K, Ngô Tùng L kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt
và án treo.
* Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Bị cáo Trần K giữ nguyên kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt.
- Bị cáo Ngô Tồng P giữ nguyên kháng cáo yêu cầu tuyên bị cáo không phạm
tội.
- Các bị cáo Quách H, Ngô Tồng X, Ngô Tồng T, Ngô Học Tr, Văn L,
Quách Văn N, Ngô Học K, Ngô Tùng L giữ nguyên kháng cáo xin giảm nhẹ hình
phạt và án treo.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng đề nghị Hội đng xét x
phúc thẩm căn cứ Điều 356 của Bộ luật Tố tụng hình snăm 2015, không chấp
kháng cáo của các bị cáo, giữ nguyên án sơ thẩm.
- Người bào chữa cho bị cáo Ngô Tồng P, Ngô Tồng X trình bày:
+ Đối với bị cáo Ngô Tồng P: Bị cáo thực hiện hành vi nbản án
thẩm đã xác định, nhưng hành vi của bị cáo không đủ yếu tcấu thành tội “Chống
người thi hành công vụ” bcáo chưa bị xử phạt hành chính, trình tự, thủ tục
khởi tố đối với bị cáo P chưa đúng quy định nên đề nghị Hội đồng xét xử chấp
nhận kháng cáo của bị cáo P tuyên bbị cáo không phạm tội “Chống người thi
hành công vụ”.
9
+ Đối với bị cáo Ngô Tồng X: Bị cáo X đủ điều kiện để được hưởng án
treo, vợ bị cáo bị bệnh ung thư giai đoạn cuối, gia đình bị cáo khó khăn nên đề
nghị Hội đồng xét xử chấp nhận kháng cáo của bị cáo Xuân.
- Ngườio chữa cho bị o Trần K, Ngô Học Tr, Ngô Học K, N ng
L tnh bày:
+ Đối với bị cáo Trần K: Về tội danh thng nht với cấp thm xác định
bị cáo phm tội “Chng người thi hành công v. Tuy nhiên, b cáo không
nh vi xúi dc, lối kéo các b cáo kc nên b cáo chỉ phạm tội “Chống nời
thi hành công vụ quy đnh tại khon 1 Điều 330 Bộ luật Hình s năm 2015
(sa đổi, b sung năm 2017). Về hình pht: Bị o phm tội lần đầu, đã thật
thà khai báo, ăn năn hối cải nên đ nghị Hội đồng xét x chấp nhận kháng cáo
của b cáo Trần K.
+ Đối với c b o N Học Tr, N Hc K, Ngô Tùng L: Ngoài các
nh tiết giảm nh mà cấp thm đã áp dụng cho các b cáo, đề ngh Hội đồng
t xử xem xét đến hoàn cảnh gia đình của các bị cáo, hoàn cảnh phm tội; các
bị cáo cũng đđiều kiện được hưởng án treo. Do đó, đnghị Hội đồng xét x
chấp nhận kháng cáo của các bị cáo, giảm án cho các b cáo và cho c bị cáo
được ởng án treo.
- Nời o chữa cho bị o Quách H trình bày: Thng nhất với các nh
tiết gim nhmà cấp sơ thẩm đã áp dụng đối với b cáo Hon. Bên cnh đó, đề
nghị Hội đồng xét xử xem t đến điều kiện, hoàn cảnh phạm ti ng như b
o có hn cnh gia đình khó kn; bị o ng đủ điều kiện để được hưởng
án treo. Do đó, đề ngh Hội đồng xét xchp nhận kháng cáo của b o Hon
gim án cho bị o và cho b cáo được hưởng án treo.
- Người bào chữa cho các bị cáo Ngô Tồng T, Văn L, Quách Văn N và Lý
Văn C trình bày: Thống nht với c nh tiết giảm nh cấp thm đã áp
dụng cho các b o, đ nghị Hội đồng xét x xem xét đến hoàn cảnh gia đình
của các bcáo gặp nhiu k khăn, hoàn cảnh phạm ti là do thi công công
tnh điện gió ảnh hưởng đến quyền lợi củac bị cáo; các bị cáo cũng đủ điều
kin được hưởng án treo, việc cho các b cáo hưởng án treo kng ảnh hưởng
đến nh nh an ninh trật tự tại đa phương. Do đó, đ ngh Hội đồng xét x
chp nhận kháng o của các bo, giảm án cho các b cáo và cho c bị cáo
được ởng án treo.
- Ngườio chữa cho bị cáo n L- Luật Lữ Minh Thuận trình bày:
Thống nhất với các nh tiết giảm nh mà cp thm đã áp dụng đối với b
o L. Ngoài ra, đề ngh Hội đồng xét xử xem xét đến điều kiện, hoàn cảnh
phm tội ng như bị cáo có hoàn cảnh gia đình k khăn; bị cáong đủ điều
kin đđược hưởng án treo. Do đó, đề nghị Hội đồng xét xchấp nhận kháng
o của b cáo L, giảm án cho b cáo và cho b cáo được hưởng án treo.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
10
Trên sở nội dung vụ án, n cứ vào c tài liệu trong hồ sơ vụ án đã đưc
tranh tụng tại phn a, Hội đồngt xử phúc thẩm nhận định n sau:
[1] Vtính hợp pháp của đơn kháng o phạm vi xét xử phúc thẩm: Đơn
kháng o của bị cáo Trần K lập và được Nhà tạm gi- Công an thị xã V c nhận
o ngày 06/4/2022; đơn kháng o củac bị cáo Lý Văn C, Ngô Tồng P, Quách
H, Ngô Tng X, Ngô Tồng T, Ngô Học Tr, Văn L, Quách Văn N, Ngô Học K,
Ngô Tùng L nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân thị xã V vào ngày 05, 06/4/2022
đúng quy định về người kháng cáo, thời hạn khángo, hình thức, nội dung kháng
cáo theo quy định tại các điều 331, 332 333 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm
2015. Do đó, Hội đồng xét xử phúc thẩm xem xét nội dung kháng cáo của các bị
cáo theo trình tự, thủ tục phúc thẩm.
[2] Về nh vi phạm tội của các bị o Trần K, Lý n C, Quách H, Ngô Tồng
X, Ngô Tồng T, Ngô Học Tr, Lý Văn L, Quách Văn N, Ngô Học K, Ngô Tùng L:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ vụ án lời khai nhận của các bị
cáo tại phiên tòa, Hội đồng xét xử phúc thẩm sở xác định: Vào ngày
30/10/2021 khi lực ợng Công an tiến nh triển khai phương án để bảo van ninh,
trật tự việc thi công đặt cống tạm B3 trên tuyến kênh Cây Me thuộc ấp V, V,
thị V, tỉnh Sóc Trăng, các bị cáo o Trn K, Lý Văn C, Quách H, Ngô Tồng
X, Ngô Tồng T, Ngô Học Tr, Lý Văn L, Quách Văn N, Ngô Học K, Ngô Tùng L
hành vi dùng lời lẽ ttục chửi dùng hung khí như đá cục, cây, tuýp sắt,
bình gas… tấn công lực lượng Công an, hậu quả làm cho nhiều cán bộ, chiến
Công an đang thi hành nhiệm vụ bị thương tích. Lời khai nhận của các bị cáo tại
phiên tòa phúc thẩm phù hợp với lời khai của c bị o tại giai đoạn thẩm, phù
hợp lời khai của ngưi có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến ván và cáci liệu,
chứng cứ kc trong hồ vụ án. Trong vụ án này, khi thực hiện hành vi phạm
tội, các bị cáo tuy không thể hiện tính tổ chức, không sự câu kết chặt chẽ
với nhau, nhưng có sự thống nhất ý chí trong việc thực hiện hành vi dùng vũ lực
tấn công lực lượng Công an đang thi hành nhiệm vụ nên vai trò của các bị cáo đều
là đồng phạm giản đơn với vai trò người thực hành. Riêng bị cáo Trần K còn là
người xúi giục, lôi kéo các bị cáo Ngô Học Tr, O, Quách H thực hiện hành vi
phạm tội nêu trên. Do đó, Hội đồng xét xử thẩm kết luận bị cáo Trần K phạm
tội “Chống người thi nh ng vụ” quy định tại điểm c khoản 2 Điều 330 của Bộ
luật Hình sự năm 2015 (sửa đi, b sung năm 2017); kết luận các bị cáo n
C, Quách H, Ngô Tồng X, Ngô Tồng T, Ngô Học Tr, Văn L, Quách Văn N,
Ngô Học K, Ngô Tùng L phạm tội Chống người thi hành công vụ” quy định tại
khoản 1 Điều 330 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, b sung năm 2017) là
có căn cứ, đúng người, đúng tội.
[3] Xét kháng o của bị o N Tồng P về việc cho rằng bị cáo không phạm
tội Chống người thi nh công vụ: Tại phiên tòa phúc thm, bị cáo cho rằng vào
ngày 30/10/2021 bị o chỉ chống đối không cho Công ty điện gió đặt cống B3, bị
o không chống đối lực ợng ng an làm nhiệm vụ; ngày xảy ra sự việc bị o bị
những người mặc thường phục đẩy té xuống nh và ng tay chấn c đánh b
o nên bị cáo chống tr lại nghĩ làc anh Công ty điện gió. Tuy nhiên, n cứ
o các i liu, chứng cđược quan điều tra thu thập trong đó đoạn video ghi
11
lại sự việc diễn ra ngày 30/10/2021 lời khai của c bị o khác trong vụ án đã có
n cứ c định: o ngày 30/10/2021 để chống đối lực ợng tham gia đặt cống tạm
B3 trên tuyến kênh Cây Me thuộc ấp V, xã V, thị V, tỉnh Sóc Trăng, trong đó
lực lượng bảo vệ an ninh trật tự, bị cáo Phi hành vi chuẩn bị các khúc cây
tràm, tuýp sắt, bình gas để cùng các bị cáo khác tấn công lực lượng Công an đang
thực nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự cho việc thi công cống B3 tại kênh Cây Me;
bị cáo Ngô Tồng P trực tiếp tham gia câu vật dùng đá cục, cây, tuýp sắt, bình
gas… tấn công lực lượng Công an đang thi hành công vụ. Ngoài ra, bị cáo Ngô
Tồng P cùng với bị cáo Quách Văn N đưa đường dây điện xuống kênh để cản trở
không cho lực lượng ng an qua kênh làm nhiệm vụ. Hành vi của bị cáo Ngô
Tồng P đã cấu thành tội Chống người thi hành ng vụ” quy định tại khoản 1 Điều
330 của Bộ luật Hình snăm 2015 (sửa đổi, b sung năm 2017) nên Hội đồng xét
xử sơ thẩm kết luận bị cáo phạm tội “Chống người thi hành công vụ quy định tại
khoản 1 Điều 330 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, b sung năm 2017) là
có căn cứ, đúng người, đúng tội. Việc bị cáo cho rằng bị cáo không chống đối lực
lượng Công an làm nhiệm vụ và không phạm tội “Chống người thi nh ng vụ
là không có căn cứ nên Hội đồng xét xử phúc thẩm không chấp nhận.
[4] Xét kháng o xin giảm hình phạt của bị cáo Trần K: Khi lượng hình đối
với bị o, Hội đồng t xử thẩm c định bị o không nh tiết ng nặng
trách nhiệm nh sự xem t, áp dụng cho bị o c nh tiết giảm nhtrách nhiệm
nh sự nbị cáo thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải; gia đình có người thân có
công với Nhà nước; bị cáo có nhân thân tốt, không tiền án, tiền sự; bị cáo người
dân tộc Khmer và có trình độ học vấn thấp nên nhận thức pháp luật còn hạn chế,
quy định tại điểm s khoản 1, 2 Điều 51 Bộ luật Hình sự m 2015 (sửa đổi, bổ
sung m 2017). t việc Hội đồng xét xử sơ thẩm áp dụng cho bị cáo các tình tiết
giảm nhẹ nêu trên và xử phạt bị cáo với mức án 02 năm căn cứ, tương
xứng hành vi phạm tội, đặc điểm nhân thân của bị cáo. Bị cáo kháng cáo xin giảm
nhẹ hình phạt nhưng tại phiên tòa phúc thẩm bị cáo không cung cấp được tình tiết
giảm nhẹ trách nhiệm hình sự mới theo quy định của pháp luật Hội đồng xét
xử sơ thẩm chưa xem xét, áp dụng cho bị cáo. vậy, Hội đồng xét xử phúc thẩm
không chấp nhận kháng cáo ca bị cáo về việc xin giảm nhẹ hình phạt.
[5] Xét kng o xin giảm hình phạt của các bị o Văn C, Quách H, Ngô
Tồng X, Ngô Tồng T, Ngô Học Tr, Văn L, Quách Văn N, Ngô Học K, Ngô
Tùng L: Khi ợng hình đối với c bị o, Hội đồng t xử thẩm c định các bị
o không có nh tiết ng nặng trách nhiệm hình sự và xem t, áp dụng cho bo
c nh tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;
phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng; nhân thân tốt, không
tiền án, tiền sự; trình độ học vấn thấp nên nhận thức pháp luật còn hạn chế, quy
định tại điểm i, s khoản 1, 2 Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung
m 2017); riêng đối với c bị cáo Văn L, Lý n C tm tình tiết giảm nh
đầu thú và gia đình có người thân có công với Nhà nước; bị cáo Ngô Học Tr có
thêmnh tiết giảm nhẹ là đầu t và các bịo Ngô Tùng L, Ngô Tồng T có thêm
nh tiết giảm nhẹ gia đình có người thân có công với Nhà nước, được quy định
tại khoản 2 Điều 51 của Bộ luật nh sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). t
12
việc Hội đồng xét xử thẩm áp dụng cho các bị cáo các tình tiết giảm nhẹ nêu
trên xử phạt các bị cáo Ngô Học Tr, Quách Văn N, Quách H, Ngô Tồng X,
Ngô Tồng T, Ngô Tùng L 09 tháng tù; các bị cáo Văn C, Văn L, Ngô
Học K là 06 tháng tù, căn cứ, tương xứng hành vi phạm tội, đặc điểm nhân
thân của các bị cáo. Các bị cáo kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt nhưng tại phiên
tòa phúc thẩm các bị cáo không cung cấp được tình tiết giảm nhtrách nhiệm hình
sự mới theo quy định của pháp luật Hội đồng xét xử thẩm chưa xem xét, áp
dụng cho các bị cáo. Vì vậy, Hội đồng xét xử phúc thẩm không chấp nhận kháng
cáo của các bị cáo về việc xin giảm nhẹ hình phạt.
[6] t kháng cáo xin ởng án treo của c bịo Văn C, Quách H, Ngô
Tồng X, Ngô Tồng T, Ngô Học Tr, Văn L, Quách Văn N, Ngô Học K, Ngô
Tùng L: Mặc , các bị o có đủ điều kiện để xem t cho ởng án treo, nhưng do
nh nh tội phạm đang diễn biến phức tạp n việc Hội đồng xét x thẩm không
xem xét cho c bị cáo ởng án treo mà áp dụng hình phạt tù giam đối với c bị
o có n cứ phợp với yêu cầu đấu tranh phòng, chống tội phạm trong giai
đoạn hiện nay. Do đó, Hội đồng xét xử phúc thẩm không chấp nhận kháng o xin
ởng án treo của các bị cáo.
[7] Từ những nhận định trên, Hội đồng xét xphúc thẩm căn cứ vào Điều
356 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, chấp nhận đề nghị của đại diện Viện
kiểm sát, không chấp nhận đề nghị của những người bào chữa cho các bị cáo,
không chấp nhận kháng cáo của các bị cáo, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
[8] Về án phí phúc thẩm: Các bị cáo Trần K, Ngô Học Tr, Ngô Tồng P,
Văn L, Ngô Tồng X, Quách Văn N, Quách H, Ngô Học K, Ngô Tùng L, Ngô
Tồng T thuộc đối tượng là người n tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh
tế -xã hội đặc biệt khó khăn; bị cáo Lý Văn C thuộc đốiợng là hộ cận nghèo; tại
phiên tòa các bị cáo xin miễn án p. Căn cứ vào khoản 2 Điều 135, khoản 2 Điều
136 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 điểm đ khoản 1 Điều 12; khoản 2
Điều 23 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án, c bị cáo được miễn án phí hình sự phúc thẩm.
[9] Các phần khác của bản án thẩm không bkháng cáo, kháng nghị đã
có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ vào Điều 356 ca B lut T tng hình s năm 2015 (sửa đổi, b
sung năm 2021).
Không chấp nhận kháng cáo của bị cáo Trần K về việc xin giảm nhẹ hình phạt.
Không chấp nhận khángo của bịo Ngô Tồng P (n gọi khác: P) về việc yêu
cầu tuyên bị cáo không phạm tội “Chống người thi hành công vụ”. Không chấp
nhận kháng cáo của các bị cáo Văn C, Quách H, Ngô Tồng X (n gọi kc:
S), Ngô Tồng T (n gọi khác: P, B), Ngô Học Tr (n gọi khác: T), Văn L,
13
Quách Văn N (Tên gọi khác: C), Ngô Học K (n gọi khác: Kh, K), Ngô Tùng L
(Tên gọi kc: Ngô Tồng L) về việc xin giảm nhẹ hình phạt và án treo.
Giữ nguyên Bản án hình sự thẩm số 15/2022/HS-ST ngày 25-3-2022 của
Tòa án nhânn thị V, tỉnh Sóc Tng.
2. n cứ o điểm c khoản 2 Điều 330; điểm s khoản 1 và khoản 2 Điều 51;
khoản 1 Điều 38; Điều 17; Điều 58 của Bộ lut Hình snăm 2015 (sửa đổi, b sung
m 2017) đối với bị cáo Trần K.
- Xphạt bị o Trần K 02 (hai) năm về tội Chống người thi hành công vụ.
Thời gian chấp hành hình phạt tính từ ngày tạm giữ ngày 30/10/2021.
3. Căn cứo khoản 1 Điều 330; điểm i, s khoản 1 khoản 2 Điều 51; khoản
1 Điều 38; Điều 17; Điều 58 của Bộ luật Hình sự m 2015 (sửa đổi, b sung năm
2017) đối với bị o Ngô Tồng P (n gọi khác: P).
- Tun bố bị o Ngô Tồng P (n gọi khác: P) phạm tội Chống người thi
nh ng vụ”.
- Xử phạt bị cáo Ngô Tồng P (Tên gọi khác: P) 01 (một) năm tù. Thời gian chấp
nh hình phạt tính từ ngày tự nguyn thi hành án hoặc bắt thinh án. Được khấu
trthời gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày 14/02/2022.
4. Căn cứo khoản 1 Điều 330; điểm i, s khoản 1 khoản 2 Điều 51; khoản
1 Điều 38; Điều 17; Điều 58 của Bộ luật Hình sự m 2015 (sửa đổi, b sung năm
2017) đối với các bị o Ngô Học Tr (Tên gọi khác: Ton), n L, n C, N
Tồng X (n gọi khác: S), Quách Văn N (n gọi khác: C), Qch H, Ngô Học K
(Tên gọi khác: Kh, K), Nng L (n gọi khác: Ngô Tồng L), Ngô Tồng T (n
gọi khác: P, B).
- Xpht bị o Ngô Học Tr (Tên gọi khác: Ton) 09 (chín) tháng về tội
Chống người thi nh công vụ”. Thời gian chấp nh hình phạt nh từ ngày tự
nguyện thi hành án hoặc bắt thinh án. Được khấu trừ thời gian tạm giam trước t
ngày 30/10/2021 đến ngày 18/01/2022.
- Xử phạt bị o Quách n N (Tên gọi khác: C) 09 (chín) tháng về tội
Chống người thi nh công vụ”. Thời gian chấp nh hình phạt nh từ ngày tự
nguyện thi hành án hoặc bắt thinh án. Được khấu trừ thời gian tạm giam trước t
ngày 30/10/2021 đến ngày 14/02/2022.
- Xử pht bị o Quách H 09 (cn) tháng về tội Chống người thi nh ng
vụ”. Thời gian chấp hànhnh phạt nh t ngày tự nguyn thi hành án hoặc bắt thi
nh án. Được khấu tr thời gian tạm giam trước từ ngày 30/10/2021 đến ngày
02/11/2021.
- Xử phạt bị o NTùng L (Tên gọi khác: Ngô Tồng L) 09 (chín) tháng
về tội “Chống người thi nhng vụ”. Thời gian chấp hànhnh phạt tính từ ny
tự nguyện thi hành án hoặc bắt thi nh án. Được khu trừ thời gian tạm giam tớc
từ ngày 30/10/2021 đến ngày 25/01/2022.
14
- Xử phạt bị o Ngô Tồng T (n gọi khác: P, B) 09 (chín) tháng về tội
Chống người thi nh công vụ”. Thời gian chấp nh hình phạt nh từ ngày tự
nguyện thi hành án hoặc bắt thinh án. Được khấu trừ thời gian tạm giam trước t
ngày 30/10/2021 đến ngày 25/01/2022.
- Xử phạt bị cáo Ngô Tồng X (n gọi khác: S) 09 (cn) tháng về tội Chống
người thi hành công vụ”. Thời gian chấp hành hình phạt tính t ngày tự nguyện thi
nh án hoặc bắt thi hành án.
- Xử phạt bị o Ngô Học K (Tên gọi khác: Kh, K) 06 (sáu) tháng về tội
Chống người thi nh công vụ”. Thời gian chấp nh hình phạt nh từ ngày tự
nguyện thi hành án hoặc bắt thinh án. Được khấu trừ thời gian tạm giam trước t
ngày 30/10/2021 đến ngày 02/11/2021.
- Xử phạt bị o n L 06 (sáu) tháng vtội Chống người thi nh công
vụ”. Thời gian chấp hànhnh phạt nh t ngày tự nguyn thi hành án hoặc bắt thi
nh án.
- Xử phạt bị o n C 06 (sáu) tháng về tộiChống người thi nh ng
vụ”. Thời gian chấp hànhnh phạt nh t ngày tự nguyn thi hành án hoặc bắt thi
nh án.
3. Ván phí phúc thẩm:
- n cứ vào khoản 2 Điều 135, khoản 2 Điều 136 của Bộ luật Tố tụng hình s
m 2015; điểm đ khoản 1 Điều 12; khoản 2 Điều 23 của Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Tờng vụ Quốc hội, quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
- Các bị o Trần K, Ngô Tồng P (n gọi khác: P), Ngô Học Tr (Tên gọi khác:
Ton), Lý Văn L, Lý Văn C, Ngô Tồng X (n gọi khác: S), Quáchn N (n gọi
khác: C), Quách H, Ngô Học K (n gọi khác: Kh, K), Ngô Tùng L (Tên gọi kc:
NTồng L), Ngô Tồng T (n gọi khác: P, B) được miễn án phí hình sự phúc thẩm.
4. Các phần quyết định khác của bản án hình sự thẩm không bkháng cáo,
kháng nghị đã hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng
nghị.
5. Bn án phúc thm này có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Sóc Trăng (01);
- TAND TX. V (02);
- VKSND TX. V (01);
- CQĐT- Công an TX. V (01);
- CQTHAHS-Công an TX. V (01);
- Chi cc THADS TX. V (01);
- B cáo; NBC; NLQ (52);
- PKTNV-THA-TAND tỉnh Sóc Trăng (01);
- CQTHAHS- Công an tỉnh Sóc Trăng (01);
- S Tư pháp (01);
- Lưu HS, THS (04).
TM. HI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký và đóng dấu)
Nguyn Thành Hu
Tải về
Bản án 62/2022/HS-PT Sóc Trăng Bản án 62/2022/HS-PT Sóc Trăng

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án 62/2022/HS-PT Sóc Trăng Bản án 62/2022/HS-PT Sóc Trăng

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất