Bản án số 57/2025/DS-PT ngày 27/03/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 57/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 57/2025/DS-PT ngày 27/03/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 57/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm số 109/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Toà án nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

T ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGA VIT NAM
TNH TI NGUYÊN Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số 57/2025/DS - PT
Ngày 27/3/2025
V/v tranh chấp quyn s dng đất.
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
T ÁN NHÂN DÂN TNH TI NGUYÊN
- Thành phn Hi đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phn toà: Ông Nguyn Văn Quế.
c Thm phán: Ông Hoàng Văn Giang và bà Lê Th Hng Pơng.
- Thư ký phiên toà: Nguyễn Th Ánh Nguyệt - T ký Toà án nhân dân
tỉnh Thái Nguyên.
- Đại din Vin kim t nhân dân tnh Thái Ngun tham gia phiên tòa:
Bà Đỗ Th Thu Thu - Kiểm sát viên.
Ngày 20 ngày 27 tháng 3 năm 2025 tại tr s Toà án nhân dân tnh Ti
Nguyên m phiên a t x phúc thẩmng khai v án dân s th lý s:
220/2024/TLPT- DS ny 12 tháng 11 năm 2024 về tranh chp quyn s dng đt.
Do bn án dân s sơ thm s 109/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 m 2024
ca Toà án nhân dân tnh phố Ti Nguyên, tỉnh Thái Nguyên b kháng cáo.
Theo quyết đnh đưa vụ án ra xét xphúc thm s: 18/QĐPT- DS ny 03
tháng 02 m 2025 giữa các đương s:
1. Đồng nguyên đơn: Ông Nguyn Hu B, sinhm 1964; bà Đỗ Th N, sinh
năm 1966 (v ông B);
Địa ch: Xóm Đ, T, thành phố T, tỉnh Ti Nguyên (có mt ông B, vng
mt bà N).
Người đi din theo y quyn ca nguyên đơn: Ông Lê Đăng K, sinh năm 1982;
Địa ch: T E, phường D, qun C, thành ph Hà Ni (Văn bny quyền số
4329 ngày 20/12/2023, ông K có mt khi xét xử, vng mặt khi tuyên án).
Người bo v quyn li ích hp pp cho ông Nguyn Hu B: Ông Lê
Nguyên G, sinhm 1985, thuc Văn phòng L3, Đoàn Lut sư thành phố H;
Địa ch: S C, ngõ C, đường C, phường C, qun B, thành ph Hà Ni (có
mt khi xét x, vng mt khi tuyên án).
2. Đng b đơn:
2.1. Ông Nguyn Hữu T, sinh năm 1949;
Địa ch: Xóm Đ, T, thành phố T, tỉnh Thái Nguyên (có đơn xin xét xử
vng mt).
2.2. Anh Nguyn Hữu V, sinh m 1975 (con ông T);
Địa ch: Xóm Đ, xã T, thành ph T, tỉnh Ti Nguyên (có mt khi t x,
vng mt khi tun án).
2.3. Anh Nguyn Văn H, sinh m 1977 (con ông T);
Địa ch: S nhà D, t D phường T, thành phố T, tỉnh Ti Nguyên (có mặt
khi t xử, vắng mặt khi tuyên án).
Người bo v quyn và li ích hp pp cho anh Nguyn Văn H, anh Nguyn
Hữu V: Bà Thiệu Th Thanh H1, Luật sư thuộc Văn phòng L4, Đoàn Lut sư tỉnh T;
Địa ch: T A, png P, thành ph T, tnh Ti Nguyên (có mặt).
3. Người có quyn lợi nga v liên quan:
3.1. Chị Nguyễn Thùy T1, sinh m 1982 (v anh H)
Địa ch: S nhà D, t D pờng T, thành ph T, tỉnh Ti Nguyên (có đơn
xin t x vng mt).
3.2. Chị Nguyễn Th A, sinh năm 1977 (v anh V);
Địa ch: Xóm Đ, T, thành phố T, tỉnh Thái Nguyên (có đơn xin t xử
vng mt).
3.3. Anh Nguyn Khc Đ, sinh năm 189;
Địa ch: Xóm Đ, xã T, thành phố T, tnh Ti Nguyên (Vng mặt).
3.4. y ban nhân dân T, thành ph T;
Người đi din theo pháp lut: Ông Lê Thanh L, Ch tch UBND T, thành
ph T (có đơn xin xét xử vng mt).
3.5. y ban nhân dân thành ph T;
Người đi din theo pháp lut: Ông Nguyn L1, Ch tch UBND thành ph T;
Người đi din theo y quyn: Ông Đng Quang N1, Phó Trưởng phòng ph
trách Phòng Tài nguyên và Môi tờng thành phố T;
Địa ch: S A, đường N, phường T, thành ph T (có đơn xin t xử vng mt).
4. Ni làm chng:
4.1. Ông Nguyn Hu N2, sinh m 1957;
Địa ch: T H, phường T, thành ph T, tnh Ti Nguyên; (có đơn xin xét xử
vng mt).
4.2. Bà Nguyn Thị Q, sinh năm 1961;
Địa ch: Xóm H, xã T, huyn P, tỉnh Ti Ngun ( đơn xin t x vắng mặt).
4.3. Bà Nguyn Thị H2, sinhm 1967;
Địa chỉ: Xóm T, xã K, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (vng mặt).
4.4. Ông Nguyn Hữu D, sinh m 1956;
Địa ch: Xóm Đ, xã T, thành phố T, tnh Ti Nguyên (vng mặt).
4.5. Ông Nguyn Hữu H3, sinh năm 1952;
Địa ch: Xóm Đ, xã T, thành phố T, tnh Ti Nguyên (vng mặt).
NỘI DUNG V ÁN:
Theo bn án sơ thm, nguyên đơn ông Nguyn Hu B và bà Đỗ Th N trình
bày: Năm 1992, ông được b m là c Nguyn Hu N3 c Dương Thị L2 tng
cho (không có giấy tờ, ch nói bng miệng) thửa đt s 136 t bn đ s 17 din
ch 346m
2
, đa ch tại xóm Đ, T, thành phố T; đã đưc UBND thành ph T
cp Giy chng nhn quyn s dng đt s C1624 ny 14/12/2000. Tuy nhiên
cp nhm t tha đt s 136 t bản đ s 17 din ch 346m
2
sang tha đt s 136
t bn đ s 12 din ch 121m
2
. Ông là người qun lý và sdng hợp pháp, np
thuế đi vi phn din ch nêu trên.
Năm 2002, ông Nguyn Hu T là anh trai ông B đt vn đ đi 352m
2
đt
ti tha s 90 t bn đ s 17 (là phn đất ông được tha kế t b mẹ) đ ly
240m
2
tha đt s 136 t bn đ s 17 ca ông B, đng thi ông B ha s chu
trách nhim làm các giy t th tc chuyn nhượng. Ngay sau đó ông T đã đ cho
các con ca ông là Nguyn Văn H và Nguyn Hu V t ý y nhà trên đt đó,
không được s đng ý ca ông của chính quyn đa phương. Sau đó, nhiu ln
ông đã hi ông T v giấy tờ chuyn nhượng, chuyn đi mc đích s dụng đt thì
ông T bảo là đang trong giai đon làm h sơ chờ.
Đến năm 2020, khi ông T không làm được h sơ, ông B có hi thì ông T tr
lời không đi đt nữa. Ông đ ngh ông T tr li 240m
2
đt tha s 136 t bản đồ
s 17 đ gia đình ông tiếp tục canhc nhưng ông T và các con không tr. Ông
yêu cu ông Nguyn Hu T, Nguyn Hu V, Nguyn Văn H tháo d hết i sn
trên đt và tr li cho ông din tích đt tn.
Các đng b đơn trình bày:
- Ông Nguyn Hữu T trình bày: Ngun gốc thửa đt s 136 tờ bản đ s 17
diện ch 346m
2
tại xóm Đ, xã T, thành phố T là của b mẹ ông là cNguyn N3
và c Dương Th L2. Khi còn sng, m ông có tặng cho ông mt phần tha đt,
sau đó đến khoảng năm 2000 ông đã tặng cho li 02 con ông là Nguyễn Văn H
186m
2
và Nguyn Hữu V 70m
2
. Năm 2000 anh H đã làm n năm 2003 anh
V đã làm nhà trên thửa đất này. Khi anh H, anh V làm nhà các anh em ca ông
không ai có ý kiến gì đã thng nht là của mẹ ông cho ông. Anh H đã được cp
Giấy chng nhn quyn sử dụng đt, anh V do điu kiện kinh tế chưa làm được
th tục nng vẫn ở ổn đnh từ đó đến nay. Ông và ông B không có vic chuyển
nợng đt cho nhau. Ông không đng ý với yêu cầu khởi kin của ông B.
- Anh Nguyn Văn H trình bày: Anh được b m anh là ông T cho (bằng
ming) din ch 186m
2
có mt phần diện ch thửa 136 tờ bản đ s 17 và 78m
2
có mt phần din ch thửa s 90 tờ bn đ s 17 thuc xóm Đ, xã T, thành ph
T. Năm 2000, anh đã xây nhà tường o bao quanh, khi đó ông B anh em
không có ý kiến gì. Anh đã sng n đnh nộp thuế ng năm. Năm 2005, anh
đã làm th tục xin được cấp Giy chứng nhn quyn sdụng đất vàm 2006 đã
được cấp Giấy chứng nhn quyn sử dụng đt. Anh không nhất trí với yêu cầu
khởi kiện ca ông B.
- Anh Nguyn Hữu V trình bày: Ngun gc tha đt s 136 tờ bản đ 17
diện ch 346m
2
tại xóm Đ, T là ca ông bà ni anh khai hoang. Do b anh là
ông T đông con n đến năm 1999, 2000 bà nội có chia cho ông T thửa đt trên
đ các con làm nhà. Năm 2000, anh H làm nhà và được cấp Giy chứng nhận
quyn sdụng đất, đến năm 2003 anh làm nhà trên diện ch đt này. C hai đều
sdngn đnh từ khi làm nhà đến nay không có tranh chấp, việc anh chưa được
cấp Giy chng nhn quyn sdụng đất là do anh chưa đ điu kin kinh tế. Anh
không nht trí với yêu cầu khởi kin của ông B đây là đt ca b đ anh cho
anh, anh đã được sdng n đnh từ thời điểm tặng cho đến nay.
Người làm chứng ông Nguyễn Hu H3, ông Nguyn Hữu D, bà Nguyn Thị
Q, bà Nguyn Thị H2 trình bày: Ngun gốc thửa đất s 136 tờ bản đ s 17 din
ch 346m
2
là ca b mẹ các ông bà là c Nguyn Hữu N3 (chết năm 1998) c
Dương Thị L2 (chết năm 2020) khai phá. Quá trình sdụng ông N3, bà L2 chưa
được cp Giấy chứng nhn quyn sdụng đt, b mẹ tặng cho ông D và ông B ½
thửa đất trên nhưng không có giấy tờ, ch nói miệng. Sau khi được tặng cho ông
D canh c được 02 năm đ trng đ, trng sắn. Đến m 1994 ông D đi cho ông
B phần được tặng cho lấy đất ca ông B ông D sdụng đến nay. Khi sử dụng
ông không phi np thuế cho nhàớc. Vchng ông B canh tác trên thửa đất đ
trng sắn, đ, lc từ khi được tặng cho và t khi đi đt cho ông D đến năm 2000
thì UBND xã cho nhân dân kê khai. Việc ông B kê khai và được cp Giấy chứng
nhận quyn sdụng đất, việc ông B đổi đất cho ông T và việc anh H, anh V xây
nhà năm nào thì các ông bà không c đnh được.
Những nời có quyn lợi nghĩa vụ liên quan đến vụ án trình bày:
- UBND xã T, thành ph T trình bày: Vngun gc sdụng đất của ông
Nguyn Hữu B tại mt phn thửa đt s 136 tờ bản đ s 17 là do b m đẻ (c
N3, c L2) tặng cho m 1992. Khi được cp Giấy chứng nhn quyn sdụng đất
cho ông B chỉ cp mt phn thửa đất, cụ th là thửa đất s 136 tờ bản đ s 12
diện ch 121m
2
, đất BHK do tại thi đim cấp Giấy chứng nhận quyn sử dng
đất, ông B đã kê khai nhầm tbản đ s 17 thành tờ bản đ s 12 đi với thửa đất
nêu trên. Khi sdụng đt, các h tự c đnh ranh giới, tự xây dựng ờngo và
sử dụng liên tục đến thời điểm trước tháng 4/2021. Trong khong thời gian trên,
UBND xã T không nhận được bất k mt ý kiến phn ánh liên quan đến tha
đất trên. Đi với ông V, ông H, ông B y dựng nhà ở, tường o tại mt phn
thửa đất s 136 tờ bản đ s 17, UBND xã không thấy hồ sơ lưu trữ v vic xây
dựngu tn tại kho lưu trữ.
- UBND thành phố T trình bày: Ny 15/01/2006, ông H và bà T1 có đơn đ
nghị cấp Giy chứng nhn quyn sử dng đất tại xã T, thành ph T, ngun gốc
theo bản ờng trình đất ca b m được hợp c xã giao và cho, đã được UBND
xã T xác nhn tháng 3/2006. Ny 19/5/2006, h gia đình ông H đã được UBND
thành phố T cp Giấy chứng nhn quyn sử dụng đất với tổng din ch 1.312m
2
,
trong đó có thửa đất s 421 tờ bản đ s 17, din tích 264m
2
, loại đt HNK (tha
đất 421 được chnh lý 1 phn thửa đất s 90 diện ch 78m
2
; mt phn thửa đất s
136 diện ch 186m
2
). Ông B u cầu ông V, ông H, ông T trli phn din ch
đang chiếm dng tại thửa đất s 136 tờ bản đ s 17, T, thành ph T, đ ngh
Toà án căn co h sơ và các quy đnh của pp lut gii quyết.
- STài nguyên và môi trường tỉnh T trình bày: Năm 2006, hộ ông H, bà T1
được UBND thành phố T cấp Giấy chứng nhận quyền sdụng đất tại 03 thửa đt
trong đó có thửa đất s 421 tờ bản đ s 17, din tích 264m
2
đt HNK; năm 2017,
căn chồ sơ đ ngh chuyn mục đích s dụng đt ca ông H, bà T1, UBND thành
ph T đã cho phép ông H, bà T1 được chuyn mục đích 70m
2
sang đất nông
thôn tại thửa đt s 421 (diện ch đất nông thôn được chỉnh lý thành thửa 520
tờ bản đ 17) và được Chi nhánh văn phòng đăng đất đai thành ph T c nhn
vào Giấy chứng nhn quyn sdụng đt (không cp mới). Năm 2021, hộ ông H,
bà T1 cấp đi Giấy chứng nhn quyn sdụng đất nêu trên và được S Tài nguyên
và Môi trường cấp Giấy chứng nhn quyn sdụng đt s tại thửa đt s 520 tờ
bản đ s 17 dinch 70m
2
đt ở nông thôn Giấy chứng nhn quyền sdng
đất tại thửa đất s 421 tờ bản đ s 17 din ch 194m
2
đất trng cây hàng năm
khác mang n h ông H, bà T1.
Qua khai thác h sơ, i liu cấp Giấy chứng nhn quyn sdụng đt ca h
ông B cho thấy, ny 14/12/2000, hộ ông B được UBND thành phố T cấp Giấy
chứng nhn quyn sdụng đt 11 thửa đất, trong đó có thửa s 136 tờ bản đ số
12 với diện tích 121m
2
đt màu không có thửa 136 tờ bản đ s 17, đng thời
trong h sơ cp Giấy chứng nhn quyền sdụng đất không thể hin hình th, kích
thước, sơ đ thửa đt. Qua tra cứu trên hệ thng quản lý đất đai (VBDLis), đến
nay, thửa đất s 136 tờ bản đ s 17 xã T chưa điều chnh biến đng. Sở T tỉnh
không có cơ s đ khẳng đnh 02 thửa đt được UBND thành phố T cấp nêu trên
có b chng thửa hay không.
Ti Biên bn xem xét thẩm đnh tại chỗ ngày 27/10/2023 và trích đo hin
trạng đất th hin: Thửa đt s 136 tờ bản đ 17 có din ch theo bản đ đa chính
là 346m
2
; thực nh là 355,6m
2
; Phía Đông giáp đường o thửa 90; Phía Tây giáp
đường; Pa Bắc giáp nhà máy sát của ông V; Phía Nam giáp nhà ông H. Có 03
hộ gia đình đang sdụng thửa đất, c thể: Tn phn din tích 176,7m
2
có 01 nhà
cấp 4 xây dựng năm 2000 công trình trên đất do ông H đang qun lý; trên phần
diện ch 63m
2
có 01 nhà xây 02 tầng xây dng năm 2003 và công trình trên đt
do ông V đang quản lý; phn din ch 92,3m
2
ông B đang quản lý sdng; còn
li 23,6m
2
là đường giao thông.
Người bảo v quyn lợi ích hợp pp ca ngun đơn pt biểu: Ông
Nguyn Hữu B có quyn shữu hp pp đi với toàn b diện ch đất tại tha
s 36 tờ bản đ s 17, căn cứ vào lời khai của người làm chứng là các anh chị ca
ông B là ông H3, ông D, ông N2, bà Q, bà H2. Các i liệu thu thập được th hin
thửa đấtu trên ca được đăng biến đng và ngun gốc thửa đất là do b
m cho ông B và ông B kê khai nhm s tờ bản đ; không có hồ sơ chuyn nhượng,
đi đất giữa ông B, ông T; không có hồ sơ về việc ông B ch thửa đt trên cho
anh H, anh V. Thửa đất s 90 tờ bản đ 17 là di sản thừa kế ca chia nên ông T
không có quyền đi đất. Có nhiều sai sót trong việc cp Giấy chứng nhn quyn
sử dụng đt cho ông Nguyn Hữu H4; việc xây dựng nhà các công trình trên
thửa đất s 136 tờ bản đ 17 là trái với quy đnh ca pháp luật, b đơn phải
trách nhiệm to d. Đề ngh Hi đngt xử chp nhận toàn b yêu cầu khi
kin của ông Nguyn Hữu B, tuyên giao dch đi đt giữa ông B và ông T vô hiu;
buc b đơn tháo ddi dời toàn b i sản trên tha đt s 136 và tha 90 tờ bn
đ 17 mà b đơn đã chiếm dụng, tr lại nguyên hiện trng tha đất cho ông B;
công nhn quyn shữu hợp pp cho ông B ghi nhn ông B được quyn làm
hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhn quyn sử dụng đất đi với toàn b diện ch đt
tại tha 136 tờ bản đ 17 theo xác nhận ca Chủ tịch UBND xã T.
Người bo vệ quyn lợi ích hợp pháp ca b đơn tranh lun: Ông B đã
khai và được cấp 121m
2
đt ti thửa 136 tờ bản đ s 17. Nguyên đơn không cung
cấp được i liệu chứng c, chng minh có quyền sdng toàn b 346m
2
tại tha
đất nêu tn. Ông B vẫn đang sdụng phn din ch 121m
2
được cp cba b
đơn không sdụng vào phn diện ch đất 121m
2
ca ông B. Do đó, b đơn không
chấp nhận u cu khởi kin của nguyên đơn.
Đại din Vin kim sát nn dân thành phố Ti Nguyên, tnh Thái Nguyên phát
biểu quan đim: Không chp nhn yêu cu khởi kin ca ông Nguyn Hữu B.
Với ni dung nêu tn, tại bản án s 109/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm
2024 ca Toà án nhân dân thành ph Ti Nguyên, tỉnh Ti Nguyên đã xét x
và quyết đnh:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Hu B, bà Đỗ Th N
v vic yêu cầu ông Nguyn Hu T, Nguyn Văn H, Nguyn Hu V tr li quyn
s dụng đt 240m
2
ti thửa đt s 136 t bản đ s 17 ti xã T, thành ph T, tnh
Thái Nguyên vàu cu tháo d toàn b i sản trên đt.
2. Chi p tố tụng khác: Ông B phi chu toàn b chi phí xem t thẩm đnh
tại chỗ, đo đc và đnh giá là 8.500.000đ (tám triệu, m trăm nghìn đng). Ông
B đã np đ.
Ngoài ra bản án sơ thm còn tun chi p t tng và quyn kháng cáo cho
các đương s theo quy đnh ca pp lut.
Ngày 01/10/2024, ông Nguyn Hu B kháng cáo toàn b bn án. Yêu cu
ông T, anh H, anh V phi d b i sản tn đất đ tr li cho ông din ch đã
chiếm dng ca ông.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh phát biu v vic tuân theo pháp lut
ca Thm phán, ch to phiên toà và Hội đng xét x t khi thu lý v án cho đến
trưc khi ngh án đã thực hin đúng các quy đnh ca pháp lut. Quan đim gii
quyết v án ca đi din Vin kim sát đ ngh Hi đngt x bác kháng cáo
của ông Nguyễn Hữu B, gi nguyên bản án sơ thm.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào các i liu có trong h sơ v án nghe li trình bày ca các
đương s; Ý kiến ca các Luật sư bo v quyn và li ích hợp pháp cho các đương
s; Ý kiến ca đi din Vin kim sát nhân dân tnh Ti Nguyên, Hi đng xét
x nhn xét:
[1]. Về ngun gốc thửa đt s 136, diện ch 346m
2
thuộc t bản đ s 17 ti
xã T, thành ph T, tnh Ti Ngun c nguyên đơn b đơn đu tha nhn của
cụ Nguyễn Hữu N3 và c Dương Thị L2 là b m đ của ông Nguyn Hữu B
ông Nguyn Hữu T khai phá chưa được cp giy chng nhn quyn s dng đt.
Ông B và ông T đều khai được hai c cho mình thửa đt này, tuy nhiên đu cho
bng ming không có giy t.
- Ngày 10/10/2000, ông B có đơn xin đăng quyn sdng 121m
2
đt màu
ti tha s 136 t bản đ s 12 và ông B đã đưc cp Giy chng nhn quyn s
dng đt ngày 14/12/2000 mang n h ông (bà) Nguyn Hu B. K t khi được
cp Giy chng nhn quyn s dụng đt, ông B vn qun lý, sdng diện ch đt
trên đến nay. Qua kiểm tra hin trạng sdng đt và các tài liu chng cdo Toà
án cấp sơ thm thu thập được c đnh, ti thời đim cp Giy chng nhn quyn
s dụng đt, ông B đã khai nhm từ tờ bản đ s 17 thành t bn đ s 12 đi
vi thửa đt u trên, do vy ông B có quyền đ ngh cơ quan n nước có thm
quyn chnh lý li s t bản đ cho đúng với hin trng s dng đt.
- Anh Nguyn Văn H và ch Nguyễn Thùy T1 cho rng anh ch đưc b đẻ
anh H là ông T cho mt phn din ch đt 186m
2
ca thửa đt s 136 vào năm
2000 cũng chỉ cho bng ming anh ch làm nhà ngay trên din tích đất được b
m cho. Năm 2006 anh được UBND thành ph T cp Giy chng nhn quyn s
dng đt.
- Anh Nguyễn Hu V cho rằng anh được b đ anh là ông T cho anh mt
phn din ch 63m
2
đt còn lại ca tha đt s 136 t bn đ s 17, t năm 2000,
đếnm 2003 anh có xây n cp 4 anh vn đang quản lý s dng t đó cho
đến nay.
Như vy, t sau khi ông B đưc cp Giy chứng nhn quyn sdụng đất đến
nay các h gia đình s dng thửa đt s 136 t bản đ s 17 đã t c đnh ranh
gii, t xây dựng tườngo, công trình sinh sng trên đt; ông B s dng din
ch được cp là 121m
2
, thc tế sử dụng 92,3m
2
; phn din ch đt còn li tr
đưng giao thông 23,6m
2
, anh V, anh H sdụng liên tục, xây dựng các công trình
là nhà và công trình khác, sinh sng t năm 2000 đến nay.
Như vy có đ căn c khng đnh c nguyên đơn và b đơn đu s dng tha
s 136 có ngun gc ca c N3 và c L2, nay pt sinh tranh chp. Ông B khi
kin yêu cu ông T và các con ca ông T là anh H, anh V d các i sn trên tha
đt s 136 đ tr li thửa đất đó cho ông B nhưng không có i liu nào chng
minh thửa đt 136 y là c N3 c L2 đã cho ông B, mt khác nếu đã cho ông
B c tha 136 thì sao ông B ch kê khai có 121m
2
của tha 136 còn diện ch
còn li sao không khai.
V li khai của người làm chng đu là anh ch em rut ca ông B ông T,
quá trình gii quyết v án thì khai không nht quán n không có căn c n cp
sơ thm nhn đnh là có cơ s.
Hiện nay ông B vẫn quản lý sử dụng đ din ch mà ông được cp giy
chng nhn quyn s dng đt, do vy Toà án cp sơ thm đã bác yêu cu khởi kiện
đòi li đt ca ông B đi vi ông T anh H, anh V là đúng, còn ông B và anh ch
em nhà ông B cho rng đt ca b m các ông ca chia tha kế thì các ông bà có
th khởi kin chia thừa kế theo quy đnh ca pp lut. Toà án cp sơ thm bác yêu
cầu đòi li đt ca ông B là có căn c, cn gi ngun bản án sơ thm.
Ti phiên toà phúc thm, ni bo v quyn li ích hp pp ca ông B
đưa ra các ý kiến đ ngh Hi đng xét x chp nhn kháng cáo ca ông B và chp
nhn khi kin ca ông B là không có căn c như đã phân ch u trên.
Ti phiên toà phúc thẩm ni bo v quyn li ích hp pháp ca anh H
và anh V cũng như ý kiến ca đi din Vin kiểm sát đ ngh Hi đng xét x bác
yêu cu kháng cáo ca ông B là có căn c.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cvào khoản 1 Điều 308 Điu 148 của B luật T tụng dân sự; Căn c
vào Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Uban Tờng v
Quốc hi quy đnh về mức thu, min, giảm, thu, np, qun lý sdng án phí và
l phí Toà án; Không chấp nhận kháng cáo ca ông Nguyn Hu B.
1. Gi nguyên bn án dân s sơ thm s 109/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9
năm 2024 ca Toà án nhân dân thành ph Thái Ngun, tỉnh Ti Nguyên.
2. Về án phí: Miễn án phí pc thm cho ông Nguyn Hữu B do là người cao
tui. Tr li cho ông B 300.000đ (ba trăm nghìn đng) tiền tm ứng án p đã nộp
theo biên lai thu s 0003257 ngày 10/10/2024 tại Chi cc Thi hành án dân s
thành phố Ti Ngun, tỉnh Ti Nguyên.
Các quyết đnh khác ca bn án sơ thm không có kháng cáo, kháng ngh có
hiu lc pp luật kể từ ngày hết thời hn kháng cáo, kháng nghị.
Bản án phúc thm có hiêu lực pp lut k từ ngày tun án.
Nơi nhận:
- TAND TP Thái Nguyên;
- VKSND tỉnh Thái Nguyên;
- Chi cục THADS TP Thái Nguyên;
- UBND TP Thái Nguyên;
- UBND xã Thnh Đc;
- Các đương sự;
- Lưu h ; Tòa dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG T X PHÚC THM
THẨM PN - CHTỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Văn Quế
Tải về
Bản án số 57/2025/DS-PT Bản án số 57/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 57/2025/DS-PT Bản án số 57/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất