Bản án số 577/2024/DS-PT ngày 20/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 577/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 577/2024/DS-PT ngày 20/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 577/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Châu, bà Bảy yêu cầu bà Ánh, bà Rừng, tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bn n s: 577/2024/DS-PT
Ngày: 20/9/2024
V/v tranh chấp hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Hunh Thanh M;
Các Thẩm phán: - Ông Nguyễn Tấn Tặng;
- Bà Nguyễn Thị Võ Trinh.
- Thư phiên tòa: Ông Ngô Hồng Thanh Thẩm tra viên chính a n
nhân dân tỉnh Đồng Thp.
- Đại diện Viện kim st nhân dân tnh Đồng Thp tham gia phiên tòa:
Bà Nguyễn Thị Được - Kiểm st viên.
Ngày 20 thng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa n nhân dân tỉnh Đồng Tháp xét
xử phúc thẩm công khai vụ n thụ s 230/2024/TLPT-DS, ngày 26 tháng 04
năm 2024 về vic tranh chp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
Do Bn n dân sự sơ thẩm s 05/2024/DS-ST ngày 05 thng 01 năm 2024
của Tòa n nhân dân huyn Thp Mười bị khng co;
Theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử phúc thẩm s 444/2024/QĐ-PT ngày
05 thng 7 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa s 475/2024/QĐ-PT ngày 22
thng 07 năm 2024, Thông bo mở lại phiên tòa s 653/TB-TA ngày 10 tháng 9
năm 2024 giữa cc đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1. Lương Thị B, sinh năm 1953;
Địa chỉ: Ấp C, xã H, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
1.2. Mai Ngọc C, sinh năm 1944;
Địa chỉ: S A, N, khóm C, phường B, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
2
Người đại din theo ủy quyền của Lương Thị B, Mai Ngọc C: Ông
Nguyễn Văn V, sinh năm 1960. Địa chỉ: Khóm D, thị trấn M, huyn T, tỉnh
Đồng Thp. (Văn bn ủy quyền ngày 14/01/2022) (Có mặt).
2. Bị đơn:
2.1. Phạm Thị Á, sinh năm 1954; (Vắng mặt).
2.2. Trần Thị R, sinh năm 1974; (Vắng mặt).
3. Trần Thị B1, sinh năm 1978; (Vắng mặt).
2.4. Trần Văn C1, sinh năm 1974; (Vắng mặt).
2.5. Trần Thị Bé T, sinh năm 1983; (Vắng mặt).
2.6. Trần Văn Đ, sinh năm 1981; (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ: Ấp C, xã H, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Nguyễn Thị Đ1, sinh năm 1970; (Có mặt).
Địa chỉ: Ấp E, xã T, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3.2. Hunh Minh P, sinh năm 1963; (Vắng mt).
3.3. Hunh Thủy Đ2, sinh năm 1966; (Vắng mặt).
3.4. Hunh Phước T1, sinh năm 1974; (Vắng mặt).
3.5. Hunh Thị Trúc X, sinh năm 1975; (Vắng mặt).
3.6. Hunh Hi B2, sinh năm 1986. (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ: S A, N, khóm C, phường B, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
3.7. Hunh Hi B3, sinh năm 1979;(Có mặt).
3.8. Lê Thị Hồng H, sinh năm 1980; (Có mặt).
3.9. Hunh Mai T2, sinh năm 2005; (Vắng mặt).
3.10. Hunh Mai Yến N, sinh năm 2007; (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ: Ấp D, xã T, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3.11. Đỗ Thị T3, sinh năm 1972; (Vắng mặt).
3.12. Đỗ Thị T4, sinh năm 1975; (Vắng mặt).
3.13. Đỗ Thị H1 (H2), sinh năm 1977; (Vắng mặt).
3.14. Đỗ Thanh S, sinh năm 1979; (Vắng mặt).
3.15. Đỗ Thị H3, sinh năm 1981; (Vắng mặt).
3.16. Đỗ Văn T5, sinh năm 1984; (Vắng mặt).
3.17. Đỗ Văn V1, sinh năm 1986; (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ: Ấp C, xã H, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3
3.18. Ngân hàng TMCP S1 chi nhnh tỉnh Đ (S2).
Địa chỉ: s A - A, đường H, phường B, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo ủy quyền ông Nguyễn Thành T6, sinh năm 1975. Địa
chỉ: Ấp C, xã M, thành ph C, tỉnh Đồng Thp (Văn bn ủy quyền ngày
16/5/2022).
3.19. Ủy ban nhân dân huyn T.
Địa chỉ: Khóm C, thị trấn M, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo php luật ông Đoàn Thanh B4, Chức vụ: Chủ tịch
UBND huyn T. (Có văn bn đề nghị xét xử vắng măt).
3.20. Ủy ban nhân dân xã T; (Vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp A, xã T, huyn T, tỉnh Đồng Thp.
3.21. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ.
Địa chỉ: Quc lộ C, xã A, huyn C, tỉnh Đồng Tháp.
Người đại din theo php luật ông Hồ THanh P1, Chức vụ: Gim đc Sở
Tài nguyên Môi trường tỉnh Đ. Người đại din theo ủy quyền ông Nguyễn
Hoàng H4, Phó Trưởng phòng Thẩm tra và zxacs minh đơn, Văn phòng đăng ký
đất đai trực thuộc sở T (Văn bn ủy quyền ngày 14/5/2024). (Có văn bn đề nghị
xét xử vắng măt).
4. Người khng co: Ngân hàng TMCP S1 Chi nhnh tỉnh Đ là người có
quyền lợi, nghĩa vụ lien quan trong vụ n.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn Lương Thị B Mai Ngọc C do ông Nguyễn Văn V
đại din trình bày:
Ngày 28/6/1994, ông Đỗ Văn N1 (chồng bà Lương Thị B) ông Hunh
Phước L (chồng Mai Ngọc C) nhận chuyển nhượng đất của ông Trần Văn Ú
) với din tích 40 công đất lúa, tại H với gi 240 giạ lúa (có Tờ sang
nhượng đất ngày 28/6/1994, giữa ông N1 ông Ú Tờ cam kết ngày
31/5/1994, giữa ông L và ông Ú).
Cui vụ đông xuân m 1994 - 1995, ông N1, ông L đã giao đủ 240 giạ
lúa cho ông Ú và nhận đất canh tc đến nay.
Do hin nay địa giới hành chính thay đổi nên cc thửa đất 73, 97, 141,
cùng tờ bn đồ s 06 tọa lạc tại xã T.
Phần đất ông N1 chuyển nhượng có tứ cận: Gip kênh trạm bơm; gip đất
nhà ông N1; gip đất ông Hai Đ3 và gip kênh Lô Nhì (phần đất thuộc thửa 141,
din tích 22.666,9m
2
, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại xã T).
Phần đất ông L chuyển nhượng tứ cận: Gip kênh 3; gip đất nhà
ông Hunh Hi B3; gip đất ông Trần Trí L1 và gip kênh Trạm bơm (phần đất
4
thuộc thửa 73, din tích 20.155,2m
2
thửa 97, din tích 822,7m
2
, cùng tờ bn
đồ s 06, đất tọa lạc tại xã T).
Nhiều lần ông N1, ông L yêu cầu ông Ú làm thủ tục thch bộ sang tên
din tích chuyển nhượng trên. Nhưng ông Ú hứa hẹn mà không thực hin.
Ngày 30/3/2005, ông Trần Văn Ú chết.
Ngày 01/4/2013, Trần Thị R (con gi ruột ông Ú) các thành viên
trong gia đình làm thủ tục đứng tên quyền sử dụng đất được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thửa 73, 97 và thửa 141, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại
xã T.
Hin nay, B, C được biết R đã chuyển nhượng thửa đất 73, 97
thửa 141, tờ bn đồ s 06 cho Nguyễn Thị Đ1 vào ngày 25/5/2021
Đ1 đã thế chấp thửa đất 73, 97 và 141, TBĐ s 06 cho Ngân hàng S2 chi nhánh
tỉnh Đ.
Nay bà Lương Thị B yêu cầu:
1. Yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Tờ
nhượng đất ngày 28/6/1994) giữa ông Đỗ Văn N1 và ông Trần Văn Ú.
2. Yêu cầu vợ con ông Trần Văn Ú gồm: Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần
Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị T, Trần Văn Đ tiếp tục thực hin hợp đồng
chuyển nhượng quyền sdụng đất thuộc thửa 141, tờ bn đồ s 06, đất tọa lc
tại xã T cho Lương Thị B người kế thừa quyền nghĩa vụ t tụng của ông
Đỗ Văn N1 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Yêu cầu xem xét thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc
thửa 141, tờ bn đồ s06 do Ủy ban nhân dân huyn T cấp cho Trần Thị R
đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng ngày 01/4/2013.
4. Yêu cầu xem xét hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sdụng ngày
04/5/2021 giữa Trần Thị R Nguyễn Thị Đ1 tại thửa 141, tờ bn s 06, đất
tọa lạc tại xã T, do Ủy ban nhân dân xã T chứng thực ngày 04/5/2021.
5. Yêu cầu xem xét thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc
thửa 141, tờ bn đồ s 06 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đ cấp cho
Nguyễn Thị Đ1 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng ngày 25/5/2021.
6. Yêu cầu xem xét hủy hợp đồng thế chấp ngày 22/12/2021 giữa Ngân
hàng S2 chi nhnh Đ và bà Nguyễn Thị Đ1 đi với thửa đất 141 tờ bn đồ s 06,
đất tọa lạc tại xã T.
Mai Ngọc C yêu cầu:
1. Yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Tờ
nhượng đất ngày 31/5/1994) giữa ông Hunh Phước Lông Trần Văn Ú.
2. Yêu cầu vợ con ông Trần Văn Ú gồm: Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần
Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị T, Trần Văn Đ tiếp tục thực hin hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc thửa 73, 97, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc
5
tại T cho Mai Ngọc C người kế thừa quyền nghĩa vụ t tụng của ông
Hunh Phước L đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Yêu cầu xem xét thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc
thửa 73, 97, tờ bn đồ s 06 do Ủy ban nhân dân huyn T cấp cho bà Trần Thị R
đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng ngày 01/4/2013.
4. Yêu cầu xem xét hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sdụng ngày
04/5/2021 giữa Trần ThR Nguyễn Thị Đ1 tại thửa đất 73, 97, tờ bn đồ
s 06, đất tọa lạc tại xã T, do Ủy ban nhân dân xã T chứng thực ngày 04/5/2021.
5. Yêu cầu xem xét thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất thuộc
thửa 73, 97, tờ bn đồ s 06 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đ cấp cho
Nguyễn Thị Đ1 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 25/5/2021.
6. Yêu cầu xem xét hủy hợp đồng thế chấp ngày 22/12/2021 giữa Ngân
hàng S2 chi nhnh Đ Nguyễn Thị Đ1 đi với thửa đất 73, 97 tờ bn đồ s
06, đất tọa lạc tại xã T.
- Bà Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị Bé T,
Trần Văn Đ bị đơn: vắng mặt tại phiên tòa xét xử lần hai không do
không có văn bn trình bày ý kiến.
- Bà Nguyễn Thị Đ1 người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: vắng mặt
tại phiên tòa xét xử lần hai không lý do và không có văn bn trình bày ý kiến.
- Ngân hàng S2 chi nhnh Đ là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Yêu cầu Nguyễn Thị Đ1 tr s tiền vay theo hợp đồng tín dụng s
53/2021/HĐHM-CN/SHB.13150 s tiền vn 3.000.000.000đồng và yêu cầu tính
lãi suất chậm tr tạm tính đến ngày 29/12/2023 là 932.553.438đồng.
Buộc Đ1 phi thanh ton cho S2 toàn bộ tiền lãi pht sinh với mức lãi
suất qu hạn theo quy định trong hợp đồng tín dụng và cc khế ước nhận nợ.
Trường hợp Đ1 không tr ntheo phn quyết của Tòa n thì đề nghị
quan thẩm quyền pht mãi cc tài sn thế chấp gồm thửa đất 73, 97, 141,
tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại xã T (Theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
số 53/2021/HĐTC-CN/SHB.131501 ngày 22/12/2021).
Toàn bộ s tiền thu được từ vic pht mãi cc tài sn bo đm nói trên
được dùng để cấn trừ nghĩa vụ tr nợ của bên bị kin đi với S2 chi phí liên
quan đến vic khởi kin và thi hành n (nếu có). Nếu s tiền pht mãi tài sn bo
đm không đủ thanh ton hết cc khon nợ của bên bị kin tại S2, thì bên bị kin
vẫn phi có nghĩa vụ tr hết khon nợ.
Bn n dân sự sơ thẩm của Tòa n nhân dân huyn Thp Mười đã
tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin bà Mai Ngọc C.
Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Tờ nhượng đất
ngày 31/5/1994) giữa ông Hunh Phước L và ông Trần Văn Ú.
6
Buộc những người kế thừa quyền và nghĩa vụ t tụng của ông Trần Văn Ú
gồm: Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị T, Trần
Văn Đ tiếp tục thực hin hợp đồng chuyển nhượng (Tờ cam kết ngày 31/5/1994)
tch bộ sang tên thửa 73, din tích đo đạc thực tế 19.643,8m
2
(trong phạm vi cc
mc M2 M3 R4 R5 R2 R3 M2), thửa 97, din tích đo đạc thực tế
802,9m
2
(trong phạm vi cc mc R1 M1 R2 R5 R6 R1) cùng tờ bn đồ
s 06 đất tọa lạc tại T cho Mai Ngọc C (là người kế thừa quyền nghĩa
vụ t tụng của ông Hunh Phước L) đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
(Kèm đồ đo đạc ngày 14/11/2022 của Chi nhánh Văn phòng đăng
đất đai huyện T và biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 06/12/2022 của Tòa
án huyện T).
2. Chấp nhận yêu cầu khởi kin bà Lương Thị B.
Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Tờ sang nhượng
đất ngày 28/6/1994) giữa ông Đỗ Văn N1 và ông Trần Văn Ú.
Buộc những người kế thừa quyền và nghĩa vụ t tụng của ông Trần Văn Ú
gồm: Phạm Thị Á, Trần Thị R, Trần Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị T, Trần
Văn Đ tiếp tục thực hin hợp đồng chuyển nhượng (Tờ chuyển nhượng ngày
28/6/1994) tch bộ sang tên thửa 141, din tích đo đạc thực tế 22.666,9m
2
(trong
phạm vi cc mc M5 M6 M7 M8 M9 M2 M3 M4 M5), tờ bn đồ
s 06 đất tọa lạc tại T cho Lương Thị B (là người kế thừa quyền nghĩa
vụ t tụng của ông Đỗ Văn N1) đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
(Kèm đồ đo đạc ngày 14/11/2023 của Công ty B5 biên bản xem xét
thẩm định tại chỗ ngày 26/7/2022 của Tòa án huyện T).
Mai Ngọc C, Lương Thị B liên h đến quan nhà nước thẩm
quyền thực hin vic khai đăng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
qui định Luật đất đai.
3. Không chấp nhận yêu cầu của Mai Ngọc C, bà Lương Thị B về vic
thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thửa 73, 97, 141, cùng tờ bn
đồ s 06 do Ủy ban nhân dân huyn T cấp cho Trần Thị R đứng tên giấy
chứng nhận quyền sử dụng ngày 01/4/2013 (do không cần thiết).
4. Chấp nhận yêu cầu của Mai Ngọc C, Lương Thị B về vic yêu
cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bà Trần Thị R
Nguyễn Thị Đ1.
Huỷ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa Trần Thị R
Nguyễn Thị Đ1 tại thửa đất 73, 97, 141, tờ bn đồ s 06 do y ban nhân dân
xã T chứng thực ngày 04/5/2021.
5. Chấp nhận yêu cầu của bà Mai Ngọc C, bà Lương Thị B về vic thu hồi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thửa 73, 97, 141, tờ bn đồ s 06 do
7
Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đ cấp cho Nguyễn Thị Đ1 đứng n giấy
chứng nhận quyền sử dụng ngày 25/5/2021.
Đề nghị Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đ thu hồi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của Nguyễn Thị Đ1 tại thửa s 73, din tích 20.155,2m
2
,
loại đất Lua, s vào sổ cấp giấy CS06813; thửa 97, din tích 822,7m
2
, loại đất
Lua, s vào sổ cấp giấy CS06814 thửa 141, din tích 22.666,9m
2
, loại đất
Lua, s vào s cấp giấy CS06812, cùng tờ bn đồ s 06 do Sở Tài gguyên
Môi trường tỉnh Đồng Thp cấp cho bà Nguyễn Thị Đ1 ngày 25/5/2021.
6. Chấp nhận yêu cầu của Mai Ngọc C, Lương Thị B về vic yêu
cầu hủy hợp thế chấp quyền sử dụng đất giữa ngân hàng S2 Chi nhnh Đ và bà
Nguyễn Thị Đ1.
Hủy toàn bộ hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất s 53/2021/HĐTC-
CN/SHB.131501 ngày 22/12/2021 giữa ngân hàng S2 chi nhnh Đ
Nguyễn Thị Đ1 tại cc thừa đất 73, 97, 141, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại T
do n phòng C2 chứng thực ngày 22/12/2021.
7. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kin của Ngân hàng S2 chi nhánh
Đ.
Buộc bà Nguyễn Thị Đ1 tr s tiền vay theo hợp đồng tín dụng s
53/2021/HĐHM-CN/SHB.13150 s tiền vn 3.000.000.000 đồng lãi suất
chậm tr tạm tính đến ngày 29/12/2023 là 932.553.438đồng.
S tiền gc 3.000.000.000đồng chưa thi hành thì phi chịu lãi suất tiếp
theo tính từ ngày 30/12/2023 theo theo hợp đồng tín dụng s 53/2021/HĐHM-
CN/SHB.13150, ngày 22/12/2021.
8. Không chấp nhận yêu cầu khởi kin của Ngân hàng S2 chi nhnh Đ
yêu cầu xử hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất s 53/2021/HĐTC-
CN/SHB.131501 ngày 22/12/2021 giữa ngân hàng S2 chi nhnh Đ bà
Nguyễn Thị Đ1 tại cc thửa đất 73, 97, 141, tờ bn đồ s 06, đất tọa lạc tại T
do n phòng C2 chứng thực ngày 22/12/2021.
9. Về n phí:
Mai Ngọc C, Lương Thị B được miễn nộp tạm ứng n phí, n phí
dân sự do là người cao tuổi.
Phạm Thị Á được miễn nộp n phí dân sự do là người cao tuổi.
Ông (bà) Trần Thị R, Trần Thị B1, Trần Văn C1, Trần Thị Bé T, Trần
Văn Đ phi chịu n phí dân sự thẩm s tiền 300.000đồng (do công nhận hợp
đồng chuyển nhượng).
Trần Thị R, Nguyễn Thị Đ1 mỗi đương sự phi chịu n phí dân sự
thẩm s tiền 300.000đồng (do hủy hợp đồng chuyển nhượng ngày
04/5/2021).
8
Ngân ng S2 chi nhnh Đ Nguyễn Thị Đ1 mỗi đương sphi
chịu n phí dân sự sơ thẩm s tiền 300.000đồng (do hủy hợp đồng thế chấp).
Ngân hàng S2 chi nhnh Đ không phi chịu n phí dân sự sơ thẩm, hon
tr lại Ngân hàng tiền tạm ứng n phí dân sự đã nộp 46.730.000đồng theo lai thu
s 0008022, ngày 22/8/2022, nhưng khấu trừ tiền n phí phi nộp 300.000đồng.
Ngân hàng được nhận lại s tiền 46.430.000đồng, tại Chi cục Thi hành n dân
sự huyn Thp Mười.
Nguyễn Thị Đ1 phi chịu n phí dân sự thẩm s tiền
110.645.000đồng.
Ngoài ra, bn n thẩm còn tuyên về n phí, quyền thời hạn khng
co của cc đương sự, quyền nghĩa vụ của người được thi hành n, người
phi thi hành n, thời hiu thi hành n.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 19 thng 01 năm 2024 Ngân hàng TMCP S1
chi nhnh tỉnh Đ khng co yêu cầu Tòa n cấp phúc thẩm sửa bn n thẩm
s 05/2024/DS-ST ngày 05 thng 01 năm 2024 của Tòa n nhân dân huyn Thp
Mười.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Nguyên đơn: Giữ nguyên yêu cầu khởi kin, thng nhất với nội dung
quyết định của bn n sơ thẩm.
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan Ngân hàng TMCP S1 chi nhánh
tỉnh Đ: Giữ nguyên yêu cầu độc lập, yêu cầu khng cáo.
- Đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp pht biểu ý kiến:
+ Về vic tuân theo php luật trong qu trình gii quyết vụ n dân s
giai đoạn phúc thẩm: Thẩm phn được phân công gii quyết vụ n đã thực hin
đúng cc quy định của php luật về vic thụ vụ n, về thời hạn gii quyết vụ
n. Tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử, Thư phiên a đã thực hin
đúng trình tự, thủ tục theo quy định của php luật. Cc đương sự đã thực hin
đúng quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của php luật.
+ Về nội dung gii quyết vụ n:
Đề nghị Hội đồng xét xử, Căn cứ khon 3 Điều 308 Bộ luật T tụng Dân
sự, Huỷ bn n dân sự thẩm s 05/2024/DS-ST ngày 05/01/2024 của Tòa n
nhân dân huyn Thp Mười, tỉnh Đồng Thp chuyển hồ cho Tòa n nhân
dân huyn Thp Mười, tỉnh Đồng Thp gii quyết lại vụ n theo thủ tục sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu cc tài liu, chứng cứ trong hồ vụ n đã được
thẩm tra tại phiên tòa căn cứ vào kết qu tranh luận tại phiên tòa, pht biểu
của Kiểm st viên, Hội đồng xét xử nhận định:
9
[1] Tòa n cấp thẩm xc định quan h tranh chấp “Tranh chấp hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất” và thụ lý gii quyết đúng thẩm quyền theo quy định tại Điều
26 Bộ luật t tụng dân sự năm 2015.
[2] Tuy nhiên, cấp thẩm tng đạt cc văn bn t tụng cho Nguyễn
Thị Đ1 chưa đầy đủ nên Đ1 không tham gia cc phiên họp, phiên hòa gii,
phiên tòa, cho nên Đ1 không biết để thực hin quyền yêu cầu của mình. Tòa
n cấp sơ thẩm đã hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa
Nguyễn Thị Đ1 và bà Trần Thị R, nhưng không gii quyết hậu qu của vic hợp
đồng hiu, dẫn đến vic gii quyết vụ n không toàn din, cấp phúc thẩm
không thể khắc phục được.
Tại phiên toà phúc thẩm ngày 08/8/2024 bà Nguyễn Thị Đ1 trình bày do
Tòa n cấp thẩm không tng đạt bn n cho nên không thể thực hin
quyền khng co bn n thẩm, Đ1 đề nghị ngừng phiên tòa để cung cấp
chứng cứ. Bà Đ1 cung cấp thêm chứng cứ mới là giấy biên nhận tiền giữa bà Đ1
Dương Thị H5, nội dung thể hin vào ngày 15/9/2021 Đ1 nhận tiền
đặt cọc cho H5 để chuyển nhượng thửa đất 141 din tích 22.666,9m
2
, tờ bn
đồ s 6, tọa lạc tại xã T, huyn T, tỉnh Đồng Thp s tiền là 700.000.000đồng.
Ngoài ra, thửa đất đang tranh chấp, ngày 15 thng 9 năm 2021, Nguyễn
Thị Đ1 đã chuyển nhượng cho Dương Thị H5 nhưng Tòa n cấp thẩm
không triu tập bà H5 để làm vic H5 nhận chuyển nhượng phần đất tranh
chấp này có yêu cầu hay không, để đưa bà H5 tham gia t tụng với cch
người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nhằm gii quyết vụ n một cch toàn
din. Mặc đã vi phạm nghiêm trọng thủ tục t tụng, nh hưởng đến quyền
lợi ích hợp php của đương sự, cấp phúc thẩm không thể khắc phục được. Đây
là tình tiết mới pht sinh tại cấp phúc thẩm, không phi là lỗi của cấp sơ thẩm.
Từ những phân tích trên Hội đồng xét xử nhận thấy: Do cấp sơ thẩm đã vi
phạm nghiêm trọng thủ tục t tụng nội dung cấp phúc thẩm không th
khắc phục được nên cần phi hủy bn n thẩm s 05/2024/DS-ST ngày
05/01/2024 của Tòa n nhân n huyn Thp Mười, giao hcho Tòa n cấp
sơ thẩm gii quyết lại vụ n theo quy định của php luật.
[3] Xét ý kiến của đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp đề
nghị hủy bn n thẩm s 05/2024/DS-ST ngày 05/01/2024 của Tòa n nhân
dân huyn Thp Mười là có căn cứ nên chấp nhận.
[4] Do bn n thẩm bị hủy nên Hội đồng xét xử không xem xét nội
dung khng co của Ngân hàng TMCP S1 chi nhnh tỉnh Đ. Yêu cầu của cc
đương sự sẽ được xem xét khi Tòa n cấp sơ thẩm thụ lý gii quyết lại vụ n.
[5] Do bn n thẩm bhủy nên Ngân hàng TMCP S1 chi nhnh tỉnh Đ
không phi chịu n phí dân sự phúc thẩm. Đi với n phí dân ssơ thẩm
được xem xét khi vụ n được gii quyết lại.
V các l trên;
10
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 2 Điều 148, khon 3 Điều 308, Điều 310 Bộ luật ttụng
dân sự; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quc hội về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun và sử dụng n phí l
phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Hủy toàn bộ Bn n dân s thẩm s 05/2024/DS-ST ngày
05/01/2024 của Tòa n nhân dân huyn Thp Mười, tỉnh Đồng Thp.
2. Giao hồ vụ n cho Tòa n nhân dân huyn Thp Mười gii quyết lại
vụ n theo quy định của php luật t tụng dân sự.
3. Về n phí:
- Ngân hàng TMCP S1 chi nhnh tỉnh Đ không phi chịu tiền n phí dân
sự phúc thẩm. Được nhận lại tiền tạm ứng n phí phúc thẩm đã nộp
300.000đồng theo biên lai s 0009693ngày 25/4/2024 của Chi cục thi hành n
dân sự huyn Thp Mười.
- Án phí dân sthẩm cc chi phí khc sẽ được xem xét khi gii
quyết lại vụ n theo thủ tục sơ thẩm.
Bn n phúc thẩm có hiu lực kể từ ngày tuyên n./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh ĐT;
- TAND H. Thp Mười;
- CCTHADS H. Thp Mười;
- Phòng GĐKTNV và THA;
- Cc đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ n (T).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hunh Thanh M
Tải về
Bản án số 577/2024/DS-PT Bản án số 577/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 577/2024/DS-PT Bản án số 577/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất