Bản án số 491/2024/DS-PT ngày 21/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 491/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 491/2024/DS-PT ngày 21/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm...
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 491/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp "Đòi tài sản (đòi quyền sử dụng đất), chia tài sản chung vợ chồng, chia di sản thừa kế giữa Ngô Thiên Đ với Đoàn Văn H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIN GIANG
Bản án s: 491/2024/DS-PT
Ngày: 21/9/2024
V/v tranh chp òi tài sn
òi quyn s dng đất), chia
tài sn chung v chng, chia
di s
n tha kế"
.
CỘNG HÒA HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NN DÂN TNH TIN GIANG
- Thành phn Hi đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trn Hu Tính
Các Thm phán: Ông Võ Ngc Giàu
Ông Võ Thanh Bình
- Thưphiên tòa: Ông Nguyn Tn Đt - Thư ký Toà án nhân dân tnh
Tin Giang.
- Đi din Vin Kim sát nhân dân tnh Tin Giang tham gia phiên toà:
Thúy Tho - Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 9 năm 2024, ti Tòa án nhân dân tnh Tin Giang xét x phúc
thm công khai v án th lý s: 227/2024/TLPT-DS ngày 31 tháng 5 năm 2024
về vic tranh chp "Đòi tài sn (đòi quyn s dng đất) và chia di sn tha kế".
Do bn án dân s sơ thm s 03/2024/DS-ST ngày 15 tháng 01 năm 2024
của Tán nhân n huyn T, tnh Tin Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s: 283/2024/QĐ-PT ngày
06/6/2024, gia c đương s:
1. Nguyên đơn:
1.1. Ông Ngô Thiên Đ, sinh năm 1963. Đa ch: p Q, xã N, th xã C, tnh
Tin Giang (có mt).
1.2. Anh Ngô Thiên T, sinh năm 1995. Đa ch: p Q, xã N, th xã C, tnh
Tin Giang (vng mt).
1.3. ChNgô Thiên L, sinh năm 1988. Đa ch: p Q, xã N, th xã C, tnh
Tin Giang (có mt).
Người đại din theo u quyn ca ch L: Ông Bùi Quang N, sinh năm
1956. Địa ch: s D t B, khu D, th trn C, huyn C, tnh Tin Giang (có mt).
2
1.4. ChNgô Thiên D, sinh năm 1984. Địa ch: S H, khu ph A, phường
T, qun A, thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo u quyn ca ch D: Ch Ngô Thiên L, sinh năm 1988.
Địa ch: p Q, xã N, th xã C, tnh Tin Giang (có mt).
2. Bị đơn: Ông Đoàn Văn H, sinh năm 1961. Địa ch: p Q, xã T, th xã C,
tỉnh Tin Giang.
Người đại din theo u quyn: Ông Nguyn Văn T1, sinh năm 1965. Địa
ch: p P, xã T, thành ph M, tnh Tin Giang (có mt).
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
3.1. Bà Nguyn Th S, sinh năm 1968 (vng mt).
3.2. Anh Phm Văn Đ1, sinh năm 1985 (vng mt).
3.3. Ch Phm Th K, sinh năm 1983(vng mt).
3.4. Ch Đoàn Th Minh T2, sinh năm 1997 (vng mt).
3.5. Ch Đoàn Th Anh T3, sinh năm 1995 (vng mt).
3.6. Ch Đn Th Thanh T4, sinh năm 2001 (vng mt).
3.7. Phm Th Qunh N1, sinh năm 2004 (vng mt).
3.8. Phm Th Như Ý, sinh năm 2006 (vng mt).
Cùng địa ch: p Q, xã T, th xã C, tnh Tin Giang.
3.9. Ông Hunh Văn Q, sinh năm 1948. Địa ch: khu ph D, th trn M,
huyn T, tnh Tin Giang (vng mt).
3.10. Ông T Văn H1, sinh năm 1961. Đa ch: p Q, xã N, th xã C, tnh
Tin Giang (vng mt).
3.11. Ông Đn Văn T5, sinh năm 1929. Đa ch: p Q, xã N, th xã C, tnh
Tin Giang (chết)
Người kế tha quyn và nghĩa v t tng ca ông Đn Văn T5:
3.11.1. Ông Đn Văn L1, sinh năm 1967. Địa ch: p Q, xã N, thC,
tỉnh Tin Giang (vng mt).
3.11.2. Ông Đoàn Văn H2, sinh năm 1955. Địa ch: Khu ph M, phường N,
th xã C, tnh Tin Giang (vng mt).
3.11.3. Ông Đn Văn H, sinh năm 1961. Địa ch: p Q, xã T, th xã C, tnh
Tin Giang (vng mt).
3.11.4. Bà Đoàn Th H3, sinh năm 1963. Địa ch: T G, p L, xã L, huyn
C, tnh Tin Giang (vng mt).
3.11.5. Bà Đoàn Th G, sinh năm 1971. Địa ch: Khu ph M, phường N, th
xã C, tnh Tin Giang (vng mt).
3
3.11.6. Ông Đn Văn N2, sinh năm 1973. Đa ch: p Q, xã N, th xã C,
tỉnh Tin Giang (có mt).
3.11.7. Ông Đn Văn D1, sinh năm 1975. Đa ch: p Q, xã N, th xã C,
tỉnh Tin Giang (vng mt).
3.11.8. Ông Đoàn Văn I, sinh năm 1982. Đa ch: p Q, xã N, thC, tnh
Tin Giang (vng mt).
4. Ngưi kháng cáo: Nguyên đơn ông Ngô Thiên Đ, bị đơn ông Đoàn Văn H.
NỘI DUNG V ÁN
Theo án sơ thm:
* Ti đơn khi kin và quá trình gii quyết v án đi din theo y quyn
nguyên đơn Ngô Thiên Đ trình bày:
Đoàn Th H4 (v ông Đ) có nhn chuyn nhượng tha đất s 148, din
tích 39.266m² t bn đồ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin
Giang được y ban nhân dân huyn T cp giy chng nhn quyn s dng đất
số O930217 cp ngày 14/10/1998 cp cho h ông Đoàn Văn H, sinh năm 1961,
đa chp Q, xã T, th xã C, tnh Tin Giang (bà H4 nh ông Đoàn Văn H đng
tên dùm giy chng nhn quyn s dng đt có giy cam kết đng tên dùm ca
ông H được y ban nhân dân xã N xác nhn). Lý do ông H đứng tên dùm trên
giy chng nhn quyn s dng đất là vào thi điểm năm 1998 gđt ti T n
rất thp, bà H4 được ông H gii thiu vic mua đất. Bà H4 có điều kin mua
nhiu tha đt nhưng do quy định ca nhà nước thi điểm đó là mt cá nhân
không được phép đứng tên ch quyn nhiu tha đất nên bà H4 mi nh ông H
(là anh rut) đng tên dùm.
Đến tháng 4 năm 2015, bà H4 chết do tai nn giao thông. Đu năm 2016,
ông Đ và các con đề ngh ông H làm th tc sang tên giy chng nhn quyn s
dụng đất. Ông Đ và các con ông có ha vi ông H s cho ông H s tin
50.000.000đồng thì ông H đng ý, nhưng đến khi đến phòng công chng làm
th tc sang tên thì ông H yêu cu đưa 250.000.000đồng mi đồng ý ký tên.
Nhn thy yêu cu ca ông H là vô lý nên ông Đ và các con không đng ý.
Đến năm 2017, gia đình ông Đ tranh chp vi ông H nên được y ban
nhân dân xã T hòa gii và khi kin đến a án. Do ông H chỉ đng tên dùm
giy chng nhn quyn s dng đất nên bn chính giy chng nhn quyn s
dụng đất và bn chính giy cam kết đứng tên dùm đều do gia đình ông Đ gi.
Tha đt nêu trên do gia đình ông Đ trc tiếp qun lý, s dng liên tiếp t lúc
nhn chuyn nhượng cho đến nay.
Nay ông Đ yêu cu ông Đoàn Văn H các thành viên h gia đình tr li
quyn s dng đi vi phn đất có din tích 39.266m² tha 148, t bn đồ
TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
Ông Đ xin rút li yêu cu hy giy chng nhn quyn s dng đất
O930217 cp ngày 14/10/1998 do y ban nhân dân huyn T cp cho h ông
4
Đoàn Văn H vì khi Tòa án x giao đt cho ai thì ngưi đó t làm th tc cp
giy chng nhn quyn s dng đt.
Quá trình gii quyết v án đến ngày 10/5/2021, ông Đ có yêu cu khi kin
bổ sung yêu cu chia di sn tha kế ca Đoàn Th H4 là tha đất s 148, din
tích 39.266m² t bn đồ TMC2; địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin
Giang theo quy định pháp lut. Ông Đ yêu cu nhn ½ din tích tha đất 148 là
tài sn chung v chng. Phn còn li ½ din tích tha đất chia thành 4 phn, ông
Đ nhn 01 phn. Ông Đ yêu cu nhn đất.
* Quá trình gii quyết v án nguyên đơn Ngô Thiên D do ch Ngô Thiên L
đại din theo y quyn trình bày:
Ch D thng nht li trình bày ca ông Ngô Thiên Đ v ngun gc phn đất
là do bà H4 nhn chuyn nhượng và nh ông Đoàn Văn H đứng tên giy chng
nhn quyn s dng đất dùm và có cam kết do y ban nhân dân xã N xác nhn.
Nay yêu cu ông Đoàn Văn H và thành vn h gia đình tr li quyn s
dụng đối vi phn đất có din tích 39.266m² tha 148, t bn đồ TMC2, địa ch
tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
Ch D rút li yêu cu hy giy chng nhn quyn s dng đt O930217 cp
ngày 14/10/1998 do y ban nhân dân huyn T cp cho h ông Đn Văn H vì
khi Tòa án x giao đt cho ai thì người đó t làm th tc cp giy chng nhn
quyn s dng đt.
Ch D không thng nht yêu cu chia di sn tha kế theo pháp lut đi vi
phn đất có din tích 39.266m² tha 148, t bn đ TMC2. Năm 2012, ông Đ
đơn xin t nguyn thay thế cho đơn ly d ngày 12/4/2011 tha nhn tt c tài sn
ca bà H4 có đưc là tài sn riêng ca bà H4 và các con nên phn đt này là tài
sản riêng ca bà H4 và văn bn t chi tha kế ngày 02/8/2017 trong đó có tha
đất đang tranh chp, nên ch D không đồng ý chia theo yêu cu ca ông Đ. Sau
khi gii quyết v kin tranh chp quyn s dng đất xong s t tha thun gii
quyết nếu không chia được s gii quyết bng v kin khác.
* Quá trình gii quyết v án nguyên đơn Ngô Thiên Lý do ông Bùi Quang
N đại din theo y quyn trình bày:
Ch L thng nht li trình bày ca ông Ngô Thiên Đ v ngun gc phn đất
là do bà H4 nhn chuyn nhượng và nh ông Đoàn Văn H đứng tên dùm giy
chng nhn quyn s dng đất và có cam kết do y ban nhân dân xã N xác
nhn.
Nay yêu cu ông Đoàn Văn H và thành viên h gia đình tr li phn đất có
din tích 39.266m² tha 148, t bn đồ TMC2, đa ch tha đt ti xã T, huyn
T, tnh Tin Giang.
Ch L rút li yêu cu hy giy chng nhn quyn s dng đất O930217 cp
ngày 14/10/1998 do y ban nhân dân huyn T cp cho h ông Đn Văn H vì
5
khi Tòa án x giao đt cho ai thì người đó t làm th tc cp giy chng nhn
quyn s dng đt.
Ch L không thng nht yêu cu chia di sn tha kế theo pháp lut đi vi
phn đất có din tích 39.266m² tha 148, t bn đ TMC2 ca ông Đ. Năm
2012, ông Đđơn xin t nguyn thay thế cho đơn ly d ngày 12/4/2011 tha
nhn tt c tài sn ca bà H4 có đưc là tài sn riêng ca bà H4 và các con nên
phn đt này là tài sn riêng ca bà H4 và văn bn t chi tha kế ngày
02/8/2017 trong đó có tha đất đang tranh chp, nên ch L không đng ý chia
theo yêu cu ca ông Đ. Sau khi gii quyết v kin tranh chp quyn s dng
đất xong s t tha thun gii quyết nếu không chia được s gii quyết bng v
kin khác.
* Quá trình gii quyết v án anh Ngô Thiên T trình bày:
Anh T thng nht li trình bày ca ông Ngô Thiên Đ v ngun gc phn
đất là do bà H4 nhn chuyn nhượng và nh ông Đoàn Văn H đng tên giy
chng nhn quyn s dng đất dùm và có cam kết do y ban nhân dân xã N xác
nhn.
Nay yêu cu ông Đoàn Văn H và thành viên h gia đình tr li phn đất có
din tích 39.266m² tha 148, t bn đồ TMC2, đa ch tha đt ti xã T, huyn
T, tnh Tin Giang.
-Anh T rút li yêu cu hy giy chng nhn quyn s dng đất O930217
cấp ngày 14/10/1998 do y ban nhân dân huyn T cp ngày 14/10/1998 cho h
ông Đn Văn H vì khi Tòa án x giao đất cho ai thì người đó t làm th tc cp
giy chng nhn quyn s dng đt.
* Bị đơn Đoàn Văn H do ông Nguyn Văn T1 đại din theo y quyn trình
bày:
m 1993, ông H có nhn chuyn nhượng ca ông Hunh Văn Q phn đất
có din tích 39.266m² địa ch tha đất p M, xã T, huyn T, tnh Tin Giang và
được y ban nhân dân huyn T cp giy chng nhn quyn s dng đất s
O930217 cp ngày 14/10/1998 cho h ông Đoàn Văn H. Giá chuyn nhượng là
07 chng 24kara. Ông H là người trc tiếp canh tác phn đất này t năm 1993
đến năm 1996, tin đầu tư trên đất là ca ông H, thi điểm này bà H4 không có
góp vn đầu tư.
Đến năm 1996, do lũ lt thua l ông H không có tin đầu tư tiếp nên ông H
kêu em ca ông H là bà Đoàn Th H4 b vn ci to đt và đu tư làm ăn. Ông
H và bà H4 có tha thun khi nào bà H4 thu hi được vn đầu tư thì li nhun
chia đôi nhưng t trước đến nay bà H4 không có chia hoa li trên đất cho ông H,
ông H không yêu cu phía nguyên đơn chia hoa li, li tc cho ông H t năm
1996 cho đến nay. Theo ông H được biết, bà H4 có trng khóm được vài năm thì
bị ln bà H4 có cho người khác thuê đất, tin thuê đất bà H4 ly hết để cn
tr vào s tin bà H4 b ra để lên líp, phn đt hoang chưa đưc lên líp khong
20.000m² khi nào ly xong tin đu tư thì H4 s trđất li cho ông H. Tuy
6
nhiên, t ngày cho thđt đến nay bà H4 chỉ đưa tin ông H vài ln tng cng
khong 20.000.000đồng.
Đến năm 2007, do bà H4 cn tin đầu tư vào đất nên bà H4 mượn bn
chính giy chng nhn quyn s dng đất đ cm c; hơn na ti thi điểm này
gia đình ông H khó khăn phi đi làm ăn xa không có ch ct gi giy chng
nhn quyn s dng đất nên ông H cho bà H4 mượn để cm c sau đó có nhiu
lần ông H yêu cu bà H4 tr li giy chng nhn nhưng bà H4 không tr.
Đối vi giy cam kết, ông H không có ký tên vào giy cam kết đứng tên
dùm bà H4 được y ban nhân dân xã N chng thc ngày 20/9/2008. Vì vy, ông
H không đồng ý vi yêu cu ca nguyên đơn đòi quyn s dng đất đối vi din
tích 39.266m² tha 148, t bn đ TMC2 vì đây là đất ca h ông H. Ông yêu
cầu giám định ch ký ca ông H trong giy cam kết đng tên dùm giy đất.
Đối vi yêu cu chia tha kế đối vi din tích 39.266m² tha 148, t bn
đồ TMC2 theo quy đnh pháp lut thì ông H không đồng ý vì phn đất này ca
ông H đã được nhà nước công nhn quyn s dng đất không phi là đất ca gia
đình ông Đ và bà H4.
* Người có quyn li nghĩa v liên quan ông Hunh Văn Q trình bày:
Trước đây, ông công tác ti y ban nhân dân Phường D4, thành ph M;
thi điểm đó ông Đn Văn H là thư ký ca ông. Ông Q được nhà nước cp
phn đất ti xã T (phn đất đang tranh chp) do điều kin xa nhà không canh tác
được nên ông chuyn nhượng li cho ông H vi giá 3.000.000đng. Ông nhn
tin do ông H trc tiếp giao cho ông, còn tin ca ai hay đứng tên dùm giy
chng nhn quyn s dng đt ông không biết. Sau khi chuyn nhượng thì ai
canh tác, qun lý s dng phn đt ông không biết. Ni dung xác nhn trong đơn
yêu cu gii quyết ca ông Đoàn Văn H ngày 07/6/2017 là ch viết và ch
của ông. Phn đất này nay ông đã chuyn nhượng nên ông không có yêu cu gì,
ng không có ý kiến gì đối vi v án.
* Người có quyn li nghĩa v liên quan ông Ti Văn H5 trình bày:
Phn đt gia đình ông Đ tranh chp vi ông H, ông không biết rõ ngun
gốc ca ông H hay ca bà H4. Năm 2009, bà H4 nói phn đất này là ca bà H4
và cùng ông hùn vn trng khóm; khi sn xut có thu hoch thì li nhun chia
làm 03 phn bà H4 02 phn còn ông được 01 phn (sau khi tr chi phí). T năm
2009 đến nay, ông canh tác đất ch hùn vi bà H4, sau khi bà H4 chết thì ông
trng khóm trên đất; phn đt này hin nay do ch Ngô Thiên L (con bà H4)
qun lý. Ông H không có canh tác đất t năm 2009 đến nay, trước năm 2009
ông có nghe bà H4 nói mua đất cho anh bà H4 canh tác nhưng anh bà H4 không
làm ni nên tr li. Ông trng khóm trên phn đất đang tranh chp đến tháng
8/2021 thì hết hn hp đng nên ông không có ý kiến gì và không yêu cu gii
quyết trong v kin này.
7
* Người có quyn li nghĩa v liên quan: Bà Nguyn Th S, anh Phm Văn
Đ1, ch Phm Th K, chị Đn Th Minh T2, chị Đoàn Th Anh T3, chị Đn Th
Thanh T4, ch Phm Th Qunh N1, ch Phm Th Như Ý:
Bà S, anh Đ1, ch K, ch T2, ch T3, ch T4, ch N1, ch Ý là thành viên h
gia đình ông H. Quá trình gii quyết v án, thành viên h gia đình ông H không
có văn bn trình bày ý kiến đối vi yêu cu khi kin, khi kin b sung ca
nguyên đơn.
Ngày 01/12/2023, anh Đ1, ch K, ch T3, ch T2, ch T4, ch Hunh N3 và
Như Ý có bn t khai trình bày phn đất này do ông H và bà S nhn chuyn
nhượng, sau khi nhn chuyn nhượng thì ông H và bà S trc tiếp khai hoang
canh tác, kê khai đăng ký và được cp giy chng nhn quyn s dng đt. Ch
ký ca ông Đn Văn H trong giy cam kết đứng tên dùm giy đất là gi mo.
* Người kế tha quyn và nghĩa v t tng ca ông Đoàn Văn T5; ông
Đoàn Văn H2 trình bày:
Ông H2 là con rut ca ông Đn Văn T5, sinh năm 1929. Địa chỉ ấp Q, xã
N, thC, tnh Tin Giang (ông T5 đã chết) ông là người kế tha quyn và
nghĩa v t tng ca ông T5, ông không yêu cu nhn phn tài sn tha kế ca
ông T5 trong v tranh chp quyn s dng đất và chia di sn tha kế gia
nguyên đơn Ngô Thiên Đ, Ngô Thiên L, Ngô Thiên D, Ngô Thiên T và bđơn
Đoàn Văn H. Theo ông được biết phn đất đang tranh chp ngun gc ca bà
Đoàn Th H4 nhn chuyn nhượng nhờ Đoàn Văn H đứng tên dùm, ông H có
công khai phá phn đt trên. Vic tranh chp đất gia ông Đ, ch Thiên L, ch
Thiên D, anh Thiên T và ông H ông không có ý kiến.
* Người kế tha quyn và nghĩa v t tng ca ông Đoàn Văn T5: ông
Đoàn Văn L1, bà ĐnTh H6, Đoàn Th G, ông Đoàn Văn N2, Đoàn Văn
D1, ông Đn Văn I:
Ông L1, bà H6, bà G, ông N2, ông D1, ông I là người kế tha quyn và
nghĩa v t tng ca ông T5. Quá trình gii quyết v án, Tòa án tiến hành tng
đạt thông báo nhưng không có văn bn trình bày ý kiến đi vi yêu cu chia
tha kế ca ông Đ.
* Người kế tha quyn và nghĩa v t tng ca ông Đoàn Văn T5: ông
Đoàn Văn N2:
Ông N2 là người kế tha quyn và nghĩa v t tng ca ông T5. Quá trình
gii quyết v án, Tòa án tiến hành tng đt thông báo nhưng không có văn bn
trình bày ý kiến đi vi yêu cu chia di sn tha kế ca ông Đ. Sau khi Tòa án
tống đạt quyết định đưa v án ra xét x ngày 14/9/2023 ông N2 có đơn yêu cu
được nhn 01 k phn tha kế mà ông T5 được hưởng khi Tòa án chia di sn
tha kế ca bà H4.
Bản án dân s sơ thm s 03/2024/DS-ST ngày 15 tháng 01 năm 2024 ca
Toà án nhân dân huyn T, tnh Tin Giang, đã áp dng: Khon 2,5 Điều 26;
điểm a khon 1 Điều 35 và điểm c khon 1 Điều 39, Điều 92, Điều 147, 157,
8
165, khon 2 Điều 227, Điều 228, 235 ca B lut T tng dân s năm 2015;
Các Điều 164, 166, Điều 620, Điều 649 ca B lut Dân s năm 2015; Khon 1,
2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Xử:
1.Chp nhn mt phn khi kin ca ông Ngô Thiên Đ v vic đòi quyn
sử dng đất.
Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ch Ngô Thiên D, ch Ngô Thiên
L, anh Ngô Thiên T v vic đòi quyn s dng đt.
Buc ông Đoàn Văn H và các thành viên h gia đình gm bà Nguyn Th
S, anh Phm Văn Đ1, ch Phm Th K, chị Đn Th Minh T2, chị Đoàn Th
Anh T3, ch Đn Th Thanh T4, ch Phm Th Qunh N1, ch Phm Th Như Ý
tr cho ch Ngô Thiên D, ch Ngô Thiên L, anh Ngô Thiên T quyn s dng đất
đối vi tha đất 148 din tích thc đo 34.965,9m² t bn đ TMC2, địa ch tha
đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang. Thc hin vic tr quyn s dng đất
ngay khi án có hiu lc pháp lut.
Ch L, ch D, anh T được quyn liên h vi cơ quan có thm quyn để được
cấp giy chng nhn quyn s dng đối vi tha đt 148 din tích thc đo
34.965,9m² t bn đồ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
2. Đình cht xử đối vi yêu cu hy giy chng nhn quyn s dng đất
theo yêu cu khi kin ca ông Ngô Thiên Đ, ch Ngô Thiên D, ch Ngô Thiên
L, anh Ngô Thiên T.
3. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Ngô Thiên Đ v vic chia
tha kế theo pháp lut đối vi tha đất 148 din tích thc đo 34.965,9m² t bn
đồ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
- Ngoài ra, bn án sơ thm còn tuyên v án phí, quyn kháng cáo và nghĩa
vụ thi hành án ca đương s.
* Ngày 24 tháng 01 năm 2024 nguyên đơn ông Ngô Thiên Đđơn kháng
cáo toàn b ni dung Bn án dân s sơ thm s 03/2024/DS-ST ngày 15 tháng
01 năm 2024 ca Toà án nhân dân huyn T, tnh Tin Giang. Ông Ngô Thiên Đ
yêu cu cp phúc thm sa án sơ thm chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
ông.
* Ngày 26 tháng 01 năm 2024 bđơn ông Đoàn Văn H đơn kháng cáo
toàn b ni dung Bn án dân s sơ thm s 03/2024/DS-ST ngày 15 tng 01
m 2024 ca Toà án nhân dân huyn T, tnh Tin Giang, yêu cu cp phúc
thm sa án sơ thm không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca các nguyên
đơn.
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn ông Ngô Thiên Đ trình bày: Tôi vn gi yêu cu kháng o, tôi
yêu cu đưc chia tài sn chung ca tôi và bà H4 là ½ tha đt s 148 din tích
9
thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh
Tin Giang vi din tích là 17.394,1m² (ti v trí (1); tôi yêu cu chia tha kế
theo quy định ca pháp lut đối vi ½ tha đất s 148 còn li thành năm k
phn, tôi xin nhn 01 k phn vi din tích 3.491,7m² ti v trí (2) theo kết qu
đo đạc ngày 26/8/2024, xin nhn hin vt là đất.
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca ông Đ - Lut sư Nguyn Văn
D2 trình bày: căn c các chng c khng định ông H đã đng tên thay cho bà
H4 đi vi tha đất s 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2, địa
ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang. Thi điểm bà H4 chuyn
nhượng tha đt 148, gia bà H4 và ông Đ là v chng hp pháp, tin nhn
chuyn nhượng đất trên là ca chung v chng, các con chung bà H4 và ông Đ
còn nhn không có công sc đóng góp nên xác định tha đất 148 là tài sn
chung ca v chng ông Đ bà H4. Tuy ngày 12/4/2011, ông Đ có “Đơn xin t
nguyn thay thế cho đơn ly d trong đơn ông Đ t nguyn để li toàn bi sn
cho v là bà Đoàn Th H4 và c con do ông t nguyn ri b gia đình đi theo
người ph n khác. Ny 02/8/2017, ông Đ có xác lp “Văn bn t chi nhn di
sản tha kếđi vi hai tha đất (tha 209, t bn đồ s 02, din tích 16.750m²,
đất ta lc ti xã M, huyn T, tnh Tin Giang; tha đất 148 din tích 39.266m²
tờ bn đồ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang) được y
ban nhân dân xã N chng thc. Vic t chi nhn di sn ca ông Đ chưa được
các đồng tha kế ca bà H4 ghi nhn bng văn phân chia di sn tha kế ca bà
đến thi điểm hin ti di sn trên chưa được cp giy chng nhn cho bt c
người tha kế nào. Ngày 10/5/2021, ông Đ khi kin b sung yêu cu chia tài
sản chung ca v chng, chia di sn tha kế ca bà Đn Th H4 là tha đất s
148, din tích đo đc thc tế là 34.895,3m² t bn đồ TMC2, đa ch tha đất ti
xã T, huyn T, tnh Tin Giang theo quy đnh pháp lut nên yêu cu ca ông Đ
là có căn c, đề ngh Hi đồng xét x chp nhn yêu cu kháng cáo ca ông Đ.
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn Ngô Thn L là ông Bùi
Quang N trình bày: Ch L không đồng ý theo yêu cu kháng cáo ca nguyên
đơn ông Ngô Thiên Đ do ông đã có văn bn để li tài sn cho bà H4 và các con
ng như đã t chi nhn di sn tha kế ca bà H4. Ch L không đồng ý yêu cu
kháng cáo ca bị đơn ông Đoàn Văn H do ông đã tha nhn đứng tên thay cho
bà H4 trong giy chng nhn quyn s dng đất tha 148 năm 2008. Đề ngh
Hội đồng t x không chp nhn yêu cu kháng cáo ca ông Đ và ông H. Ch L
tự nguyn h tr cho h ông Đoàn Văn H s tin 50.000.000 đồng là tin ci to
đất trong thi gian bà H4 giao đất cho h ông H canh tác.
Người đại din theo y quyn ca bị đơn ông Đoàn Văn H là ông Nguyn
n T1 trình bày: Tha đt s 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ
TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang cp cho h ông Đn
n H đại din h đứng tên. H ông H có tng cng sáu thành viên vào thi
điểm nhn đất canh tác 1993 và thi điểm cp giy chng nhn quyn s dng
đất năm 1998 nên tha đất trên là tài sn chung ca h. Ông H t ý ký cam kết
trả đất cho bà H4 thì ch phát sinh đi vi phn ca ông H được chia trong h
10
một phn sáu ca tha đất 148 nên ông H đồng ý giao cho các nguyên đơn mt
phn sáu tha đất 148 ti v trí (1) theo kết qu đo đạc ngày 26/8/2024. Ông H
không đồng ý nhn phn tin h tr công ci to đất do ch L h tr vì tha đất
148 là tài sn chung ca h ông H.
* Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin Giang phát biu quan điểm:
+ V t tng: K t ngày th lý v án đến nay, Thm phán, Hi đồng xét
xử và nhng người tham gia t tng tuân thủ đúng quy định B lut T tng
Dân s.
+ V ni dung: Đề ngh Hi đng xét x áp dng Điều 148, khon 2 Điều
308 B lut t tng dân s: Không chp nhn yêu cu kháng o ca nguyên
ông Ngô Thiên Đ và bị đơn ông Đoàn Văn H; Sa bn án dân s sơ thm s
03/2024/DS-ST ngày 15 tháng 01 năm 2024 ca Tán nhân dân huyn T, tnh
Tin Giang ghi nhn s t nguyn ca ch L v vic h tr cho h ông Đoàn
n H tin ci to đt là 50.000.000 đồng, thc hin khi án có hiu lc pháp
lut.
n c vào tài liu, chng cứ đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh
tụng ti phiên tòa, ý kiến ca Kim t viên và nhng quy định pháp lut.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1]. V quan h pháp lut tranh chp: Căn co yêu cu khi kin ca
nguyên đơn ông Đ, ch D, ch L, anh T tranh chp đòi quyn s dng đất vi b
đơn Đn Văn H và các thành viên trong h ông H; nguyên đơn ông Đ yêu cu
chia tài sn chung ca v chng gia ông và bà H4; chia di sn tha kế ca bà
H4 (tha đất s 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2, địa ch tha
đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang) theo pháp lut. Tòa cp sơ thm xác định
quan h pháp lut tranh chp trong v án này là tranh chp đòi tài sn (đòi quyn
sử dng đất) theo quy định ti Điều 166 và chia di sn tha kế theo quy định
Điều 649 B lut dân s là có căn c nhưng chưa đầy đ cn xác định li quan
hệ pháp lut tranh chp trong v án là tranh chp “Đòi tài sn là quyn s dng
đất; chia tài sn chung ca v chng và chia di sn tha kế theo quy đnh ti
các Điều 166; Điều 213 Điều 649 ca B lut T tng dân s.
[2]. Xét thi hn kháng cáo: Ngày 15/01/2024, Tòa án nhân dân huyn T,
tỉnh Tin Giang ban hành bn án s 03/2024/DS-ST. Ny 24 tháng 01 năm
2024, nguyên đơn ông Ngô Thiên Đ np đơn kháng cáo cùng biên lai thu tm
ng án phí. Ngày 26/01/2024, bị đơn ông Đoàn Văn H np đơn kháng cáo cùng
biên lai thu tm ng án phí. Như vy, kháng cáo ca nguyên đơn ông Ngô Thiên
Đ và bị đơn ông Đn Văn H còn trong thi hn theo quy đnh ti Điều 273 B
lut T tng dân s nên được xem xét.
[3]. Xét ni dung kháng cáo ca bị đơn ông Đoàn Văn H yêu cu Tòa án
phúc thm sa bn án dân s sơ thm s 03/2024/DS-ST ngày 15/01/2024 ca
Tòa án nhân dân huyn T, tnh Tin Giang, không chp nhn toàn b yêu cu
khi kin ca nguyên đơn.
11
[3.1]. Xét yêu cu đòi quyn s dng đất ca các nguyên đơn:
[3.1.1]. Ngun gc và quá trình qun lý và s dng tha đất s 148 din
tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2, đa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh
Tin Giang:
m 1993 bà H4 có nh ông H tìm đất để gii thiu cho bà H4 nhn
chuyn nhượng. Bà H4 đưa tin cho ông H nhn chuyn nhượng, đứng tên m
trong giy chng nhn quyn s dng đt. Bà H4 cho ông H canh tác phn đất
nhn chuyn nhượng nhưng ông H ch canh tác đến năm 1996 thì không canh
tác và tr li đất cho bà H4. Bà H4 canh tác đt t năm 1996 đến năm 2015
H4 chết thì ch L qun lý, s dng phn đất nêu trên cho đến nay.
[3.1.2]. Căn c chng minh ông Đoàn Văn H đng tên h cho bà Đoàn
Th H4 trong giy chng nhn quyn s dng đất tha đất s 148 din tích thc
đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin
Giang:
m 1998, ông H được cp giy chng nhn quyn s dng đt thì ông H
đã giao cho bà H4 ct gi bn chính giy chng nhn quyn s dng đất và sau
khi bà H4 chết thì ch L gi cho đến nay.
m 2008, ông H có ký vào “Giy cam kết ghi ngày 19/8/2008” ni dung
ông H tha nhn có đứng tên thay cho bà H4 trong giy chng nhn quyn s
dụng đất đối vi tha đt s 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2,
đa ch tha đt ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang. Giy cam kết trên đưc y
ban nhân dân xã N, huyn C (nay là th xã C) chng thc ch ký các bên và
được ông H tha nhn ti biên bn hòa gii ngày 20/8/2020.
n c kết lun giám định s 832/KL-KTHS(Đ2) ngày 17/7/2024 ca
Phòng K2 Công an tnh T kết lut chđứng tên “Đoàn Văn H” trong giy
cam kết ghi ngày 19/8/2008 là do ông Đoàn Văn H ký ra.
Tại biên bn hòa gii ngày 06/3/2017 ca y ban nhân dân xã T, huyn T,
ông H cho rng bà H4 ha sau này chia đều phn đất nói trên (tha đất s 148
din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2, địa ch tha đt ti xã T, huyn
T, tnh Tin Giang). Ti biên bn hòa gii ngày 02/6/2017 ca y ban nhân dân
xã T, huyn T ông H vng mt Nguyn Th S (v ông H) tham d, bà ý
kiến yêu cu ông Đ và các con ông h tr s tin 250.000.000 đồng là tin qun
lý, chăm sóc, ci to đt thì h ông H s thng nht sang tên. a án sơ thm t
chc hòa gii ông H thng nht nhn phn din tích 10.000m² đất và
100.000.000 đồng phn din tích còn li giao li cho ông Đcác con ông Đ
nhưng sau đó ông thay đổi ý kiến.
Tòa án tiến hành ly li khai ca nhng người người làm chng kết qu
như sau: Ông Nguyn Văn T6 xác nhn phn đất đang tranh chp là ca bà
H4 nhn chuyn nhượng nhưng nh ông H đứng tên dùm, bà H4 có cho ông H
khai hoang canh tác nhưng ông H canh tác được mt năm thì tr li cho
H4”. Ông Đặng Văn T7 là người có phn đất giáp ranh vi đất bà H4 xác định
12
trước năm 2015, gia ông và bà H4 có xác đnh ranh đất gia đất ca ông T7
bà H4. Ông Đoàn Văn H2 (anh rut ông H và bà H4) xác định ngun gc phn
đất tranh chp (tha đất s 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2,
địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang) là ca bà H4 nhn chuyn
nhượng nh ông H đứng tên dùm. Ông Lê Văn K1, ông Phan Thanh S1, ông
Đoàn Văn L2 (Bút lt 184, 185, 186) cùng xác nhn h gia đình ông H thuc
din khó khăn ca địa phương, ông H canh tác khong 2000m² đất rung do cha
ông cho mượn, ông H theo đạo thường đi cúng xa vng nhà, ông H không có
kh năng mua đt.
[3.1.3]. T nhng phân tích nêu trên khng đnh bà Đn Th H4 có nhn
chuyn nhượng tha đất s 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đ TMC2,
địa ch tha đt ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang và nh ông Đoàn Văn H (anh
rut) đng tên h trong giy chng nhn quyn s dng đất. Ông H kháng cáo
nhưng không đưa ra được tài liu, chng c chng minh cho yêu cu ca nh
nên không có cơ s chp nhn kháng cáo ca ông.
[4]. Xét kháng cáo ca nguyên đơn ông Ngô Thiên Đu cu Tòa án phúc
thm sa Bn án dân s sơ thm s 03/2024/DS-ST ngày 15/01/2024 ca Tòa án
nhân dân huyn T, tnh Tin Giang chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
ông.
[4.1]. Đi vi yêu cu chia tài sn chung ca v chng gia ông và bà H4
đối vi tha đất s 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2, địa ch
tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang. Ông Đu cu nhn ½ din tích
tha đất 148 là 17.394.1m², xin nhn hin vt là đất.
[4.1.1]. Hi đồng t x xét thy tha đất 148 din tích thc đo
34.895,3m² t bn đồ TMC2, đa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang
bà H4 nhn chuyn nhượng năm 1993 và nh ông Đoàn Văn H đứng tên thay
bà. Vào thi điểm năm 1993, ông Đbà H4 là v chng hp pháp cùng lao
động to ra tài sn chung và các con chung ca ông Đ bà H4 người ln nht là
ch D ch mi chín tui nên không có đóng góp gì trong vic to lp để có tin
nhn chuyn nhượng tha đất nêu trên nên xác định tha đất trên là tài sn
chung ca v chng ông ĐH4. Tòa sơ thp cho rng, ngày 12/4/2011, ông Đ
“Đơn xin t nguyn thay thế cho đơn ly d trong đơn ông Đ t nguyn để li
toàn b tài sn cho vĐn Th H4 và c con do ông t nguyn ri b gia
đình đi theo người ph n khác. Đơn t nguyn trên s chng kiến ca bà H4
và các con, có chng thc ca y ban nhân dân xã N nên tha thun này đã
hiu lc pháp lut là không có căn c. Bi vì ni dung văn bn ông Đ lp là trái
đạo đức, trái pháp lut nên đã vô hiu ngay t khi xác lp do ông Đ không có
quyn lp văn bn thay thế đơn ly hôn, tha thun trong đơn này ca ông Đ chưa
có s xác nhn đồng ý ca bà H4, chưa được cơ quan chuyên môn có thm
quyn gii quyết ly hôn là a án nhân dân công nhn bng bn án hay quyết
định đã có hiu lc pháp lut. Vic y ban nhân dân xã N chng thc là không
đúng trình t, th tc theo quy định vì văn bn lp ngày 11/4/2011, không có s
chng kiến ca đại din chính quyn đa phương c th ở đây là trưởng p Q
13
ông Hunh Văn H7 hay cán b ca xã N. Đến ngày 30/6/2012, gia đình bà H4
đem văn bn trên đến nh trưởng p Q, xã N, huyn C (nay là th xã C) là ông
Hunh Văn H7 xác nhn ni dung đơn ca ông Ngô Thiên Đđúng và trên cơ
sở đó y ban nhân dân xã N xác thc ch ký ca ông H7. Ti thi điểm ngày
30/6/2012, ông H7 không có chng kiến ông Đ có ký vào đơn trên hay không,
nếu có thì đến thi điểm xác nhn theo ý chí ca người lp văn bn trên là ông Đ
có còn gi ni dung trên hay không, l ra ông H7 phi mi ông Đ đến để xác
thc nếu ông Đn gi ni dung trên thì mi xác nhn nhưng ông H7 không
tiến hành và vn xác nhn “qua ni dung ca ông Ngô Thiên Đ là đúng s tht”
th hin s quan liêu, thiếu trách nhim, không hiu biết pháp lut ca ông H7.
[4.1.2]. Mt khác, ngày 02/8/2017, ông Đxác lp “Văn bn t chi
nhn di sn tha kế đối vi hai tha đất (tha 209, t bn đồ s 02, din tích
16.750m², đt ta lc ti M, huyn T, tnh Tin Giang; tha đt 148 din tích
39.266m² t bn đ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang)
đưc y ban nhân dân xã N chng thc, các đng tha kế khác đu biết vic t
chi này. Ti ni dung văn bn trên ch th hin ông Đ ch th hin t chi nhn
phn di sn theo tha kế ca bà H4 và t nguyn cho anh T, không có tng cho
phn tài sn chung gia ông và bà H4 cho anh T. Xét thy, sau khi bà H4 chết để
li di sn ông Đ có “Văn bn t chi nhn di sn tha kế, tuy nhiên vic t
chi nhn di sn ca ông Đ chưa được các đồng tha kế ca bà H4 ghi nhn
bng văn phân chia di sn tha kế ca bà và đến thi đim hin ti di sn trên
chưa được cp giy chng nhn cho bt c người tha kếo. Ngày 10/5/2021,
ông Đ khi kin b sung yêu cu chia tài sn chung ca v chng, chia di sn
tha kế ca bà Đn Th H4 là tha đất s 148, din tích đo đạc thc tế
34.895,3m² t bn đồ TMC2, đa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang
theo quy định pháp lut. Ông Đ yêu cu nhn ½ din tích tha đất 148, phn còn
lại ½ din tích tha đất chia thành 4 phn, ti phiên tòa phúc thm ông yêu cu
chia làm 05 phn, ông nhn 01 phn yêu cu được nhn đất. T nhng phân tích
trên, Tòa sơ thm không chp nhn yêu cu ca nguyên đơn ông Ngô Thiên Đ
về vic chia tài sn chung ca v chng, chia di sn tha kế ca bà H4 theo pháp
lut là có thiếu xót.
[4.1.3]. Xác định tha đất 148 din tích đo đạc thc tế là 34.895,3m² t bn
đồ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang là i sn chung
của v chng gia ông Đ bà H4 nên ông Đ được quyn s hu ½ din tích
theo kết quả đo đạc thc tế (34.895,3 m² : 2 = 17.447,65 m²). Tuy nhiên, ông Đ
xin nhn v trí (1) có din tích 17.394,1m² (theo Phiếu xác nhn kết qu đo đc
hin trng tha đất ngày 26/8/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai
huyn T) là ít hơn so vi din tích được nhn, xét đây là s t nguyn ca ông Đ
không vượt quá yêu cu khi kin, có li cho các đồng tha kế khác nên chp
nhn.
[4.1.4]. Xác định phn còn li (34.895,3 m² - 17.394,1m² = 17.501,2m²) là
di sn tha kế do bà H4 để li. Bà H4 chết kng có để lai di chúc vic này được
các đương s thng nht nên vic ông Đ yêu cu chia tha kế theo quy đnh ca
14
pháp lut là có căn c. Bà H4 có năm người ng tha kế th nht gm: ông Đ
(chng), c T5 (Cha rut bà H4), ba người con chung gia ông Đ và bà H4 là
ch D, ch L và anh T. Căn c theo quy định ti khon 2 Điu 651 B lut dân s
chia cho năm đồng tha kế ca H4 mi người mt k phn như nhau:
(17.501,2m² : 5 = 3.500,24m²). Như vy, ông Đ được chia mt k phn là
3.500,24m² nhưng ti phiên tòa, ông Đ ch xin nhn din tích ti v trí (2) tiếp
giáp vi phn đất v trí (1) (theo phiếu xác nhn kết qu đo đạc hin trng tha
đất ngày 26/8/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyn T) mà ông
được chia tài sn chung để thun li cho vic canh tác, sn xut và ông t
nguyn chp nhn din tích 3.491,7m² là có gim so vi din tích được chia. Xét
đây là s t nguyn ca ông Đ không vượt quá yêu cu khi kin, có li cho các
đồng tha kế khác nên được chp nhn.
[5]. Bà H4 t khi nhn đất t ông H năm 1996 đã ci to đt, lên liếp trng
khóm và sau đó cho thuê đất liên tc đến khi bà H4 chết. Sau khi bà H4 chết, ch
L tiếp tc qun lý đất, cho thuê đt, hưởng tin cho thuê và s dng tin trên để
trng da, khóm nên tài sn trên đất có ngun gc t di sn không phi do ch L
bỏ tin cá nhân để đầu tư. Hin ti ch L đang qun lý s dng đất và cây trng
trên đt thu hoa li nên không xem xét công sc qun lý, gi gìn di sn cho ch
L là có căn cphù hp vi thc tế. Xét các đương s không có tranh chp v
tài sn trên đt và xác đnh tài sn trên đt phát sinh có ngun gc t di sn nên
ai được chia đất thì được hưởng luôn tài sn trên đất.
[6]. Các đồng tha kế còn li ca bà Đoàn Th H4 gm: Ch D, ch L và
anh T và nhng người tha kế quyn và nghĩa v t tng ca c T5 như ông
Đoàn Văn L1, bà Đoàn Th H3, bà Đn Th G, ông Đoàn Văn N2, Đoàn Văn
D1, ông Đoàn Văn I chưa có yêu cu phân chia di sn tha kế ca bà H4 nên
Hội đồng xét x không xem xét. Giao ch Ngô Thiên L tiếp tc qun lý, s dng
các phn đất còn li ti v trí (3), (4), (5) (theo Phiếu xác nhn kết quả đo đc
hin trng tha đất ngày 26/8/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai
huyn T) thuc tha đt 148, t bn đ TMC2, đa ch tha đt ti xã T, huyn
T, tnh Tin Giang nếu các bên có tranh chp sẽ được gii quyết bng v án
khác.
[7]. Xét li đề ngh ca lut sư bo v quyn và li ích hp pháp ca ông
Ngô Thiên Đ phù hp vi nhn định ca Hi đồng xét xn được chp nhn.
[8]. V chi phí t tng: Chi phí giám đnh; chi phí xem xét, thm định ti
ch ông Đn Văn H tm ng s tin 6.400.000 đồng. Ông H không được chp
nhn yêu cu kháng cáo nên phi chu toàn b chi phí nêu trên.
[9]. V án phí dân s phúc: Ông H không được chp nhn kháng cáo nên
phi chu án phí theo quy định, ông H đơn xin min án phí do là người cao
tui nên xét min án phí cho ông. Ông Đ được chp nhn kháng cáo nên không
phi chu án phí.
[10]. Xét đề ngh ca đại din Vin kim t phù hp vi mt phn nhn
định ca Hi đồng xét x nên được chp nhn mt phn.
15
[11]. Các phn khác ca bn án dân s sơ thm không liên quan đến kháng
cáo đã có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên;
QUYT ĐNH:
n cứ Điều 148, Khon 2 Điều 308 B lut T tng Dân s;
Khon 2, 5 Điều 26; điểm a khon 1 Điều 35 và điểm c khon 1 Điều 39,
Điều 92, Điều 147, 157, 165, 235 ca B lut T tng dân s năm 2015
Các Điều 164, 166, Điều 620, Điều 649 ca B lut Dân s năm 2015
Khon 1, 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Xử:
1. Chp nhn toàn bu cu kháng o ca nguyên đơn ông Ngô Thiên Đ.
Không chp nhn toàn bu cu kháng cáo ca bị đơn ông Đoàn Văn H. Sa
bản án dân s sơ thm s 03/2024/DSST ny 15/01/2024 ca Tòa án nhân dân
huyn T, tnh Tin Giang.
1.1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Ngô Thiên Đ, ch Ngô Thiên D,
ch Ngô Thiên L, anh Ngô Thiên T v vic đòi quyn s dng đt.
Buc ông Đoàn Văn H và các thành viên h gia đình gm bà Nguyn Th
S, anh Phm Văn Đ1, ch Phm Th K, chị Đn Th Minh T2, chị Đoàn Th
Anh T3, ch Đn Th Thanh T4, ch Phm Th Qunh N1, ch Phm Th Như Ý
tr cho ông Ngô Thiên Đ, ch NThiên D, ch NThiên L, anh Ngô Thiên T
quyn s dng đất đối vi tha đất 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ
TMC2, đa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang. Thc hin vic tr
quyn s dng đt ngay khi án có hiu lc pháp lut.
1.2. Đình ch xét xử đi vi yêu cu hy giy chng nhn quyn s dng
đất theo yêu cu khi kin ca ông Ngô Thiên Đ, ch Ngô Thiên D, ch Ngô
Thiên L và anh Ngô Thiên T.
1.3. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Ngô Thiên Đ v vic chia tài sn
chung ca v chng gia ông và bà Đoàn Th H4:
Xác định tha đt 148 din tích thc đo 34.895,3m² t bn đồ TMC2, địa
ch tha đt ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang là tài sn ca v chng ông N
Thiên Đ và bà Đoàn Th H4. Chia cho ông Đ ½ din tích tha đất 148 có din
tích thc đo là 17.394,1m² t bn đ TMC2, đa ch tha đt ti xã T, huyn T,
tỉnh Tin Giang ti v trí (1) và toàn by trng tn đất (có sơ đ v trí tha
đất kèm theo). Có t cn như sau:
- Hướng Đông giáp v trí (2);
- Hướng Tây giáp tha 282 ca ông Đặng Trí D3;
- Hướng Nam giáp kênh ni đồng;
16
- Hướng Bc giáp Đưng N.
1.4. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Ngô Thiên Đ v vic chia tha
kế theo pháp lut đối di sn ca bà Đn Th H4:
Chia cho ông Ngô Thiên Đ mt k phn tha kế ca bà Đn Th H4 là
một phn đất din tích 3.491,1m² thuc tha đất 148 t bn đồ TMC2, địa ch
tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang ti v trí (2) và toàn b cây trng trên
đất (có sơ đ v trí tha đất kèm theo). Có t cn như sau:
- Hướng Đông giáp v trí (3);
- Hướng Tây giáp v trí (1);
- Hướng Nam giáp kênh ni đồng;
- Hướng Bc giáp Đưng N.
1.5. Ông Ngô Thiên Đ được quyn liên h vi cơ quan có thm quyn để
được cp giy chng nhn quyn s dng đối vi mt phn tha đất 148 din
tích thc đo 17.394,1m² + 3.491,7m² = 20.885,8m² t bn đồ TMC2, đa ch
tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
1.6. Giao ch Ngô Thiên L tiếp tc qun , s dng các phn đất n li ti
vị trí (3), (4), (5) (theo Phiếu xác nhn kết qu đo đạc hin trng tha đt ngày
26/8/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyn T) thuc tha đất
148, t bn đồ TMC2, địa ch tha đất ti xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
2. V án p:
2.1. V án phí dân s sơ thm:
Ông Đoàn Văn H được min án phí dân s sơ thm.
Ông Ngô Thiên Đ được min án phí dân s sơ thm.
H8 li cho ông Ngô Thiên Đ s tin 17.000.000 đng tm ng án pđã
nộp theo biên lai thu tm ng s 21016 ngày 10/5/2021 ca Chi Cc Thi hành án
dân s huyn T.
Ông Đ, ch L, ch D, anh T không phi chu án phí dân s sơ thm. H8 li
cho ông Đ, ch D, ch L, anh T s tin 300.000 đồng tm ng án phí đã np theo
biên lai thu tm ng s 19927 ngày 15/7/2019 và 300.000 đồng tm ng án phí
đã np theo biên lai thu tm ng s 19928 ca Chi Cc Thi hành án dân s
huyn T.
2.2. V án phí dân s phúc thm: Ông Đoàn Văn H được min án phí dân
sự phúc thm.
3.c phn khác ca bn án dân s sơ thm không liên quan đến kháng
cáo đã có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
4. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh ti Điều 02
Lut Thi hành án dân s thì ngưi đưc thi nh án dân s, ngưi phi thi hành
án dân s có quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
17
thi hành án hoc cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7 và Điều 9
Lut thi hành án dân s. Thi hiu thi hành án được thc hin theo quy định ti
điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhn:
- VKSND tnh Tin Giang;
- TAND huyn T;
- Chi cc THADS huyn T;
- Các đương s;
- Công b bn án trên cng TTĐT;
- Lưu: VT, h sơ v án;
TM. HI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Hu Tính
Tải về
Bản án số 491/2024/DS-PT Bản án số 491/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 491/2024/DS-PT Bản án số 491/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất