Bản án số 48/2024/DS-ST ngày 09/09/2024 của TAND huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 48/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 48/2024/DS-ST ngày 09/09/2024 của TAND huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Tường (TAND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số hiệu: 48/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vũ Xuân T - Đỗ Quang T (TC kiện đòi tài sản là tiền)
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN VT
TNH VP
Bn án s: 48/2024/DS-ST
Ngày: 09/9/2024
V/v: Tranh chp kiện đòi
tài sn là tin
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN VT, TNH VP
- THnh phn Hội đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Lê Th Huyn
Các Hi thm nhân dân:
Ông Nguyn Ngc Trin;
Ông Phùng Văn Thông;
- Thư phiên tòa: Nguyn Th An Thư Tòa án nhân dân huyn
VT, tnh VP.
- Đại din Vin kim t nhân dân
huyn VT, tnh VP tham gia phiên tòa:
Bà Lê Th Oanh - Kim sát viên.
Ngày 09 tháng 9 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân huyn VT, tnh VP
xét x sơ thẩm công khai v án dân s th lý s: 60/2024/TLST-DS ngày 24 tháng
5 năm 2024 v việc Tranh chp kiện đòi tài sảntin theo Quyết định đưa v
án ra xét x s: 125/2024/QĐXXST-DS ngày 29 tháng 7 năm 2024, gia các
đương sự:
Nguyên đơn: Ông Vũ Xuân T, sinh năm 1972; đa ch: TDP T, th trn TS, huyn
SL, tnh VP, (có mt);
B đơn: Ông Đ Quang T, sinh năm 1980; địa ch: Thôn BM, TP, huyn
VT, tnh VP, (vng mt);
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Nguyn Th H, sinh năm 1975, (vng mt);
Ni đại din theo u quyn cho bà H: Ông Vũ Xuân T, sinh năm 1972; đa
ch: TDP T, th trn TS, huyn SL, tnh VP, (có mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 13 tháng 5 năm 2024, trong quá trình gii quyết
v án và ti phiên tòa nguyên đơn ông T trình bày:
2
Ngày 22/02/2022, v chng ông có chuyển nhượng cho ông Đỗ Quang T
thửa đất s 618, t bản đồ s 16, din tích 211m
2
, địa ch thửa đất th trn TS,
huyn SL, tnh VP với giá 4.400.000.000 đồng (Bn t, bốn trăm triệu đồng). Ông
T đã thanh toán tr cho v chng ông tng s tin qua nhiu ln giao dch
3.960.000.000 đng (Ba tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đng) bằng phương thc
chuyn khon giao tin mt trc tiếp. S tin ông T còn chưa thanh toán cho
v chồng ông tính đến nay là 440.000.000 đng. Sau khi n li s tin trên hai
bên tho thun tin lãi trên s tin n lại 1%/tháng = 4.400.000 đng/tháng,
một ngày là 146.000 đồng, tương đương với 12%/năm. Ông T đã tr tin lãi cho
v chồng ông tính đến hết tháng 3/2023. V chồng ông đã nhiều ln yêu cu ông
T tr hết s tin còn n nhưng ông T kht n không tr. Nay ông yêu cu ông T
thanh toán cho v chng ông s tin gc còn n 440.000.000 đồng tin lãi
tính t tháng 4/2023 đến ngày xét x ngày 09/9/2024 17 tháng 09 ngày =
76.114.000 đồng. Tng c gốc lãi tính đến ngày 09/9/2024 516.114.000
đồng. Tiếp tc tr tin lãi cho v chng ông t ngày 10/9/2024 vi lãi sut
1%/tháng trên s tin còn phải thanh toán cho đến khi thc hin xong toàn b
nghĩa vụ tr n.
V án phí: ông đề ngh gii quyết theo quy định ca pháp lut.
- Bị đơn ông Đỗ Quang T vắng mặt tại phiên tòa nhưng trong quá trình
giải quyết vụ án ông trình bày:
Ngày 22/02/2022, vợ chồng ông T chuyển nhượng cho ông thửa đất số
618, tờ bản đồ số 16, diện tích 211m
2
, địa chỉ thửa đất thị trấn TS, huyện SL, tỉnh
VP với giá 4.400.000.000 đồng (Bốn tỷ, bốn trăm triệu đồng). Ông đã thanh toán
trả cho vợ chồng ông tổng số tiền qua nhiều lần giao dịch là 3.960.000.000 đồng
(Ba tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng) bằng phương thức chuyển khoản và giao
tiền mặt trực tiếp. Số tiền còn lại đến nay ông chưa thanh toán cho vợ chồng ông
T, bà H 440.000.000 đồng. Đối với số tiền còn nợ lại hai bên thoả thuận tiền lãi
1%/tháng = 4.400.000 đồng/tháng, một ngày 146.000 đồng, tương đương với
12%/năm. Ông đã trả tiền lãi cho vợ chồng ông T tính đến hết tháng 3/2023. Tổng
cả gốc và lãi ông còn nợ ông T tính đến ngày 18/7/2024 504.228.000 đồng.
Việc ông mua đất của vợ chồng ông T đến nay còn nsố tiền như trên không liên
quan gì đến vợ ông là bà Liên, tiền mua đất là tiền riêng của ông và ông mua đất
kinh doanh riêng. Ông đồng ý trả toàn bnợ gốc lãi cho vợ chồng ông T, nhưng
do kinh tế khó khăn nên ông đề nghị vợ chồng ông T cho ông trả dần mỗi tháng
10.000.000 đồng, bắt đầu từ tháng 8/2024 (thời điểm trả nợ ngày 30 Hng tháng)
cho đến khi trả xong toàn bộ khoản nợ. Ông đồng ý tiếp tục thanh toán tiền lãi
cho vợ chồng ông T với lãi suất 1%/tháng, kể từ ngày 19/7/2024 trên số tiền còn
phải thanh toán cho cho đến khi thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ trả nợ.
Ông Tni đại din theo y quyn cho người có quyn lợi nghĩa v
liên quan là bà H trình bày:
Bà H hoàn toàn nht trí với quan điểm ca ông T.
Tại phiên tòa, Đi din Vin kim sát nhân dân huyn VT phát bin quan
đim:
3
V th tc t tng: Thm phán v qtrình nhận đơn, thụ lý v án, thu thp
chng c đã thực hiện đúng pháp luật t tng dân s; Ti phiên tòa Thm phán,
Hội đng xét xử, Thư thc hiện đúng quy đnh ca B lut T tng dân s;
nguyên đơn, người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan đã thc hin quyền và nghĩa
v theo quy định ca B lut t tng dân s, b đơn chưa thc hin quyền nghĩa
v theo quy định ca B lut t tng dân s còn vng mt ti phiên tòa. Vin kim
sát nhân dân huyn VT không có yêu cu hay kiến ngh .
Quan điểm gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x n cứ khoản 3 Điều
26; Điều 35; Điều 39; Điều 147 B lut t tng dân s; Điu 166; 280, 440, khon
1 Điu 468 B lut dân sự; Điều 26 Lut thi Hnh án dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định v quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án;
X: Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Vũ Xuân T.
Buc ông Đỗ Quang T phi tr v chng ông Xuân T Nguyn Th
H tng c tin gc và tin lãi tính đến ngày 09/9/2024 là 516.114.000 đồng (trong
đó nợ gốc là 440.000.000 đồng, tiền lãi là 76.114.000 đồng). Ông T phi tiếp tc
tr tin lãi cho v chng ông T, H t ngày 10/9/2024 trên s tin còn phi thanh
toán vi lãi suất 1%/tháng cho đến khi thc hin xong toàn b nghĩa vụ tr n.
V án phí dân s sơ thm: Do yêu cu ca ông T đưc chp nhn nên ông
T phi chu án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c i liu trong h vụ án đưc thm tra ti phn a
căn cứ o kết qu tranh lun ti phiên a, Hi đng xét x nhn đnh:
[1]. V t tng:
[1.1]. V quan h tranh chp thm quyn gii quyết v án: Nguyên đơn
ông Vũ Xuân T khi kin yêu cu ông Đỗ Quang T tr cho v chng ông khon
tin chuyển nhượng quyn s dng đất ông T còn n v chng ông T; b đơn ông
Đỗ Quang T hiện nay đang ttại thôn BM, LN, huyn VT, tnh VP. Tòa
án nhân dân huyn VT, tnh VP th gii quyết và xác đnh quan h tranh chp
là “tranh chấp kiện đòi tài sản là tiền” là phù hp với quy định khon 3 Điu 26;
Điều 35 và Điều 39 B lut t tng dân s.
[1.2]. V th tc xét x vng mt: B đơn ông T vng mt ln 2 không
lý do, người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan H đã uỷ quyn cho ông T căn cứ
Điu 227, 228 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt
ông T, bà H.
[2]. Xét yêu cu của nguyên đơn thấy rng:
Các đương s đều tha nhn ngày 22/02/2022 v chng ông T chuyn
nhượng cho ông Đỗ Quang T thửa đất s 618, t bản đồ s 16, din tích 211m
2
,
địa ch thửa đất th trn TS, huyn SL, tnh VP với giá 4.400.000.000 đồng (Bn
t, bốn trăm triệu đồng). Ông T đã thanh toán trả cho v chng ông T tng s tin
qua nhiu ln giao dịch 3.960.000.000 đng bằng phương thức chuyn khon
4
và giao tin mt trc tiếp. S tin ông T còn chưa thanh toán cho vợ chng ông T
tính đến nay 440.000.000 đng. Hai bên tho thun tin lãi trên s tin n li là
1%/tháng = 4.400.000 đng/tháng, một ngày 146.000 đồng, tương đương vi
12%/năm. Ông T đã trả tin lãi cho v chồng ông tính đến hết tháng 3/2023. Tng
c gc lãi ông T n v chng ông T tính đến ngày 18/7/2024 504.228.000
đồng. Đây tình tiết, s kin không phi chứng minh theo quy định tại Điều 92
B lut T tng dân s. Nay ông T yêu cu ông T thanh toán cho v chng ông T
s tin gc còn n là 440.000.000 đồng và tin lãi tính t tháng 4/2023 đến ngày
xét x là ngày 09/9/2024 17 tháng 09 ngày = 76.114.000 đng. Tng c gc và
lãi tính đến ngày 09/9/2024 516.114.000 đồng căn cứ nên được chp nhn.
Đối vi yêu cu tiếp tc tr lãi cho v chng ông T t ngày 10/9/2024 vi
mc lãi sut 1%/ tháng trên s tin còn phải thanh toán cho đến khi thc hin xong
toàn b nghĩa vụ tr nợ, được b đơn ông T đồng ý nên có căn cứ chp nhn.
Đối vi đề ngh ca ông T đề ngh v chng ông T cho ông tr dn mi
tháng 10.000.000 đồng, bắt đầu t tháng 8/2024 (thời điểm tr nngày 30 Hng
tháng) cho đến khi tr xong toàn b khon n nhưng v chng ông T không đồng
ý nên không được chp nhn.
[3] V án phí dân s sơ thẩm: Do yêu cu của nguyên đơn đưc chp nhn
nên b đơn phi phi chu án phí dân s thẩm trên s tin tr n cho nguyên
đơn 516.114.000 đồng = 20.000.000 đồng + (116.114.000 đồng x 4%) =
24.644.560 đồng (làm tròn 24.644.500 đồng). Tr lại cho nguyên đơn số tin
tm ứng án phí đã nộp.
[4] V ý kiến đề ngh ca Kim sát viên ti phiên tòa phù hp vi nhn
định ca Hội đồng xét x, nên chp nhn.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 3 Điều 26; Điều 35; Điều 39; Điều 147 B lut t tng dân
s; Điu 166, 280, Điu 357, 440, khon 1 Điu 468 B lut dân sự; Điều 26 Lut
thi hành án dân s; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
v quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí
tòa án;
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Vũ Xuân T.
Buc ông Đỗ Quang T phi tr cho v chng ông Xuân T Nguyn
Th H tng c gốc và lãi tính đến hết ngày 09/9/2024 là 516.114.000 đồng (trong
đó nợ gốc là 440.000.000 đồng, tiền lãi là 76.114.000 đng). Ông T phi tiếp tc
tr tin lãi cho v chng ông T, H k t ngày 10/9/2024 trên s tin còn phi
thanh toán vi lãi suất 1%/tháng cho đến khi thc hin xong toàn b nghĩa vụ tr
n.
2. V án phí dân s thẩm: Ông Đỗ Quang T phi chu 24.644.500 đồng
án phí dân s thẩm. Tr li cho ông Xuân T 10.800.000 đng đã nộp tm
5
ng án phí theo biên lai thu tin s 0004915, ngày 24/5/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn VT.
3. V quyn kháng cáo: Đương sựmt có quyn kháng cáo bn án trong
hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đương sự vng mt có quyn kháng cáo bn án
trong hn 15 ngày k t ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm
yết theo quy định ca pháp lut.
Trường hp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành
án dân s thì người đưc thi hành án, người phi thi hành án quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi
hành án theo quy định ti Điều 6, 7, 7a, 7b và Điu 9 Lut thi hành án dân s, thi
hiu thi hành án được thc hiện theo quy định Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND huyn VT;
- Chi cc THADS huyn VT;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch to phiên toà
(Đã ký)
Lê Th Huyn
Tải về
Bản án số 48/2024/DS-ST Bản án số 48/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 48/2024/DS-ST Bản án số 48/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất