Bản án số 541/2024/DS-PT ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 541/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 541/2024/DS-PT ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 541/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 541/2024/DS-PT
Ngày: 11-9-2024
V/v “Tranh chấp quyền sử
dụng đất”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Ngô Tn Li
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Tun Anh
Ông Nguyễn Chí Dững
- Thư phiên toà: Ông Đình Quang - Thư k Tòa án nhân dân tỉnh
Đng Tháp.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Tháp tham gia phiên toà:
Bà Nguyễn Thị Đưc - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 22/8/2024 ngày 11/9/2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân
tỉnh Đng Tháp xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ l số:
329/2024/TLPT-DS ngày 12 tháng 7 năm 2024, về việc “Tranh chấp quyền sử
dụng đất”.
Do bản án dân sự thẩm số: 33/2024/DS-ST ngày 21 tháng 5 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Lp Vò bị kháng cáo;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xphúc thẩm số: 501/2024/QĐ-PT ngày
26 tháng 7 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Trần Văn T, sinh năm 1964;
Địa chỉ: Số E, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của anh Trần Văn T: Chị Nguyễn Thị
Trúc X, sinh năm 1989 (Có mặt); Địa chỉ: Số C, khóm B, thị trn L, huyện L, tỉnh
Đng Tháp (Theo Hp đng ủy quyền ngày 26/6/2024).
2. Bị đơn:
2.1. Nguyễn Văn D, sinh năm 1966 (Có mặt);
Địa chỉ: Số E, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của anh Nguyễn Văn D: Anh Nguyễn Văn
T1, sinh năm 1983 (Có mặt); Địa chỉ: Số E, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp
(Theo Hp đng ủy quyền ngày 14/6/2023).
2
2.2. Trần Thị M, sinh năm 1940;
Người kế thừa quyền và nghĩa v tố tụng ca bà Trần Thị M:
2.2.1. Nguyễn Thị D1, sinh năm 1969 (Có mặt);
Địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
2.2.2. Nguyễn Văn T2, sinh năm 1972 (Có mặt);
2.2.3. Nguyễn Văn T1, sinh năm 1983 (Có mặt);
2.2.4. Nguyễn Văn D2 (D3), sinh năm 1986 (Có mặt);
2.2.5. Nguyễn Văn D, sinh năm 1966 (Có mặt);
Cùng địa chỉ: Số E, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
2.2.6. Nguyễn Thị Thu H, sinh năm 1978 (Có mặt);
Địa chỉ: Số B, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2,
anh Nguyễn Văn D, anh Nguyễn Văn D2, chị Nguyễn Thị Thu H: Anh Nguyễn
Văn T1, sinh năm 1983 (Có mặt); Địa chỉ: Số E, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng
Tháp (Hp đng ủy quyền ngày 14/6/2023).
2.2.7. Trần Văn T, sinh năm 1964;
Địa chỉ: Số E, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của anh Trần Văn T: Chị Nguyễn Thị
Trúc X, sinh năm 1989 (Có mặt); Địa chỉ: Số C, khóm B, thị trn L, huyện L, tỉnh
Đng Tháp (Theo Hp đng ủy quyền ngày 26/6/2024).
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ủy ban nhân dân huyện L (Vắng mặt);
Địa chỉ: Quốc lộ H, khóm B, thị trn L, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
3.2. Trần Quốc V, sinh năm 1991 (Vắng mặt);
3.3. Trần Thị Thu D4, sinh năm 1989 (Vắng mặt);
3.4. Trần Thị Thu L, sinh năm 1988 (Vắng mặt);
Cùng địa chỉ: Số E, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
3.5. Võ Thị Bé H1, sinh năm 1966 (Vắng mặt, có đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt);
3.6. Nguyễn Thị Thúy D5, sinh năm 1987 (Vắng mặt, đơn yêu cầu xét
xử vắng mặt);
3.7. Nguyễn Văn D6, sinh năm 1994 (Vắng mặt, đơn yêu cầu xét xử
vắng mặt);
3.8. Nguyễn Thị Diễm M1, sinh năm 2008;
Người đại diện theo pháp luật của Nguyễn Thị Diễm M1: Chị Nguyễn Thị
Thúy D5 (Vắng mặt, có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt);
Cùng địa chỉ: Số E, p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
4. Người làm chứng:
3
4.1. Phan Văn M2, sinh năm 1952 (Có mặt);
Địa chỉ: Ấp Đ, xã M, huyện C, tỉnh Đng Tháp.
4.2. Nguyễn Ngọc Ẩ, sinh năm 1954 (Có mặt);
Địa chỉ: Ấp P, xã P, huyện C, tỉnh Đng Tháp.
5. Người kháng cáo: Anh Nguyễn Văn D là bị đơn và chị Nguyễn Thị D1,
anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn T1, anh Nguyễn Văn D2 (D3), chị Nguyễn
Thị Thu H người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của Trần Thị M bị
đơn trong vụ án.
NI DUNG V ÁN:
- Đại diện hợp pháp của nguyên đơn anh Trần Văn T chị Lê Nguyễn
Thị Trúc X trình bày: Khoảng năm 2000, thì anh T, bà M cùng hùn để mua đt
của ông Văn P với giá 1,6 cây (16 chỉ) vàng 24Kra, trong đó anh T hùn 01 cây
(10 chỉ) vàng 24Kra, còn bà M hùn 06 chỉ vàng 24Kra. Đến năm 2013, thì anh T,
bà M đưc cp giy chứng nhận quyền sử dụng (QSD) đt thuộc thửa đt số 274,
tờ bản đ số 04, diện tích 1.732m
2
, do mẹ con nên anh T với M cùng đứng
tên trong giy chứng nhận QSD đt. Sau khi chuyển nhưng đt thì anh T với bà
M cùng quản l, sử dụng thửa đt tranh chp này. Anh T quản l, sử dụng diện
tích khoảng 900m
2
, còn bà M quản l, sử dụng diện tích khoảng 832m
2
để trng
cây ăn trái. Đến tháng 01 năm 2021, thì anh D tự  xây dựng trên đt tranh chp
mà không có  kiến với anh T, nên anh T yêu cầuM chia QSD đt ra để anh T
đứng tên riêng nhưng M không đng . Anh T rút yêu cầu khởi kiện yêu cầu
anh D di dời nhà trả lại đt cho anh T chiều ngang 6m, chiều dài 25m, diện tích
150m
2
thuộc một phần thửa đt số 274, tờ bản đ số 4. Về kết quả xem xét, thẩm
định tại chỗ, Sơ đ đo đạc và kết quả định giá tài sản thì anh T thống nht.
Đại diện hp pháp của anh T chị X yêu cầu những người kế thừa quyền
nghĩa vụ tố tụng của Trần Thị M gm: Chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn
Văn T2, anh Nguyễn Văn T1, anh Nguyễn Văn D2 (Diễn), anh Nguyễn Văn D,
chị Nguyễn Thị Thu H, anh Trần Văn T (còn viết tắt những người kế thừa quyền
nghĩa vụ tố tụng của Trần Thị M) trả lại cho anh T QSD đt diện ch
627,8m
2
(Trong đó 150m
2
đt ở tại nông thôn và 477,8m
2
đt trng cây lâu năm)
thuộc một phần thửa đt số 274, tờ bản đ số 4, theo đo đạc thực tế diện tích
1.734m
2
, do anh Trần Văn T Trần Thị M cùng đứng tên giy chứng nhận
QSD đt, đt toạ lạc xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
- Đại diện hợp pháp của anh Nguyễn Văn D những người kế thừa
quyền và nghĩa vụ tố tụng của bà Trần Thị M là anh Nguyễn Văn T1 và anh
T1 trình bày: Ngun gốc đt tranh chp thửa 274 của M nhận chuyển
nhưng của ông Tô Văn P vào năm nào không nhớ, giá bao nhiêu thì không biết,
đt tọa lạc xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp. Đến năm 2013, anh T lén chở bà M đi
làm giy chứng nhận QSD đt anh T đứng tên cùng M trên giy chứng nhận
QSD đt thì các anh em không hay biết. Anh T cho rằng hùn 01 cây vàng 24Kra
4
cùng M chuyển nhưng đt không , chỉ M đứng ra nhận chuyển
nhưng đt của ông P. Sau khi nhận chuyển nhưng đt thì M người trực
tiếp canh tác, còn anh T thì không có sử dụng đt tranh chp này. Trước đây, anh
T ct (xây dựng) nhà dưới sông T, nhưng do sạt lở nên M cho đt lên phía
trên ct nhà vị trí như hiện nay anh T đang ở. Lúc còn sống bà M đã chia đt cho
anh T phần đt ct nhà từ lộ đal đến con mương phía sau nhà anh T, nên yêu cầu
khởi kiện của anh T thì anh T1 không đng . Anh T3 đng  cho anh T sử dụng
diện tích đt 323,1m
2
(Tính từ mốc M1-M2-M8-M7-M1), đt cây lâu năm thuộc
một phần thửa đt số 274, tờ bản đ số 04. Trên đt tranh chp diện tích 304,7m
2
,
hiện 01 nền nhà, trước đây của ông H2 cha của anh T3 anh T ct nhà
nhưng nhà đã hỏng nên dỡ bỏ còn nền nhà hiện nay không ai sử dụng không
có yêu cầu gì. Về cây trng trên đt, anh T3 trng 31 bụi xả, 10 cây cam trng 10
năm, 07 cây cóc trng 10 năm, cây chuối lớn chưa cho trái, có 08 cây chuối nhỏ,
05 cây mai vàng trng 10 năm, 06 cây xoài nhỏ trng 02 năm. Ông H2 trng
01 cây bưởi trng 20 năm, 01 cây xoài lớn. Anh D trng 01 cây lá vối, bề hoành
50cm. Nếu Tòa án giao đt cho bên anh T sử dụng thì các cây trng trên đt của
anh T3, anh D2, anh D và cây của ông H2 thì anh T3 tự nguyện di dời và anh T3
không yêu cầu anh T bi thường các cây trng này. Về căn ncủa anh D đang
sử dụng trên thửa 274, không dính (phạm, ln) vào vị trí đt anh T tranh chp thì
anh T3 không yêu cầu kiến gì, nếu phát sinh tranh chp thì giải quyết bằng
vụ kiện khác. Về kết quả xem xét, thẩm định tại chỗ, đ đo đạc kết quả định
giá tài sản thì thống nht.
Đại diện hp pháp của những người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của
bà M là anh T3 và anh T3 không đng  theo yêu cầu khởi kiện của anh T trả lại
QSD đt diện tích 627,8m
2
(Trong đó 150m
2
đt tại nông thôn và 477,8m
2
đt
trng cây lâu năm) thuộc một phần thửa đt số 274. Anh T3 đng cho anh T
đưc tiếp tục sử dụng diện tích 323,1m
2
(Tính từ mốc M1-M2-M8-M7-M1), mục
đích sử dụng đt cây lâu năm, đt thuộc một phần thửa đt số 274, tờ bản đ số 4,
đo đạc thực tế diện tích 1.734m
2
, đt do anh T và bà M cùng đứng tên giy chứng
nhận QSD đt, đt toạ lạc xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là anh Trần Quốc V, chị Trần
Thị Thu D4, chị Nguyễn Thị Thu L1 đơn xin vắng mặt văn bn cùng
trình bày: Ngun gốc đt tranh chp của anh T M cùng nhận chuyển
nhưng đt của ông P. Anh V, chị D4, chị L1 không có yêu cầu gì và thống nht
theo lời trình bày của anh T.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chị Thị H1 trình bày:
Thống nht với lời trình bày của anh Nguyễn Văn T1.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chị Nguyễn Thị Thúy D5,
anh Nguyễn Văn D6, em Nguyễn Thị Diễm M1: Vắng mặt không l do cũng
không có văn bản trình bày  kiến.
5
Tại bản án dân sự thẩm số: 33/2024/DS-ST ngày 21 tháng 5 m 2024
của Tòa án nhân dân huyện Lấp Vò (viết tắt bản án sơ thẩm) đã xử:
1. Chp nhận yêu cầu khởi kiện của anh Trần Văn T yêu cầu người kế thừa
quyền nghĩa vụ tố tụng của bà Trần Thị M (Những người kế thừa quyền
nghĩa vụ tố tụng của Trần Thị M gm: Chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn
T2, anh Nguyễn Văn T1, anh Nguyễn Văn D2, anh Nguyễn Văn D, chị Nguyễn
Thị Thu H, anh Trần Văn T gọi tắt là những người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố
tụng của bà Trần Thị M) trả lại QSD đt.
2. Ghi nhận sự tự nguyện giữa anh Trần Văn T những người kế thừa
quyền và nghĩa vụ tố tụng của bà Trần Thị M.
3. Đình chỉ yêu cầu ca anh Trần Văn T yêu cầu anh Nguyễn Văn D di dời
nhà trả lại đt chiều ngang 6m, chiều dài 25m, diện tích 150m
2
, đt thuộc một
phần thửa số 274, tbản đsố 04, theo đo đạc thực tế diện tích 1.734m
2
, đt do
anh Trần Văn T, bà Trần Thị M cùng đứng tên giy chứng nhận QSD đt.
- Buộc những người kế thừa quyền nghĩa vụ ttụng của M trả lại
QSD đt cho anh Trần Văn T diện tích 627,8m
2
(Trong đó mục đích sử dụng đt
diện tích 150m
2
, đt cây lâu năm diện tích 477,8m
2
), trong phạm vi các mốc
M1-M2-M8-M9-M10-M7-M1, đt thuộc một phần thửa 274, tờ bản đ số 4, theo
đo đạc thực tế diện tích 1.734m
2
, đưc Ủy ban nhân dân (UBND) huyện L cp
ngày 14 tháng 10 năm 2013 cho anh Trần Văn T đứng tên giy chứng nhận QSD
đt số giy BP 877983, số vào sổ CH06440 và đưc UBND huyện L cp ngày 14
tháng 10 năm 2013 cho Trần Thị M đứng tên giy chứng nhận QSD đt số giy
BP 877982, số vào sổ CH06439, đt thuộc p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
- Anh Trần Văn T đưc QSD diện tích 627,8m
2
(Trong đó mục đích sử
dụng đt diện tích 150m
2
, đt cây lâu năm diện tích 477,8m
2
), trong phạm vi
các mốc M1-M2-M8-M9-M10-M7-M1, đt thuộc một phần thửa 274, tờ bản đ
số 4, theo đo đạc thực tế diện tích 1.734m
2
, đưc UBND huyện L cp ngày 14
tháng 10 năm 2013 cho anh Trần Văn T đứng tên giy chứng nhận QSD đt số
giy BP 877983, số vào sổ CH06440 và đưc UBND huyện L cp ngày 14 tháng
10 năm 2013 cho bà Trần Thị M đứng tên giy chứng nhận QSD đt số giy BP
877982, số vào sổ CH06439, đt thuộc p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
- Buộc những người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của M di dời cây
trng, vật kiến trúc trên đt ra khỏi diện tích 627,8m
2
(Trong đó mục đích sử dụng
đt diện tích 150m
2
, đt cây lâu năm diện tích 477,8m
2
), trong phạm vi các mốc
M1-M2-M8-M9-M10-M7-M1, đt thuộc một phần thửa 274, tờ bản đ số 4, theo
đo đạc thực tế diện tích 1.734m
2
, đưc UBND huyện L cp ngày 14 tháng 10 năm
2013 cho anh Trần Văn T đứng tên giy chứng nhận QSD đt số giy BP 877983,
số vào sổ CH06440 và đưc UBND huyện L cp ngày 14 tháng 10 năm 2013 cho
Trần Thị M đứng tên giy chứng nhận QSD đt số giy BP 877982, số vào sổ
CH06439, đt thuộc p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
6
- Các bên đương sự nghĩa vụ tôn trọng di dời các tài sản, công trình
vật kiến trúc khác của mình trên phần đt vưt quá phạm vi ranh đt đã đưc
xác định.
- Đề nghị UBND huyện L, tỉnh Đng Tháp thu hi QSD đt thuộc thửa 274,
tờ bản đsố 4, theo đo đạc thực tế diện tích 1.734m
2
, trong phạm vi các mốc M1-
M2-M3-M4-M5-M6-M10-M7-M1, đưc UBND huyện L cp ngày 14 tháng 10
năm 2013 cho anh Trần Văn T đứng tên giy chứng nhận QSD đt số giy BP
877983, số vào sổ CH06440 và đưc UBND huyện L cp ngày 14 tháng 10 năm
2013 cho bà Trần Thị M đứng tên giy chứng nhận QSD đt số giy BP 877982,
số vào sổ CH06439, đt thuộc p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp.
- Các đương sự đưc đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng k,
khai QSD đt theo quy định ca pháp luật.
(Kèm theo biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ ngày 28/10/2022,
28/12/2021 và Sơ đ đo đạc phần đt tranh chp ngày 14/02/2023 của Chi nhánh
Văn phòng đăng k đt đai huyện L).
4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Những người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của Trần Thị M nộp
2.356.700 đng án phí dân sự thẩm. Anh Trần Văn T là người cao tuổi nên
đưc miễn nộp án phí dân sự sơ thẩm. Chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2,
anh Nguyễn Văn T1, anh Nguyễn Văn D2, anh Nguyễn Văn D, chị Nguyễn Thị
Thu H nộp 2.020.000 đng án phí dân sự sơ thẩm.
- Anh Trần Văn T đưc nhận lại tiền tạm ứng án phí đã nộp 600.000 đng
án phí dân sự thẩm, theo biên lai thu số 0014225 ngày 11 tháng 6 năm 2021,
tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Lp Vò, tỉnh Đng Tháp.
5. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản: Anh Trần Văn
T tự nguyện chịu 4.811.570 đng đã nộp và chi xong.
Ngoài ra bản án thẩm còn tuyên thời hạn, quyền kháng cáo quyền,
nghĩa vụ, thời hiệu thi hành án của các đương sự.
Sau khi xét xthẩm. Ngày 03/6/2024 bị đơn chị Nguyễn Thị D1, anh
Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn T1, anh Nguyễn Văn D2, anh Nguyễn Văn D
chị Nguyễn Thị Thu H không thống nht bản án thẩm nên kháng cáo yêu
cầu Tòa án cp phúc thẩm giải quyết: Sửa bản ánthẩm, không chp nhận yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với phần đt phía sau nhà diện tích 304,7m
2
,
trong phạm vi các mốc M7-M8-M9-M10-M7, đt thuộc một phần thửa 274, tờ
bản đ số 04.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Anh Nguyễn Văn T1 đng thời đại diện theo ủy quyền của bị đơn anh
Nguyễn Văn D và những người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của bà Trần
Thị M gm chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn D, anh
7
Nguyễn Văn D2, chị Nguyễn Thị Thu H trình bày: Yêu cầu Hội đng xét xử phúc
thẩm chp nhận kháng cáo của chị D1, anh D, anh T2, anh D2, chị H anh T1.
Sửa bản án thẩm theo hướng không chp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn anh Trần Văn T đối với diện tích đt 304,7m
2
, trong phạm vi các mốc M7-
M8-M9-M10-M7, đt thuộc một phần thửa 274. Căn cứ kháng o: Đt tranh chp
thửa 274 có ngun gốc là do mẹ bà Trần Thị M nhận chuyển nhưng từ ông
Văn P đã phân chia cho các con ri. Trong đó, thống nht giao cho anh T diện tích
323,1m
2
trong phạm vi các mốc M1-M2-M8-M7-M1, đt thuộc một phần thửa
274. Thực tế anh T không có nhận chuyển nhưng đt tranh chp thửa 274 tông
P không sdụng đt như trình bày của anh T và người đại diện theo ủy
quyền của anh T chị X. Còn diện tích đt 304,7m
2
thì cha mẹ đã chia cho anh
T1 mặc dù không làm giy tờ nhưng có anh chị em chứng kiến và hai người chú
là ông và ông M2 biết và làm chứng.
- Đại diện hp pháp ca nguyên đơn anh Trần Văn T chị Lê Nguyễn Th
Trúc X trình bày: Không thống nht theo yêu cầu kháng cáo của bị đơn anh
Nguyễn Văn D và những người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của bà Trần
Thị M gm chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn D2, chị
Nguyễn Thị Thu H và anh Nguyễn Văn T1. Vì đt tranh chp thửa 274 do anh T
M hùn vàng mua của ông P, thực tế anh T đã sử dụng đt ổn định, lâu dài
đã xây dựng nhà trên đt nlời khai của ông Văn P, ông Đào Hoàng S.
Anh T đã đưc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cp giy chứng nhận QSD đt
đúng theo quy định của pháp luật. vậy, yêu cầu Hội đng xét xử phúc thẩm
không chp nhận kháng cáo của anh D, chị D1, anh T2, anh D2, chị H, anh T1
giữ nguyên bản án sơ thẩm.
- Người làm chứng ông Phan Văn M2 trình bày: Ông M2 có nghe bà M và
ông H2 kể lại có mua đt tranh chp thửa 274 của ông Tô Văn P nhưng không rõ
thời gian cụ thể, còn việc M, ông H2 phân chia đt cho các con như thế nào t
ông M2 không rõ.
- Người làm chứng ông Nguyễn Ngọc Ẩ trình bày: Ông có nghe bà M
ông H2 kể lại mua đt tranh chp thửa 274 của ông Văn P vào năm 1990.
Ông không trực tiếp chứng kiến việc M, ông H2 phân chia đt cho các
con.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đng Tháp phát biểu  kiến:
+ Vtố tụng: Th tc kháng cáo của bị đơn anh Nguyễn Văn D chị
Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn D2 (Diễn), chị Nguyễn
Thị Thu H anh Nguyễn Văn T1 người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của
bị đơn Trần Thị M thc hiện đúng quy định và hp l theo quy định của Bộ
luật Tố tụng dân sự. Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đng xét x
Thư k phiên tòa kể t khi th l v án đến thời đim xét x phúc thẩm đã chp
hành và thc hiện đúng, đầy đủ theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự; Người
8
tham gia tố tụng đã thc hiện đúng, đầy đủ quyền nghĩa v tố tụng theo quy
định của pháp luật.
+ Về nội dung: Đ ngh Hội đng xét x áp dụng khoản 1 Điều 308 B lut
T tng dân sự; Không chp nhận yêu cầu kháng cáo của bđơn anh Nguyễn Văn
D chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn D2 (Diễn), chị
Nguyễn Thị Thu H và anh Nguyễn Văn T1 là người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố
tụng của bị đơn bà Trần Thị M; Giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm số:
33/2024/DS-ST ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Lp
(Kèm theo Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm giải quyết vụ án
số: 464/PB-VKS-DS ngày 11/9/2024).
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu và chứng cứ có trong h sơ, đưc thẩm tra
tại phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, lời phát biểu của đại diện
Viện kiểm sát, Hội đng xét xử nhận định:
[1] V t tụng: Tòa án nhân dân huyện Lp Vò thụ l và giải quyết sơ thẩm
vụ án “Tranh chấp quyền sử dụng đất” đúng quy định tại khoản 9 Điều 26,
điểm a khoản 1 Điều 35 điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự về
quan hệ tranh chp thẩm quyền của Tòa án. Sau khi xét x thẩm anh Nguyễn
Văn D chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn T1, anh
Nguyễn Văn D2 (Diễn), chị Nguyễn Thị Thu H không thng nht bản án sơ thẩm
nên đã kháng cáo. Vic anh D và chị D1, anh T2, anh T1, anh D2, chị H nộp đơn
kháng cáo ngày 03/6/2024 là trong thi hn kháng cáo theo quy đnh tại Điều 273
B lut T tng dân sự, nên đưc xem xét gii quyết theo th tc phúc thm.
Ti phiên tòa phúc thm Thị H1, chị Nguyễn Thị Thúy D5, anh
Nguyễn Văn D6 vắng mặt có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, đại diện hp pháp của
Ủy ban nhân dân huyện L, anh Trần Quốc V, chị Trần Thị Thu D4, chị Trần Thị
Thu L vắng mặt sau khi đưc Tòa án triệu tập hp lệ đến lần thứ hai, nên Hi
đng xét x tiến hành xét x vng mặt theo quy định tại Điều 296 Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[2] V nội dung: Đt tranh chp thửa 274, tờ bản đ số 4, diện tích 1.732m
2
(gm 300m
2
đt ONT và 1.432m
2
đt CLN) đo đạc thực tế 1.734m
2
, đưc
UBND huyện L cp cho anh Trần Văn T đứng tên giy chứng nhận QSD đt số
giy BP 877983, số vào sổ CH06440 cp cho Trần Thị M đứng tên giy
chứng nhận QSD đt số giy BP 877982, số vào sổ CH06439 cùng ngày
14/10/2013, đt thuộc p H, xã T, huyện L, tỉnh Đng Tháp (viết tắt là đt tranh
chp hay thửa 274) ngun gốc của ông Tô Văn P đưc UBND huyện T (Nay
huyện L) cp giy chứng nhận QSD đt ngày 01/7/1993, diện tích 1.600m
2
(gm đt ở diện tích 300m
2
, đt trng cây lâu năm diện tích 800m
2
, đt màu diện
tích 500m
2
). Nguyên đơn anh Trần Văn T cho rằng anh T, M cùng hùn để nhận
chuyển nhưng đt của ông P với giá 16 chỉ vàng 24Kra, trong đó anh T hùn 10
chỉ vàng 24Kra, còn M hùn 06 chỉ vàng 24Kra. Đến năm 2013 anh T, M
9
làm thủ tục chuyển nhưng đt với ông P cùng đưc cp giy chứng nhận QSD
đt thuộc thửa 274 vào ngày 14/10/2013, anh T khởi kiện yêu cầu những người
kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của Trần Thị M trả lại anh T diện tích đt
627,8m
2
(gm đt diện tích 150m
2
, đt cây lâu năm diện tích 477,8m
2
) thuộc
một phần thửa 274 và di dời cây trng, vật kiến trúc có trên đt ra khỏi diện tích
627,8m
2
. Còn anh Nguyễn Văn D, chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2, anh
Nguyễn Văn T1, anh Nguyễn Văn D2, chị Nguyễn Thị Thu H là những người kế
thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của M cho rằng đt tranh chp của M
nhận chuyển nhưng của ông Văn P, năm 2013 anh T lén chở M đi làm
giy chứng nhận QSD đt và cùng bà M đứng tên trên giy chứng nhận QSD đt
các anh chị đều không hay biết, các anh chị chỉ đng cho anh T sử dụng diện
tích đt 323,1m
2
đt cây lâu năm thuộc một phần thửa đt số 274, còn diện tích
đt 304,7m
2
thì không thống nht giao cho anh T. Điều này đã làm phát sinh tranh
chp QSD đt giữa các đương sự.
[3] Hội đng xét xử xét thy vic Tòa án cp thẩm chp nhận yêu cầu
khởi kiện của anh Trần Văn T buộc người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của
Trần Thị M có nghĩa vụ trả lại QSD đt cho anh T diện tích 627,8m
2
(gm đt
ở diện tích 150m
2
, đt cây lâu năm diện tích 477,8m
2
), di dời cây trng, vật kiến
trúc trên đt ra khỏi diện tích 627,8m
2
thuộc một phần thửa 274 để giao cho anh
T đưc QSD đt xét là có cơ sở. Bởi các lẽ như sau:
- căn cứ xác định đt tranh chp thửa 274 ngun gốc của ông
Văn P chuyển nhưng cho anh T, bà M. Năm 2013 anh T, bà Mông P làm thủ
tục chuyển QSD đt, đã đưc UBND huyện L cp giy chứng nhận QSD đt cho
anh T với M cùng đứng tên vào ngày 14/10/2013. Anh T M cùng quản
l, sử dụng đt tranh chp để xây dựng nhà ở và trng cây ăn trái.
- Theo Công văn số 176/UBND-NC ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân huyện L xác định: “…đến ngày 14 tháng 10 năm 2013, Ủy ban nhân
dân huyện L cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho anh Trần Văn T số giấy
BP 877983, số vào sổ CH06440 và bà Trần Thị M số giấy BP 877982, số vào sổ
CH06439. Như vậy qua kiểm tra hồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho anh Trần Văn TTrần Thị M có đo đạc thực tế, những chủ sử dụng đất
liền kề có ký tên vào biên bản ranh giới, mốc giới thửa đất. Trình tự, thủ tục đảm
bảo theo quy định tại thời điểm cấp giấy”.
- Theo biên bản ly lời khai người làm chứng ông Văn P ngày 03/5/2024
(Bút lục 292) thể hiện: “….ông P chuyển nhưng đt cho bà M trước năm
2000, có làm giy tay bên M giữ…đến năm 2013, bà M yêu cầu gia đình ông
P ra UBND xã T làm thủ tục chuyển nhưng đt…có mặt bà M, anh T. Bà M nói
chia cho thằng T phân nửa cho nên mới làm giy đt đng sở hữu…”, thực tế anh
T và M đã cùng đứng tên QSD đt thửa 274, đưc Nnước cp đúng trình tự,
thủ tục theo quy định của pháp luật.
10
- Qtrình sử dụng đt anh T đưc chính quyền địa phương xem xét cho
xây dựng nhà tình nghĩa trên đt vào năm 2004. Theo trình bày của ông Đào
Hoàng S (Trưởng p H) trong biên bản ly lời khai người làm chứng ngày
13/5/2024 (Bút lục 295) thể hiện: “Vào năm 2004 Ấp H đã xét và đề nghị UBND
xã T xây dựng cho anh T một căn nhà tình thương chiều ngang 4m, chiều dài 8m,
sau nanh T hiện nay, ngang nhà anh D2…l do UBND T Trung cp n
tình thương cho anh T năm 2003 thoát nghèo, đến năm 2004 nhà anh T bị
cháy…nhà tình thương anh T đưc khoảng 2 đến 3 năm thì anh T để nhà tình
thương lại cho cha anh T ông H2 ở….”. Điều này chứng minh anh T đã sử dụng
đt tranh chp n định, lâu dài.
- Việc những người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của M gm chị
Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn D2, anh Nguyễn Văn D,
chị Nguyễn Thị Thu H anh Nguyễn Văn T1 cho rằng đt tranh chp thửa 274
do M nhận chuyển nhưng của hộ ông P và đã chia đt cho các con nhưng
không cung cp đưc tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của mình
căn cứ, đt tranh chp không do nhân M hay hộ M đứng tên giy chứng
nhận QSD đt mà do anh T, bà M cùng đứng tên, khi cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xem xét cp giy chứng nhận QSD đt cho anh T M cùng đứng
tên QSD đt thì cũng không ai tranh chp.
Mặt khác, việc Tòa án thẩm buộc những người kế thừa quyền nghĩa
vụ tố tụng của bà M trả lại đt cho anh T diện tích 627,8m
2
thuộc một phần thửa
274 sở, diện tích đt 627,8m
2
anh T yêu cầu đưc QSD riêng cũng thp
hơn ½ diện tích của thửa 274, phần còn lại diện tích đt 1.106,2m
2
(1.734m
2
-
627,8m
2
) lớn hơn ½ diện tích của thửa 274 xác định thuộc QSD riêng của M
là phù hp, đảm bảo quyền li của bà M.
Đối với cây trng trên đt anh T1 đng thời đại diện theo ủy quyền ca anh
D, anh D2, chị D1, anh T2 chị H thống nht di dời cây trng của mình nếu Tòa
án giải quyết giao đt cho nguyên đơn anh Trần Văn T không yêu cầu bi
thường. Hội đng xét xxét thy đây sự tự nguyện của đương sự nên chp
nhận.
Đối với lời khai người làm chứng ông Phan Văn M2 và ông Nguyễn Ngọc
tại phiên tòa phúc thẩm. Hội đng xét xử xét thy, ông M2 và ông chỉ nghe
bà M ông H2 kể lại việc M có nhận chuyển nhưng đt tranh chp thửa 274
của ông Tô Văn P các ông không trực tiếp chứng kiến việc M, ông H2 pn
chia đt cho các con, đng thời không cung cp đưc tài liệu, chứng cứ chứng
minh cho lời trình bày của nh căn cứ, nên lời khai của ông M2, ông
không có đủ cơ sở chứng minh.
[4] Tại phiên tòa anh Nguyễn Văn D chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn
Văn T2, anh Nguyễn Văn D2 (Diễn), chị Nguyễn Thị Thu H, anh Nguyễn Văn
T1 vẫn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo. Hội đng xét xử xét thy trình bày của anh
D và chị D1, anh T2, anh D2, chị H, anh T1 là không có đủ căn cứ, đng thời các
11
anh chị cũng không cung cp đưc tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu
kháng cáo của mình là có cơ sở như đã phân tích trên, nên không đưc Hội đng
xét xử chp nhận.
[5] T cơ s trên, Hội đng xét xử không chp nhận kháng cáo ca anh D
và chị D1, anh T2, anh D2, chị H, anh T1, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
[6] Đối với quan điểm và đề ngh của Kiểm sát viên tại phiên tòa hôm nay
như nêu trên. Hội đng xét xử xét thy là có cơ sở và phù hp pháp luật, nên đưc
chp nhận.
[7] Về án phí: Do kháng cáo ca anh Nguyễn Văn D chị Nguyễn Thị D1,
anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn D2 (Diễn), chị Nguyễn Thị Thu H, anh
Nguyễn Văn T1 không đưc chp nhận, nên phải chu án phí dân s phúc thm.
Các phn khác ca bn án thm không có kháng cáo, kháng ngh có hiu
lc pháp lut t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B luật Tố tụng dân sự;
1. Không chp nhận kháng cáo của anh Nguyễn Văn D và chị Nguyễn Thị
D1, anh Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn D2 (Diễn), chị Nguyễn Thị Thu H,
anh Nguyễn Văn T1;
2. Giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm số: 33/2024/DS-ST ngày 21 tháng 5
năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Lp Vò.
3. Về án phí dân sự phúc thẩm:
Anh Nguyễn Văn D chị Nguyễn Thị D1, anh Nguyễn Văn T2, anh
Nguyễn Văn T1, anh Nguyễn Văn D2 (Diễn), chị Nguyễn Thị Thu H phải chịu
300.000 đng án phí dân sự phúc thẩm, đưc trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã
nộp là 300.000 đng, theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007459,
ngày 03/6/2024 của Chi cục Thinh án dân sự huyện Lp Vò, tỉnh Đng Tháp.
Trong trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều
2 Luật Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án dân sđưc thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND Tỉnh;
- Phòng GĐ-KT TAND Tỉnh;
- TAND huyện Lp Vò;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
12
- Chi cục THADS huyện Lp Vò;
- Đương sự;
- Lưu: VT, HSVA, TDS (Quang).
(Đã ký tên và đóng dấu)
Ngô Tn Li
Tải về
Bản án số 541/2024/DS-PT Bản án số 541/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 541/2024/DS-PT Bản án số 541/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất