Bản án số 540/2024/DS-PT ngày 18/11/2024 của TAND tỉnh Tây Ninh về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 540/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 540/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 540/2024/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 540/2024/DS-PT ngày 18/11/2024 của TAND tỉnh Tây Ninh về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm... |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Tây Ninh |
Số hiệu: | 540/2024/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 18/11/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Năm 1964, cụ Đinh Thị H1 là mẹ của bà Võ Thị S có cho cụ Võ Văn H2 là cha của bà Võ Thị T, ông Võ Văn T8 mượn khoảng 300 m2 đất để ở, gia đình cụ H1 sinh sống phần đất còn lại gần với diện tích đất cho mượn. Năm 1975, cụ H2 về quê sinh sống nên giao phần đất này lại cho bà T, ông T8 quản lý, sử dụng. Năm 1988, cụ Võ Văn B1 là chồng cụ H1 có đơn khiếu nại đòi lại diện tích đất cho cụ H2 mượn, việc khiếu nại kéo dài chưa giải quyết dứt điểm. Năm 1992, ông T8 tự ý kê khai, đăng ký diện tích đất cụ H1 cho mượn và ngày 17-8-1993, ông T8 được Ủy ban nhân dân (viết UBND) huyện H, tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (viết GCN QSDĐ) số 01453 QSDĐ/D12, tại thửa số 664, tờ bản đồ số 1, diện tích 335 m2. Năm 2000, ông T8 ký hợp đồng tặng cho bà T diện tích 142,5 m2, ngày 16-10-2000 bà T được UBND huyện H, tỉnh Tây Ninh cấp GCN QSDĐ số 04872 QSDĐ/1429/2000/XN-UB(H), thửa số 1809 (tách ra từ thửa số 664 đã cấp cho ông T8), tờ bản đồ số 1, diện tích 142,5 m2. Phần đất ông T8 còn lại sử dụng diện tích 192,5 m2. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-PT
Ngày: 18-11-2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
- Thành phn Hng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các thẩm phán:
- ý phiên tòa: Ông n Khánh Duyý Tòa án nhân dân
-òa:
ng Th Châu -
Trong các ngày 29 tháng 3, ngày 05 tháng 4
2024
-DS ngày 05 tháng 01
Do Bn án dân s m s: 138/2023/DS-ST ngày 02 tháng 11
20HT
Theo Quy-PT ngày
26 tháng 02 -TA ngày 11-11-
2024, gi:
1. Nguyên đơn: Bà , sinh ni: S ng T,
khu ph ng L, th xã H, tnh Tây Ninh
Người đại diện hợp pháp của bà S: Ông
trú ti: S ng C, Khu ph ng C, thành ph T, tnh Tây Ninh
n y quyn ngày 07-9-
2. Đồng bị đơn:
2.1. Bà , sinh ni:
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bà T: Ông Lê Doãn T1
Lu Lê Doãn T1
thành ph H
, sinh ni:
; có mt.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị T2: Ông Nguyn Th T3
LuCông ty L2, thuc nh T; có mt.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Bà i:
; vng mt.
Người đại diện hợp pháp của bà T4: Anh Lê Mnh H
trú ti: (theo Vn y
quyn ngày 23-12-
3.2. Bà , sinh ni:
; vng mt.
3.3. Bà i:
3.4. Bà , sinh ni:
3.5. Ông , sinh ni:
Người đại diện hợp pháp của bà N, bà B, bà L và ông T5
Kim Khánh L1i: ng C, Khu ph ng D,
thành ph T, tnh Tây Ninh n y quyn ngày 27-12-
3.6. Anh , sinh ni: ng P, khu ph L,
ng L, th xã H, tnh Tây Ninh; có ng mt.
3.7. Anh , sinh ni:
; có mt.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của anh T7: Ông
LuCông ty L2, thuc nh T; có mt.
Người kháng cáo: Bà , là nguyên
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 05 tháng 10 năm 2022 và lời khai trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn bà Võ Thị S và người đại diện hợp pháp
của bà S, ông Võ Văn S1 trình bày: N
H1 khi kin bà Võ Th T và ông
t tha 644, t b s 01
2
B
thm s 63/STDS ngày 05-9- HT (nay là
xã H-DS ngày 31-12-
ã tuyên:“Chấp nhận một phần yêu cầu kháng cáo của bà
Đinh Thị H1, Buộc ông Võ Văn T8 và bà Võ Thị T thanh toán 2/3 trị giá đất
tranh chấp cho bà Đinh Thị H1 là 70.000.000 đồng. Giữ nguyên Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số 01453/QSDĐ/D12 cấp ngày 17-8-1993 của ông Võ
Văn T8 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
04872/QSDĐ/1429/2000/XN-UB(H) cấp ngày 16-10-2000 của bà Võ Thị
T…”.
B1 H1 ng ý và ã làm u ni n Tòa án nhân dân
gii quyt theo c thm,
n nay vc gii quyt nên không làm
u thi hành bT8, bà T không ai yêu
H1 cht; chu không
li di có i con, Võ Th
Hunh N, , , Võ Th L và , không có con riêng,
n s tic
nhn theo
Bà S S ng ý vi quynh ca Bn án s 184/PT-DS
ngày 31-12-
Thanh
T2, anh , anh ng T6
S S t tranh chp
theo giá thc t th ng mà H ã xác nh 23.664.000
ng/m
2
2
2
so vi di c cp
2
). Bà S ng ý chu toàn b nh giá tài
sn.
Bị đơn, bà Võ Thị T trình bày:
H1 có khi kin bà và ông tranh chp quyn s dt
tích trên và ã c HT Bm s
63/STDS ngày 05-9- -DS ngày 31-12-
Bà ng ý n
khiu ni lên T c kt qu gii
quyt. Bà B1H1
th
cho n nay, bà c ành án
H1 ng
b
bà ng ý tr li cho S ngs tin
ng theo Bn án phúc thã tuyên.
Bị đơn, chị Võ Thị Thanh T2 trình bày: , cht
là bà , i chung si con
gm anh Võ Hng T6, anh
nh công nhn
-8-1988 HT
ng bà ni ca
ch hàng tha k th nht ca ông T8.
Sau
t gia H1
c khi cht
tr s ting cho B1H1. Anh, em ch ng ý mt phn
yêu cu khi kin c S
ngs ting theo Bn án phúc thã
tuyên.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Bà Võ Thị T4, bà Võ Thị Huỳnh N, bà Võ Thị B, bà Võ Thị L và ông Võ
Ngọc T5 trình bày
S
Anh Võ Hồng T7, anh Võ Hồng T6 trình bày
Tại Bản án dân sự sơ thẩm số: 138/2023/DS-ST ngày 02 tháng 11 năm
2023, của Toà án nhân dân thị xã HT, tỉnh Tây Ninh, đã quyết định:
khou 313 ca B lut Dân s u
305 ca B lut Dân s các u 166, 357, 615 ca B lut Dân s;
u 147, 273 ca B lut T tng dân s u 12, 26
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca ng v Quc hi quy
nh v án phí, l phí Tòa án;
i Võ
, anh , anh .
, anh , anh
ng cho nhi thuc hàng tha k th nht ca
H1 gm bà , bà , bà , bà
B, bà và ông T5 (t Võ Th Thanh T2, anh Võ
, anh
li).
Ngoài ra, bm c
kháng cáo nh ca pháp lut.
Ngày 16-11-2023, bà kháng cáo cho rng, cm tuyên
buc bà T và các con ông T8 thanh toán 2/3 giá tr dit tranh chp
theo Bn án phúc thm s 184 ngày 21-12-2002 ca T
Ninh cho ng và tin lãi phát sinh 134.260.000 ng là
nh giá tài snt tranh
chng. Bà S m
ca THT theo hng buc bà T và hàng tha k ca ông
T8 có em bà bng 2/3 giá tr dit tranh
chp ti thm gii quyt v án.
i din hp pháp ca bà S, ông S1 cho
m buc bà T và các con ông T8 thanh toán c
em bà S ng là không phù hp, vb
n án
t hin nay.
Trong quá trquyt v án này, cnh giá din
t tranh chp 5.6ng. Bà S b ng
2/3 giá tr t theo kt qu nh giá t b d
ting.
Bà S S1
LuT1i bo v quyn và li ích hp pháp ca bà T cho rng,
cm xét x buc bà T và các con ông T8 tr li cho bà S em
bà S ng là nh ca pháp lut
v ca bà T và các con ông T8 phi thc hin theo Bn án dân s phúc thm s
184 ca u lc pháp lut, mà không
quyn s dt theo kt qu Hã nh
u, v
t. B ng m
ã tuyên.
LuT3i T2, anh T7
ca LuT1, v
ã c cp phúc thm xét x theo Bn án s 184 ca Tòa án nhân
các con ông T8 và bà T ch tr li cho
ti yêu cu thi hành án,
i ki
u b ng 2/3 giá tr t theo kt qu nh
ngh Hng xét x không chp nhn kháng cáo
ca bà S.
Bà T, ch T2, anh T7 thng nht vi tranh lun ca Lut s
lun gì thêm.
Anh H L1 S1
m.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Tây Ninh phát biểu ý kiến:
- án ra xét x bo
nh ca B lut T tng dân s; H ng xét x ý
i vi phiên t
s thc hi ca mình.
- H1 quyn s dt vi bà T,
ông T8 c gii quyt -12-
Buộc ông T8, bà T thanh toán 2/3 trị giá đất
tranh chấp cho bà H1 là 70.000.000 đồng”. n nay, Bn án phúc th
có hiu lc pháp lu
n gii quyt khiu ni bn án này theo trc
thm, tái thm. H1 S con c H1 khi ki
các ng tha k ca H1 t. Ông T8 i phi
hàng tha k ca ông T8 gm anh T6, anh T7, ch T2
thc hi trong phm vi di sn tha k ca ông T8 li.
Cm áp dng Án l s 50/2021; u 166, 615
T và các con ca ông T8 tr cho hàng th H1 s tin
ng và l ng, tng cng 204.246.000
ng là có , t. Bà S b tr giá tr ti
thm hin ti, theo Hng/m
2
x 236,8 m
2
,
thành ti, vì v vic tranh cht
gia H1 vi bà T, ông T8 ã c gii quyt bng bn án s 184 ngày 31-
12-S c quyn khi
king theo Bã tuyên.
các con ông T8 phi chu ng,
tuyên trong phm vi di sn tha k ca ông T8 li, làm ng quyn li
c ngh cp phúc thm tuyên li cho rõ ngh Hng
xét x kS; gi nguyên Bm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được xem
xét tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của
Kiểm sát viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1.1] Bà kháng cáo m bo v th tc, trong thi hnh
ca pháp luc xem xét gii quyt theo th tc phúc
[1.2] Ngày 01-11-S, bà TT2 biên
bnh giá tài sn ca Hnh giá cm ngày 28-9-2023, không
yêu cnh giá li.
[2] V ngun gc pht tranh chp H1
, ông
n khong 300 m
2
H1 t c
n. H2 v quê sinh sng nên giao
t này li cho bà T, ông T8 s d là
H1 khiu nt cho H2 n, vic khiu
ni quyt dT8 t ý ý
din t c H1 n và ngày 17-8-1993, ông T8 c
quyn s dng
t (vis , s 664, t b s 1,
din tích 335 m
2
. T8 ký h ng tng cho bà T
142,5 m
2
, ngày 16-10-2000 bà T c UBND huyn H
s /XN-UB(H) (tách ra t
tha s T8), t b s 1
2
. Pht
ông T8 c
2
.
[3] Tháng 3-2002, c H1 khi kin bà T và ông T8 n T
n; B1 H1 v
i có quyn lTi Bn án dân s m s
63/DSST ngày 05-9-2002 ca THT (nay là
Tây Ninh H1 kit
th n tích 335 m
2
i vi ông . Gi nguyên Giy chng nhn
quyn s dt s ngày 17-8-1993, tha s 664, t
b s 1, din tích c
2
2
T8. Gi nguyên Giy chng nhn quyn s dt
ngày 16-10-
2
2
ông 8). Gi nguyên Giy chng nhn quyn s dt
ngày 17-8-
2
.
[4] Không ng ý vi quynh ca bm, ngày 19-9-
H1 -DS ngày 31-12-2002,
quynh sa b
thm H1.
T8 và bà Võ Th T t tranh chp cho H1 là
ng. Gi nguyên G s p ngày 17-
8- và s -
UB(H) cp ngày 16-10- vt là ca v
chng c H1 cho c H2 n, bà T cho rng c H2 t này
c chng c chng minh; xét gia ình bà T, ông T8
t nên buc
tr cho c H1 2/3 di bng giá tr vi s ting;
bà T, ông T8 c s dt.
c H1 không yêu cu thi hành án mà khiu
ni theo th tc thm
trng Vin kim sát nhân dân ti cao ngày 17-9-2003, theo phiu báo phát
cn do bà S
Chí Minh, theo -5-2016 không nhc kt
qu gii quyt. H1 cht; trong B1 và ông T8 cht.
H1 H1, bà Võ Th L, ông Võ
0 (chng bà S) i din np
n ng Vin kim sát nhân
dân ti cao, T khiu ni
theo th tc thm, nc kt qu gii quyt.
[6] i vi b , bà T, ông T8 ng ý vi quynh ca
bn án dân s phúc thm, nên ông T8 gkhiu ni theo th tc
thm 96 CV/DS ngày 28-01-2005
ngh c thm cho ông T8 là không có
kháng ngh c thm Bn án dân s phúc thm s 184. Sau khi
nh 96 CV/DS ngày 28-01-2005, bà T, ông T8 bic
vic xét n
s ting H1. Xét
184/PT-DS ngày 31-12-
òi t cc b i tr
2/3 din tích t tranh chp
141/CCTHADS ngày 15-03-2023 và
397/CCTHADS ngày 06-7-2023 HT
cho Tòa án là ch l
184/PT-DS ngày 31-12- do không có
u.
[8] S thy rng, pht tranh chp là ca
c H1, c B1 cho c H2 nH2
; sau khi thng nhcH2 t li cho con là bà
T, ông T8 s dng, thì ông T8 khai, c c
trong khi c B1 u nt c gii quyt.
m bo B1H1
ST và hàng tha k ca ông T8
thanh T, các con ông T8 n lý theo
biên bnh giá tài sn ca Hnh giá ngày 28-9-2023; c th
sau:
[8.1] Bà T n l c
2
X
ng; bà T có thanh toán bng 2/3
giá tr t cho ch, em bà S ng.
[8.2] Hàng tha k ca ông T8 n lc
2
ng; T2, anh T7, anh
T6 thanh toán bng 2/3 giá tr t cho ch, em bà S
2.050.880.000 ng.
ngh H ng xét x
S không là khônc
Sbm.
thnh ti chnh giá tài sn, chi phí trích
lc h ng, bà S S
và thanh toán xong.
án phí.
[11.1] Bà là i cao tuc min án phí dân s m
nh ca pháp lut.
, anh , anh
dân s m nh ca pháp lut.
[11.3] Bà
QUYẾT ĐỊNH:
u
các u u 147, 148,
u 12, u 14u
2-12-2016 ca ng
v Quc hi
1. m
138/2023/DS-a Toà án nhân dân th xã HT,
2. òi
i ,
, anh , anh .
Thanh T2, anh , anh ng T6
ng ( a u, by
i sáu nghìnng)Võ Th T
ng (mt tn triu,
ìn, tám tr ng, anh
, anh 2.050.880.000
ng (hai tìn ng) cho
nhi thuc hàng tha k ca H1, bà
, bà , bà , bà và ông T5.
K t u thi hành án, ni
ph i phi thi
hành án cc thi hành án tin lãi i vi s tin chm
tr ng vi thi gian chm tr nh ti khou 468 ca
B lut Dân s.
3. ng i chín triu, m
ìn ng), bà S
và thanh toán xong.
4.
4.1. Bà c min án phí dân s m.
4.2. , anh , anh
73.017.000 ng (b i by nghìn ng) tin án
phí dân s m.
5. ng hp bnh tu 2 Lut Thi
c thi hành án dân si phi thi hành án dân
s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng ch nh u 6, 7
hic thc hinh ti
u 30 Lut
6. Cá
n:
- VKSND. TTN;
- Phòng KTNV.TAT;
- HT;
- HT;
- ;
- án;
- p án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Quốc Vũ
Tải về
Bản án số 540/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 540/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 05/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 23/10/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 24/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 21/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 17/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 13/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm