Bản án số 577/2024/DS-PT ngày 20/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 577/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 577/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 577/2024/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 577/2024/DS-PT ngày 20/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 577/2024/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Châu, bà Bảy yêu cầu bà Ánh, bà Rừng, tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng đất |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bn n s: 577/2024/DS-PT
Ngày: 20/9/2024
V/v tranh chấp hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Hunh Thanh M;
Các Thẩm phán: - Ông Nguyễn Tấn Tặng;
- Bà Nguyễn Thị Võ Trinh.
- Thư ký phiên tòa: Ông Ngô Hồng Thanh – Thẩm tra viên chính Tòa n
nhân dân tỉnh Đồng Thp.
- Đại diện Viện kim st nhân dân tnh Đồng Thp tham gia phiên tòa:
Bà Nguyễn Thị Được - Kiểm st viên.
Ngày 20 thng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa n nhân dân tỉnh Đồng Tháp xét
xử phúc thẩm công khai vụ n thụ lý s 230/2024/TLPT-DS, ngày 26 tháng 04
năm 2024 về vic tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
Do Bn n dân sự sơ thẩm s 05/2024/DS-ST ngày 05 thng 01 năm 2024
của Tòa n nhân dân huyn Thp Mười bị khng co;
Theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử phúc thẩm s 444/2024/QĐ-PT ngày
05 thng 7 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa s 475/2024/QĐ-PT ngày 22
thng 07 năm 2024, Thông bo mở lại phiên tòa s 653/TB-TA ngày 10 tháng 9
năm 2024 giữa cc đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1. Lương Thị B, sinh năm 1953;
Địa chỉ: Ấp C, xã H, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
1.2. Mai Ngọc C, sinh năm 1944;
Địa chỉ: S A, N, khóm C, phường B, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
2
Người đại din theo ủy quyền của bà Lương Thị B, bà Mai Ngọc C: Ông
Nguyễn Văn V, sinh năm 1960. Địa chỉ: Khóm D, thị trấn M, huyn T, tỉnh
Đồng Thp. (Văn bn ủy quyền ngày 14/01/2022) (Có mặt).
2. Bị đơn:
2.1. Phạm Thị Á, sinh năm 1954; (Vắng mặt).
2.2. Trần Thị R, sinh năm 1974; (Vắng mặt).
3. Trần Thị B1, sinh năm 1978; (Vắng mặt).
2.4. Trần Văn C1, sinh năm 1974; (Vắng mặt).
2.5. Trần Thị Bé T, sinh năm 1983; (Vắng mặt).
2.6. Trần Văn Đ, sinh năm 1981; (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ: Ấp C, xã H, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Nguyễn Thị Đ1, sinh năm 1970; (Có mặt).
Địa chỉ: Ấp E, xã T, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3.2. Hunh Minh P, sinh năm 1963; (Vắng mặt).
3.3. Hunh Thủy Đ2, sinh năm 1966; (Vắng mặt).
3.4. Hunh Phước T1, sinh năm 1974; (Vắng mặt).
3.5. Hunh Thị Trúc X, sinh năm 1975; (Vắng mặt).
3.6. Hunh Hi B2, sinh năm 1986. (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ: S A, N, khóm C, phường B, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
3.7. Hunh Hi B3, sinh năm 1979;(Có mặt).
3.8. Lê Thị Hồng H, sinh năm 1980; (Có mặt).
3.9. Hunh Mai T2, sinh năm 2005; (Vắng mặt).
3.10. Hunh Mai Yến N, sinh năm 2007; (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ: Ấp D, xã T, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3.11. Đỗ Thị T3, sinh năm 1972; (Vắng mặt).
3.12. Đỗ Thị T4, sinh năm 1975; (Vắng mặt).
3.13. Đỗ Thị H1 (H2), sinh năm 1977; (Vắng mặt).
3.14. Đỗ Thanh S, sinh năm 1979; (Vắng mặt).
3.15. Đỗ Thị H3, sinh năm 1981; (Vắng mặt).
3.16. Đỗ Văn T5, sinh năm 1984; (Vắng mặt).
3.17. Đỗ Văn V1, sinh năm 1986; (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ: Ấp C, xã H, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3
3.18. Ngân hàng TMCP S1 chi nhnh tỉnh Đ (S2).
Địa chỉ: s A - A, đường H, phường B, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo ủy quyền ông Nguyễn Thành T6, sinh năm 1975. Địa
chỉ: Ấp C, xã M, thành ph C, tỉnh Đồng Thp (Văn bn ủy quyền ngày
16/5/2022).
3.19. Ủy ban nhân dân huyn T.
Địa chỉ: Khóm C, thị trấn M, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo php luật ông Đoàn Thanh B4, Chức vụ: Chủ tịch
UBND huyn T. (Có văn bn đề nghị xét xử vắng măt).
3.20. Ủy ban nhân dân xã T; (Vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp A, xã T, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3.21. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ.
Địa chỉ: Quc lộ C, xã A, huyn C, tỉnh Đồng Tháp.
Người đại din theo php luật ông Hồ THanh P1, Chức vụ: Gim đc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ. Người đại din theo ủy quyền ông Nguyễn
Hoàng H4, Phó Trưởng phòng Thẩm tra và zxacs minh đơn, Văn phòng đăng ký
đất đai trực thuộc sở T (Văn bn ủy quyền ngày 14/5/2024). (Có văn bn đề nghị
xét xử vắng măt).
4. Người khng co: Ngân hàng TMCP S1 – Chi nhnh tỉnh Đ là người có
quyền lợi, nghĩa vụ lien quan trong vụ n.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn bà Lương Thị B và bà Mai Ngọc C do ông Nguyễn Văn V
đại din trình bày:
Ngày 28/6/1994, ông Đỗ Văn N1 (chồng bà Lương Thị B) và ông Hunh
Phước L (chồng bà Mai Ngọc C) nhận chuyển nhượng đất của ông Trần Văn Ú
(Ú) với din tích 40 công đất lúa, tại xã H với gi 240 giạ lúa (có Tờ sang
nhượng đất ngày 28/6/1994, giữa ông N1 và ông Ú và Tờ cam kết ngày
31/5/1994, giữa ông L và ông Ú).
Cui vụ đông xuân năm 1994 - 1995, ông N1, ông L đã giao đủ 240 giạ
lúa cho ông Ú và nhận đất canh tc đến nay.
Do hin nay địa giới hành chính thay đổi nên cc thửa đất 73, 97, 141,
cùng tờ bn đồ s 06 tọa lạc tại xã T.
Phần đất ông N1 chuyển nhượng có tứ cận: Gip kênh trạm bơm; gip đất
nhà ông N1; gip đất ông Hai Đ3 và gip kênh Lô Nhì (phần đất thuộc thửa 141,
din tích 22.666,9m
2
, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại xã T).
Phần đất ông L chuyển nhượng có tứ cận: Gip kênh Lô 3; gip đất nhà
ông Hunh Hi B3; gip đất ông Trần Trí L1 và gip kênh Trạm bơm (phần đất
4
thuộc thửa 73, din tích 20.155,2m
2
và thửa 97, din tích 822,7m
2
, cùng tờ bn
đồ s 06, đất tọa lạc tại xã T).
Nhiều lần ông N1, ông L yêu cầu ông Ú làm thủ tục thch bộ sang tên
din tích chuyển nhượng trên. Nhưng ông Ú hứa hẹn mà không thực hin.
Ngày 30/3/2005, ông Trần Văn Ú chết.
Ngày 01/4/2013, bà Trần Thị R (con gi ruột ông Ú) và các thành viên
trong gia đình làm thủ tục đứng tên quyền sử dụng đất và được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thửa 73, 97 và thửa 141, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại
xã T.
Hin nay, bà B, bà C được biết bà R đã chuyển nhượng thửa đất 73, 97
và thửa 141, tờ bn đồ s 06 cho bà Nguyễn Thị Đ1 vào ngày 25/5/2021 và bà
Đ1 đã thế chấp thửa đất 73, 97 và 141, TBĐ s 06 cho Ngân hàng S2 chi nhánh
tỉnh Đ.
Nay bà Lương Thị B yêu cầu:
1. Yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Tờ
nhượng đất ngày 28/6/1994) giữa ông Đỗ Văn N1 và ông Trần Văn Ú.
2. Yêu cầu vợ con ông Trần Văn Ú gồm: Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần
Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị Bé T, Trần Văn Đ tiếp tục thực hin hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc thửa 141, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc
tại xã T cho bà Lương Thị B là người kế thừa quyền nghĩa vụ t tụng của ông
Đỗ Văn N1 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Yêu cầu xem xét thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc
thửa 141, tờ bn đồ s 06 do Ủy ban nhân dân huyn T cấp cho bà Trần Thị R
đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng ngày 01/4/2013.
4. Yêu cầu xem xét hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng ngày
04/5/2021 giữa bà Trần Thị R và Nguyễn Thị Đ1 tại thửa 141, tờ bn s 06, đất
tọa lạc tại xã T, do Ủy ban nhân dân xã T chứng thực ngày 04/5/2021.
5. Yêu cầu xem xét thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc
thửa 141, tờ bn đồ s 06 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ cấp cho bà
Nguyễn Thị Đ1 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng ngày 25/5/2021.
6. Yêu cầu xem xét hủy hợp đồng thế chấp ngày 22/12/2021 giữa Ngân
hàng S2 chi nhnh Đ và bà Nguyễn Thị Đ1 đi với thửa đất 141 tờ bn đồ s 06,
đất tọa lạc tại xã T.
Bà Mai Ngọc C yêu cầu:
1. Yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Tờ
nhượng đất ngày 31/5/1994) giữa ông Hunh Phước L và ông Trần Văn Ú.
2. Yêu cầu vợ con ông Trần Văn Ú gồm: Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần
Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị Bé T, Trần Văn Đ tiếp tục thực hin hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc thửa 73, 97, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc
5
tại xã T cho bà Mai Ngọc C là người kế thừa quyền nghĩa vụ t tụng của ông
Hunh Phước L đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Yêu cầu xem xét thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc
thửa 73, 97, tờ bn đồ s 06 do Ủy ban nhân dân huyn T cấp cho bà Trần Thị R
đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng ngày 01/4/2013.
4. Yêu cầu xem xét hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng ngày
04/5/2021 giữa bà Trần Thị R và Nguyễn Thị Đ1 tại thửa đất 73, 97, tờ bn đồ
s 06, đất tọa lạc tại xã T, do Ủy ban nhân dân xã T chứng thực ngày 04/5/2021.
5. Yêu cầu xem xét thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất thuộc
thửa 73, 97, tờ bn đồ s 06 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ cấp cho bà
Nguyễn Thị Đ1 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 25/5/2021.
6. Yêu cầu xem xét hủy hợp đồng thế chấp ngày 22/12/2021 giữa Ngân
hàng S2 chi nhnh Đ và bà Nguyễn Thị Đ1 đi với thửa đất 73, 97 tờ bn đồ s
06, đất tọa lạc tại xã T.
- Bà Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị Bé T,
Trần Văn Đ là bị đơn: vắng mặt tại phiên tòa xét xử lần hai không lý do và
không có văn bn trình bày ý kiến.
- Bà Nguyễn Thị Đ1 là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: vắng mặt
tại phiên tòa xét xử lần hai không lý do và không có văn bn trình bày ý kiến.
- Ngân hàng S2 chi nhnh Đ là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Yêu cầu bà Nguyễn Thị Đ1 tr s tiền vay theo hợp đồng tín dụng s
53/2021/HĐHM-CN/SHB.13150 s tiền vn 3.000.000.000đồng và yêu cầu tính
lãi suất chậm tr tạm tính đến ngày 29/12/2023 là 932.553.438đồng.
Buộc bà Đ1 phi thanh ton cho S2 toàn bộ tiền lãi pht sinh với mức lãi
suất qu hạn theo quy định trong hợp đồng tín dụng và cc khế ước nhận nợ.
Trường hợp bà Đ1 không tr nợ theo phn quyết của Tòa n thì đề nghị
cơ quan có thẩm quyền pht mãi cc tài sn thế chấp gồm thửa đất 73, 97, 141,
tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại xã T (Theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
số 53/2021/HĐTC-CN/SHB.131501 ngày 22/12/2021).
Toàn bộ s tiền thu được từ vic pht mãi cc tài sn bo đm nói trên
được dùng để cấn trừ nghĩa vụ tr nợ của bên bị kin đi với S2 và chi phí liên
quan đến vic khởi kin và thi hành n (nếu có). Nếu s tiền pht mãi tài sn bo
đm không đủ thanh ton hết cc khon nợ của bên bị kin tại S2, thì bên bị kin
vẫn phi có nghĩa vụ tr hết khon nợ.
Bn n dân sự sơ thẩm của Tòa n nhân dân huyn Thp Mười đã
tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin bà Mai Ngọc C.
Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Tờ nhượng đất
ngày 31/5/1994) giữa ông Hunh Phước L và ông Trần Văn Ú.
6
Buộc những người kế thừa quyền và nghĩa vụ t tụng của ông Trần Văn Ú
gồm: Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị Bé T, Trần
Văn Đ tiếp tục thực hin hợp đồng chuyển nhượng (Tờ cam kết ngày 31/5/1994)
tch bộ sang tên thửa 73, din tích đo đạc thực tế 19.643,8m
2
(trong phạm vi cc
mc M2 – M3 – R4 – R5 – R2 – R3 – M2), thửa 97, din tích đo đạc thực tế
802,9m
2
(trong phạm vi cc mc R1 – M1 – R2 – R5 – R6 – R1) cùng tờ bn đồ
s 06 đất tọa lạc tại xã T cho bà Mai Ngọc C (là người kế thừa quyền và nghĩa
vụ t tụng của ông Hunh Phước L) đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
(Kèm sơ đồ đo đạc ngày 14/11/2022 của Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai huyện T và biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 06/12/2022 của Tòa
án huyện T).
2. Chấp nhận yêu cầu khởi kin bà Lương Thị B.
Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Tờ sang nhượng
đất ngày 28/6/1994) giữa ông Đỗ Văn N1 và ông Trần Văn Ú.
Buộc những người kế thừa quyền và nghĩa vụ t tụng của ông Trần Văn Ú
gồm: Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị Bé T, Trần
Văn Đ tiếp tục thực hin hợp đồng chuyển nhượng (Tờ chuyển nhượng ngày
28/6/1994) tch bộ sang tên thửa 141, din tích đo đạc thực tế 22.666,9m
2
(trong
phạm vi cc mc M5 – M6 – M7 – M8 – M9 – M2 – M3 – M4 – M5), tờ bn đồ
s 06 đất tọa lạc tại xã T cho bà Lương Thị B (là người kế thừa quyền và nghĩa
vụ t tụng của ông Đỗ Văn N1) đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
(Kèm sơ đồ đo đạc ngày 14/11/2023 của Công ty B5 và biên bản xem xét
thẩm định tại chỗ ngày 26/7/2022 của Tòa án huyện T).
Bà Mai Ngọc C, bà Lương Thị B liên h đến Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hin vic kê khai đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
qui định Luật đất đai.
3. Không chấp nhận yêu cầu của bà Mai Ngọc C, bà Lương Thị B về vic
thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thửa 73, 97, 141, cùng tờ bn
đồ s 06 do Ủy ban nhân dân huyn T cấp cho bà Trần Thị R đứng tên giấy
chứng nhận quyền sử dụng ngày 01/4/2013 (do không cần thiết).
4. Chấp nhận yêu cầu của bà Mai Ngọc C, bà Lương Thị B về vic yêu
cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bà Trần Thị R và bà
Nguyễn Thị Đ1.
Huỷ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bà Trần Thị R và
bà Nguyễn Thị Đ1 tại thửa đất 73, 97, 141, tờ bn đồ s 06 do Ủy ban nhân dân
xã T chứng thực ngày 04/5/2021.
5. Chấp nhận yêu cầu của bà Mai Ngọc C, bà Lương Thị B về vic thu hồi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thửa 73, 97, 141, tờ bn đồ s 06 do
7
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ cấp cho bà Nguyễn Thị Đ1 đứng tên giấy
chứng nhận quyền sử dụng ngày 25/5/2021.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ thu hồi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của bà Nguyễn Thị Đ1 tại thửa s 73, din tích 20.155,2m
2
,
loại đất Lua, s vào sổ cấp giấy CS06813; thửa 97, din tích 822,7m
2
, loại đất
Lua, s vào sổ cấp giấy CS06814 và thửa 141, din tích 22.666,9m
2
, loại đất
Lua, s vào s cấp giấy CS06812, cùng tờ bn đồ s 06 do Sở Tài gguyên và
Môi trường tỉnh Đồng Thp cấp cho bà Nguyễn Thị Đ1 ngày 25/5/2021.
6. Chấp nhận yêu cầu của bà Mai Ngọc C, bà Lương Thị B về vic yêu
cầu hủy hợp thế chấp quyền sử dụng đất giữa ngân hàng S2 – Chi nhnh Đ và bà
Nguyễn Thị Đ1.
Hủy toàn bộ hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất s 53/2021/HĐTC-
CN/SHB.131501 ngày 22/12/2021 giữa ngân hàng S2 – chi nhnh Đ và bà
Nguyễn Thị Đ1 tại cc thừa đất 73, 97, 141, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại xã T
do Văn phòng C2 chứng thực ngày 22/12/2021.
7. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kin của Ngân hàng S2 – chi nhánh
Đ.
Buộc bà Nguyễn Thị Đ1 tr s tiền vay theo hợp đồng tín dụng s
53/2021/HĐHM-CN/SHB.13150 s tiền vn 3.000.000.000 đồng và lãi suất
chậm tr tạm tính đến ngày 29/12/2023 là 932.553.438đồng.
S tiền gc 3.000.000.000đồng chưa thi hành thì phi chịu lãi suất tiếp
theo tính từ ngày 30/12/2023 theo theo hợp đồng tín dụng s 53/2021/HĐHM-
CN/SHB.13150, ngày 22/12/2021.
8. Không chấp nhận yêu cầu khởi kin của Ngân hàng S2 – chi nhnh Đ
yêu cầu xử lý hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất s 53/2021/HĐTC-
CN/SHB.131501 ngày 22/12/2021 giữa ngân hàng S2 – chi nhnh Đ và bà
Nguyễn Thị Đ1 tại cc thửa đất 73, 97, 141, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại xã T
do Văn phòng C2 chứng thực ngày 22/12/2021.
9. Về n phí:
Bà Mai Ngọc C, bà Lương Thị B được miễn nộp tạm ứng n phí, n phí
dân sự do là người cao tuổi.
Bà Phạm Thị Á được miễn nộp n phí dân sự do là người cao tuổi.
Ông (bà) Trần Thị R, Trần Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị Bé T, Trần
Văn Đ phi chịu n phí dân sự sơ thẩm s tiền 300.000đồng (do công nhận hợp
đồng chuyển nhượng).
Bà Trần Thị R, bà Nguyễn Thị Đ1 mỗi đương sự phi chịu n phí dân sự
sơ thẩm s tiền 300.000đồng (do hủy hợp đồng chuyển nhượng ngày
04/5/2021).
8
Ngân hàng S2 – chi nhnh Đ và bà Nguyễn Thị Đ1 mỗi đương sự phi
chịu n phí dân sự sơ thẩm s tiền 300.000đồng (do hủy hợp đồng thế chấp).
Ngân hàng S2 – chi nhnh Đ không phi chịu n phí dân sự sơ thẩm, hon
tr lại Ngân hàng tiền tạm ứng n phí dân sự đã nộp 46.730.000đồng theo lai thu
s 0008022, ngày 22/8/2022, nhưng khấu trừ tiền n phí phi nộp 300.000đồng.
Ngân hàng được nhận lại s tiền 46.430.000đồng, tại Chi cục Thi hành n dân
sự huyn Thp Mười.
Bà Nguyễn Thị Đ1 phi chịu n phí dân sự sơ thẩm s tiền
110.645.000đồng.
Ngoài ra, bn n sơ thẩm còn tuyên về n phí, quyền và thời hạn khng
co của cc đương sự, quyền và nghĩa vụ của người được thi hành n, người
phi thi hành n, thời hiu thi hành n.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 19 thng 01 năm 2024 Ngân hàng TMCP S1
chi nhnh tỉnh Đ khng co yêu cầu Tòa n cấp phúc thẩm sửa bn n sơ thẩm
s 05/2024/DS-ST ngày 05 thng 01 năm 2024 của Tòa n nhân dân huyn Thp
Mười.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Nguyên đơn: Giữ nguyên yêu cầu khởi kin, thng nhất với nội dung
quyết định của bn n sơ thẩm.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan Ngân hàng TMCP S1 chi nhánh
tỉnh Đ: Giữ nguyên yêu cầu độc lập, yêu cầu khng cáo.
- Đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp pht biểu ý kiến:
+ Về vic tuân theo php luật trong qu trình gii quyết vụ n dân sự ở
giai đoạn phúc thẩm: Thẩm phn được phân công gii quyết vụ n đã thực hin
đúng cc quy định của php luật về vic thụ lý vụ n, về thời hạn gii quyết vụ
n. Tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đã thực hin
đúng trình tự, thủ tục theo quy định của php luật. Cc đương sự đã thực hin
đúng quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của php luật.
+ Về nội dung gii quyết vụ n:
Đề nghị Hội đồng xét xử, Căn cứ khon 3 Điều 308 Bộ luật T tụng Dân
sự, Huỷ bn n dân sự sơ thẩm s 05/2024/DS-ST ngày 05/01/2024 của Tòa n
nhân dân huyn Thp Mười, tỉnh Đồng Thp và chuyển hồ sơ cho Tòa n nhân
dân huyn Thp Mười, tỉnh Đồng Thp gii quyết lại vụ n theo thủ tục sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu cc tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ n đã được
thẩm tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết qu tranh luận tại phiên tòa, pht biểu
của Kiểm st viên, Hội đồng xét xử nhận định:
9
[1] Tòa n cấp sơ thẩm xc định quan h tranh chấp là “Tranh chấp hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất” và thụ lý gii quyết đúng thẩm quyền theo quy định tại Điều
26 Bộ luật t tụng dân sự năm 2015.
[2] Tuy nhiên, cấp sơ thẩm tng đạt cc văn bn t tụng cho bà Nguyễn
Thị Đ1 chưa đầy đủ nên bà Đ1 không tham gia cc phiên họp, phiên hòa gii,
phiên tòa, cho nên bà Đ1 không biết để thực hin quyền yêu cầu của mình. Tòa
n cấp sơ thẩm đã hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bà
Nguyễn Thị Đ1 và bà Trần Thị R, nhưng không gii quyết hậu qu của vic hợp
đồng vô hiu, dẫn đến vic gii quyết vụ n không toàn din, cấp phúc thẩm
không thể khắc phục được.
Tại phiên toà phúc thẩm ngày 08/8/2024 bà Nguyễn Thị Đ1 trình bày do
Tòa n cấp sơ thẩm không tng đạt bn n cho bà nên bà không thể thực hin
quyền khng co bn n sơ thẩm, bà Đ1 đề nghị ngừng phiên tòa để cung cấp
chứng cứ. Bà Đ1 cung cấp thêm chứng cứ mới là giấy biên nhận tiền giữa bà Đ1
và bà Dương Thị H5, nội dung thể hin vào ngày 15/9/2021 bà Đ1 có nhận tiền
đặt cọc cho bà H5 để chuyển nhượng thửa đất 141 din tích 22.666,9m
2
, tờ bn
đồ s 6, tọa lạc tại xã T, huyn T, tỉnh Đồng Thp s tiền là 700.000.000đồng.
Ngoài ra, thửa đất đang tranh chấp, ngày 15 thng 9 năm 2021, bà Nguyễn
Thị Đ1 đã chuyển nhượng cho bà Dương Thị H5 nhưng Tòa n cấp sơ thẩm
không triu tập bà H5 để làm rõ vic bà H5 nhận chuyển nhượng phần đất tranh
chấp này có yêu cầu gì hay không, để đưa bà H5 tham gia t tụng với tư cch là
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nhằm gii quyết vụ n một cch toàn
din. Mặc dù đã vi phạm nghiêm trọng thủ tục t tụng, nh hưởng đến quyền và
lợi ích hợp php của đương sự, cấp phúc thẩm không thể khắc phục được. Đây
là tình tiết mới pht sinh tại cấp phúc thẩm, không phi là lỗi của cấp sơ thẩm.
Từ những phân tích trên Hội đồng xét xử nhận thấy: Do cấp sơ thẩm đã vi
phạm nghiêm trọng thủ tục t tụng và nội dung mà cấp phúc thẩm không thể
khắc phục được nên cần phi hủy bn n sơ thẩm s 05/2024/DS-ST ngày
05/01/2024 của Tòa n nhân dân huyn Thp Mười, giao hồ sơ cho Tòa n cấp
sơ thẩm gii quyết lại vụ n theo quy định của php luật.
[3] Xét ý kiến của đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp là đề
nghị hủy bn n sơ thẩm s 05/2024/DS-ST ngày 05/01/2024 của Tòa n nhân
dân huyn Thp Mười là có căn cứ nên chấp nhận.
[4] Do bn n sơ thẩm bị hủy nên Hội đồng xét xử không xem xét nội
dung khng co của Ngân hàng TMCP S1 chi nhnh tỉnh Đ. Yêu cầu của cc
đương sự sẽ được xem xét khi Tòa n cấp sơ thẩm thụ lý gii quyết lại vụ n.
[5] Do bn n sơ thẩm bị hủy nên Ngân hàng TMCP S1 chi nhnh tỉnh Đ
không phi chịu n phí dân sự phúc thẩm. Đi với n phí sơ dân sự sơ thẩm
được xem xét khi vụ n được gii quyết lại.
V các l trên;
10
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 2 Điều 148, khon 3 Điều 308, Điều 310 Bộ luật t tụng
dân sự; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quc hội về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý và sử dụng n phí và l
phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Hủy toàn bộ Bn n dân sự sơ thẩm s 05/2024/DS-ST ngày
05/01/2024 của Tòa n nhân dân huyn Thp Mười, tỉnh Đồng Thp.
2. Giao hồ sơ vụ n cho Tòa n nhân dân huyn Thp Mười gii quyết lại
vụ n theo quy định của php luật t tụng dân sự.
3. Về n phí:
- Ngân hàng TMCP S1 chi nhnh tỉnh Đ không phi chịu tiền n phí dân
sự phúc thẩm. Được nhận lại tiền tạm ứng n phí phúc thẩm đã nộp
300.000đồng theo biên lai s 0009693ngày 25/4/2024 của Chi cục thi hành n
dân sự huyn Thp Mười.
- Án phí dân sự sơ thẩm và cc chi phí khc sẽ được xem xét khi gii
quyết lại vụ n theo thủ tục sơ thẩm.
Bn n phúc thẩm có hiu lực kể từ ngày tuyên n./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh ĐT;
- TAND H. Thp Mười;
- CCTHADS H. Thp Mười;
- Phòng GĐKTNV và THA;
- Cc đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ n (T).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hunh Thanh M
Tải về
Bản án số 577/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 577/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 19/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 13/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 12/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 07/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 06/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 05/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 28/10/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 28/10/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
20
Ban hành: 24/10/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm