Bản án số 14/2024/DS-ST ngày 21/05/2024 của TAND huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc về các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2024/DS-ST ngày 21/05/2024 của TAND huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc về các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Quan hệ pháp luật: Các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Tường (TAND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số hiệu: 14/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/05/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị P - Lê Văn C (TC hợp đồng mua bán)
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN VT
TNH VP
Bn án s: 14/2024/DS-ST
Ngày: 21/5/2024
V/v: Tranh chp Hợp đồng mua bán
tài sn
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN VT, TNH VP
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Lê Th Huyn
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyn Ngc Trin;
2. Ông Phan Duy Lc.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th An Thư Tòa án nhân dân huyn
VT, tnh VP.
- Đại din Vin kim t nhân dân
huyn VT, tnh VP tham gia phiên tòa:
Bà Lê Th Oanh - Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 5 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân huyn VT, tnh VP
xét x thẩm công khai v án dân s th s: 189/2023/TLST-DS ngày 04 tháng
12 năm 2023 v việc Tranh chp Hợp đng mua bán tài sn theo Quyết định đưa
v án ra xét x s: 48/2024/QĐXXST-DS ngày 04 tháng 4 m 2024, gia các
đương sự:
Nguyên đơn: Ch Nguyn Th P, sinh năm 1993; địa ch: Tn S, xã NH, huyn
VT, tnh VP, (có mt);
B đơn: Anh Lê Văn C, sinh năm 1990; địa ch: Thôn Đ, NH, huyn VT,
tnh VP, (vng mt);
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Anh Lê Văn H, sinh năm 1988; địa ch: đa ch: Thôn S, NH, huyn VT,
tnh VP, ( mt);
+ Ch Nguyn Th Thu H, sinh m 1993; địa ch: Thôn Đ, NH, huyn VT,
tnh VP, (có mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 30 tháng 11 năm 2023, trong quá trình gii
quyết v án và ti phiên tòa nguyên đơn ch P trình bày:
2
Ch chồng Văn H m ng kinh doanh kính xây dng, vic kinh
doanh ca v chng ch không được quan nhà nước thm quyn cp giy
phép đăng kinh doanh. Đầu năm 2020 anh Văn C khách hàng mua n
ca kính ca nhà ch, vic mua bán kính c hai bên thng nht giá c, chất lượng
kính, loi kính.
Vic mua bán tha thun bng ming không lp hợp đồng bằng văn bản,
mi ln giao dch hàng hóa ch đều ghi s anh C cónhn, cht s tin còn
n trong s bán hàng ca ch. V chng ch tha thun vi anh C cho n gi vn
phi tr tin dn cho v chng ch, giao ước đến cuối năm là phải tt toán hết các
khon n mua hàng. Theo tha thun v chng ch bán cho anh C chuyến kính,
anh C lắp đặt kính cho khách hàng ca anh C xong ri v thanh toán tin kính cho
v chng ch, c tiếp tc chuyến sau v chng ch chuyn kính sang nhà anh C.
Vic giao kính anh C người nhn hàng trc tiếp c nhân viên tên Cường
nhn kính thay ti nhà anh C, anh Cường có ký nhn vào s ca ch.
T ngày 19/3/2022 đến ngày 03/01/2023 tng s tin v chng anh C n
30.353.000 đồng. Ch anh H yêu cu v chng anh C tr n hết s tin trên
nhưng v chng anh C không tr. Cuối năm 2022 v chng anh C tr n đưc
15.000.000 đồng (người trc tiếp cht s tr tin là ch H), v chng ch đã thông
báo chm dt không bán kính cho v chng anh C na. S tin còn n đến nay là
15.353.000 đồng.
Ch P yêu cu Tòa án buộc anh Lê Văn C, ch Nguyn Th Thu H phi tr
cho v chng ch toàn b s tin còn n 15.353.000 đồng, ch không đề ngh tính
tin lãi.
- Bị đơn anh Văn C vắng mặt tại phiên tòa nhưng trong quá trình giải
quyết vụ án anh trình bày:
Vợ chồng anh mua bán kính của nhà anh chP, H từ năm 2020. Việc
mua bán không lập hợp đồng chỉ mua bán gọi qua điện thoại đặt slượng hàng,
sau đó tổng số tiền bao nhiêu chP ghi sổ chốt stiền. Việc giao dịch mua bán
thường xuyên khi mua chuyến đầu anh nợ gối đến chuyến sau rồi thanh toán đầy
đủ cho vợ chồng chị P. Đầu năm 2023 anh H vào đòi số tiền chốt sổ cuối năm
2022, khi đến nhà anh, anh H có giọng nói thách thức chửi bới bố mẹ anh vì anh
H cho rằng anh khất nợ. Do anh H có thái độ láo với bố mẹ anh nên vợ chồng anh
không đồng ý trả số tiền còn thiếu cho vợ chồng anh H. Về số tiền vợ chồng chị
P yêu cầu vợ chồng anh trả cho vợ chồng chị P 15.353.000 đồng, quan điểm
của anh đề nghị vợ chồng chP phải nói chuyện với vchồng anh đàng Hg mỗi
năm vợ chồng anh trả 2.000.000 đồng cho đến khi thanh toán hết số tiền còn nợ.
Ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan anh Lê Văn H trình bày:
Anh chng ca ch P, anh nht trí với quan điểm ca ch P. anh đ ngh
v chng anh C tr cho v chng anh s tin n 15.353.000 đng. V chng
anh không đề ngh v chng anh C phi tr tin lãi.
Ngưi quyn li nghĩa vụ liên quan ch Nguyn Th Thu H trình bày:
Ch v ca anh C, ch đồng ý với quan điểm trình bày ca anh C. Vic v chng
ch mua mt hàng kính ca v chng ch P như chị P trình bày là đúng. Cuối năm
3
2022 v chng ch P cht s yêu cu v chng ch tr tin cho v chng ch P, v
chng ch đã trả 15.000.000 đồng, còn n lại 15.353.000 đng, ch là người cht
s vi v chng ch P. Nay quan điểm ca ch đề ngh v chng ch P cho v
chng ch tr dn mỗi tháng 2.000.000 đồng cho đến khi thc hiện xong nghĩa vụ
tr n vì hiện nay làm ăn kinh tế rất khó khăn.
Tại phiên tòa, Đại din Vin kim sát nhân dân huyn VT phát bin quan
đim:
V t tng: Thm phán v quá trình nhận đơn, th lý v án, thu thp chng
c đã thực hiện đúng pháp luật t tng dân s; Ti phiên tòa Thm phán, Hội đồng
xét xử, Thư ký thc hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s; ni tham
gia t tụng đã tuân thủ đúng các quy định ca B lut t tng dân s. Vin kim
sát nhân dân huyn VT không có yêu cu hay kiến ngh .
Quan điểm gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x n cứ khoản 3 Điều
26; Điều 35; Điều 39; Điều 147 B lut t tng dân s; Điu 357; 430, 433, 440,
khoản 2 Điều 468 B lut dân sự; Điu 26 Lut thi hành án dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định v quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án;
X: Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Nguyn Th P.
Buc v chồng anh Lê Văn C và ch Nguyn Th Thu H phi tr v chng
ch Nguyn Th P và anh Lê Văn H s tin mua hàng còn n15.353.000 đồng.
V án pdân s sơ thm: Do u cu ca ch P đưc chp nhn nên anh
C, ch H phi chu án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c i liu trong h vụ án đưc thm tra ti phiên tòa
căn cứ o kết qu tranh lun ti phiên a, Hi đng xét x nhn đnh:
[1]. V t tng:
[1.1]. V quan h tranh chp thm quyn gii quyết v án: Nguyên đơn
ch Nguyn Th P khi kin yêu cu v chồng anh Lê Văn C tr cho v chng ch
khon tin do v chng anh C mua ng còn n; b đơn anh Lê Văn C hin nay
đang trú tại thôn Đ, NH, huyn VT, tnh VP. Tòa án nhân dân huyn VT,
tnh VP th gii quyết xác định quan h tranh chấp “tranh chấp hợp đồng
mua bán hàng hoá”, tuy nhiên v chng ch P vi v chng anh C đều không có
đăng ký kinh doanh, do vậy Toà án xác định li quan h tranh chấp là “tranh chấp
hợp đồng mua bán tài sản” là phù hp với quy định khon 3 Điều 26; Điều 35 và
Điu 39 B lut t tng dân s.
[1.2]. V thi hiu khi kin: Theo quy định ti Điu 429 B lut dân s
thì yêu cu khi kin ca ch P còn trong thi hiu khi kin.
[1.3]. V th tc xét x vng mt: B đơn anh C đơn ngh xét x vng
mt, căn c Điu 227, 228 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét
x vng mt b đơn.
[2]. Xét yêu cu của nguyên đơn thấy rng:
4
Các đương s đều tha nhn gia v chng ch P v chng anh C
giao dch vi nhau v vic mua bán mt hàng kính t m 2020, theo hình thc
hai bên thng nht giá c, chất lượng kính loi kính cht ng n trong s
cho n gi vn phi tr tin dn cho v chng ch P, đến cuối năm trả toàn b s
tin mua hàng còn n. T ngày 19/3/2022 đến ngày 03/01/2023 tng s tin v
chng anh C n 30.353.000 đồng. Ngày 20/01/2022 v chng anh C tr n
được 15.000.000 đồng, v chng ch P đã thông báo chấm dt không bán kính
cho v chng anh C na yêu cu v chng anh C tr nt s tin còn n
15.353.000 đồng nhưng v chng anh C không trả. Sau đó v chng ch P đã
nhiu ln yêu cu v chng anh C tr n nhưng v chng anh C không tr vi lý
do anh H xúc phm b m anh C gia Đ C. Như vậy v chng anh C đã vi phạm
nghĩa vụ tr n cho v chng ch P nên v chng ch P khi kin yêu cu v chng
anh C tr khon tin 15.353.000 đồng mua hàng còn n cho v chng ch P là có
căn cứ vic mùa hàng còn n tin được các đương sự tha nhận đây tình tiết,
s kin không phi chứng minh theo quy định tại Điều 92 B lut T tng dân s
nên yêu cầu này được chp nhn.
V chng ch P t nguyn không yêu cu v chng anh C phi tr tin lãi
đối vi khon tin còn n trên nên Hội đồng xét x không xem xét.
Đối vi đề ngh ca v chng anh C đề ngh v chng ch P cho v chng
anh C tr n dn, mi năm vợ chng anh tr 2.000.000 đồng cho đến khi thanh
toán hết s tin còn n nhưng v chng ch P không đồng ý nên không được chp
nhn.
[3] V án phí dân s sơ thẩm: Do yêu cu của nguyên đơn đưc chp nhn
nên anh C, ch H phi phi chu án phí dân s thẩm trên s tin tr n cho
nguyên đơn 15.353.000 đồng x 5% = 767.650 đồng (làm tròn 767.600 đng).
[4] V ý kiến đề ngh ca Kim sát viên ti phiên tòa phù hp vi nhn
định ca Hội đồng xét x, nên chp nhn.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; Điều 35; Điều 39; Điều 147 B lut t tng dân
s; Điu 357; 430, 433, 440, khoản 2 Điều 468 B lut dân sự; Điều 26 Lut thi
hành án dân s; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định v
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí
tòa án;
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Nguyn Th P. Buc anh Lê Văn C
và ch Nguyn Th Thu H phi tr cho ch Nguyn Th P và anh Lê Văn H s tin
là 15.353.000 đồng (ời năm triệu, ba trăm năm mươi ba nghìn đồng).
K t ngày ch Nguyn Th P và anh Lê Văn H có đơn yêu cầu thi hành án
cho đến khi thi hành án xong, anh Lê Văn C ch Nguyn Th Thu H còn phi
5
chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti
Điều 357, Điều 468 B lut dân s.
2. V án pdân s thẩm: Anh Lê Văn C và ch Nguyn Th Thu H phi
liên đới chu 767.600 đồng án phí dân s sơ thẩm. Tr li cho ch Nguyn Th P
384.000 đồng (anh Văn H np thay) đã nộp tm ng án phí theo biên lai thu
tin s 0004623, ngày 04/12/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn VT.
3. V quyn kháng cáo: Đương sựmt có quyn kháng cáo bn án trong
hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đương sự vng mt có quyn kháng cáo bn án
trong hn 15 ngày k t ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm
yết theo quy định ca pháp lut.
Trường hp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành
án dân s thì người được thi hành án, người phi thi hành án có quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại Điều 6, 7, 7a, 7b Điu 9 Lut thi hành án dân s, thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND huyn VT;
- Chi cc THADS huyn VT;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch to phiên toà
(Đã ký)
Lê Th Huyn
Tải về
Bản án số 14/2024/DS-ST Bản án số 14/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2024/DS-ST Bản án số 14/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất