Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 45/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 45/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị B ly hôn anh Q do không hợp |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 45/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 30-5-2025
V/v: Ly hôn, tranh chp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Vương Thị Thu Lan
2. Bà Hà Thị Minh Quế
- Thư ký phiên toà: Ông Nguyễn Minh Tun – Thư ký Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Bà Đỗ Thị Bích Ngọc – Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 5 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 59/2025/TLST-HNGĐ ngày 18
tháng 3 năm 2025 về việc: Ly hôn, tranh chp về nuôi con. Theo quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 36/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 28 tháng 4 năm 2025 và Quyết
định hon phiên ta số: 26/2025/QĐST-HNGĐ ngày 15 tháng 5 năm 2025 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Ngô Thị B, sinh năm 1992
Địa chỉ: Tổ dân phố số B, thị trn M, huyện V, tỉnh Yên Bái (có đơn đề nghị xét xử
vắng mt).
2. Bị đơn: Anh Trần Văn Q, sinh năm 1988
Địa chỉ: Tổ dân phố số B, thị trn M, huyện V, tỉnh Yên Bái (vắng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
ơ
Theo đơn khởi kiện ly hôn, biên bản ly lời khai nguyên đơn chị Ngô Thị
Bích trình B1: Tôi và anh Trần Văn Q kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện. Đăng
ký ngày 08/12/2010 tại Ủy ban nhân dân thị trn M, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau
khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 2/2019 thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn do quan điểm sống của vợ chồng bt đồng từ đó dẫn đến
mâu thuẫn vợ chồng xảy ra rt căng thẳng. Chúng tôi đ sống ly thân nhau từ tháng
2/2019 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nay tôi xác định tình cảm vợ
chồng không cn gì nữa. Không thể tiếp tục sống chung với nhau được nữa. Đề
nghị Ta án giải quyết cho tôi được ly hôn anh Trần Văn Q.
Về con chung: Có 01 cháu: Trần Ngô Kiến N sinh ngày 14/7/2011. Hiện nay
cháu N đang ở cùng tôi. Khi ly hôn tôi nhận nuôi cháu N và không yêu cầu anh Q
2
cp dưỡng nuôi con. Công việc của tôi hiện nay làm Công ty thu nhập một tháng
8.000.000 đồng đủ để nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Tôi đề nghị tự thỏa thuận và không yêu cầu Ta
án giải quyết.
Sau khi thụ lý vụ án. Ta án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đ
nhiều lần báo gọi và gửi Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chng c và ha giải nhưng anh Q không có mt theo các giy tờ của
Ta án. Hiện nay hộ khẩu của anh Q tại tổ dân phố số B, thị trn M, huyện V, tỉnh
Yên Bái. Ta án đ tống đạt hợp lệ các giy tờ của Ta án cho anh Q. Ông Trần
Văn K là tổ trưởng Tổ dân phố số B, thị trn M, huyện V, tỉnh Yên Bái đ trực tiếp
nhận và thông báo, giao cho anh Q, anh Q biết việc Ta án báo gọi đến để giải
quyết việc chị B xin ly hôn anh. Nhưng anh Q không có mt theo giy triệu tập của
Ta án nên Ta án không thể ly lời khai và ha giải theo quy định của pháp luật
Tố tụng dân sự được.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái phát biểu ý kiến: Quá trình thụ lý, giải quyết vụ án và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đ thực hiện đúng thủ tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
của các đương sự được đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng
xét xử:
Về quan hệ hôn nhân: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho chị Ngô Thị B được ly hôn anh Trần Văn Q
Về con chung: Căn c Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình xử giao
cháu Trần Ngô Kiến N sinh ngày 14/7/2011 cho chị Ngô Thị B nuôi dưỡng. Anh
Trần Văn Q không phải cp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Chị B đề nghị tự thỏa thuận không yêu cầu Ta
án giải quyết.
Về án phí: Căn c khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Ta án. Chị Ngô Thị B phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tranh chp về Hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ta án được quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Việc thụ lý và giải quyết đơn khởi kiện của Ta án là đúng thẩm quyền được quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn có đơn đề
nghị Ta án xét xử vắng mt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đúng quy định tại
khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự. Ta án đ triệu tập bị đơn hợp lệ lần th
hai nhưng vắng mt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đúng quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về tư cách người tham gia tố tụng: Ta án đ xác định đúng tư cách của
người tham gia tố tụng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
3
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Ngô Thị B và anh Trần Văn Q kết hôn với
nhau trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký tại Ủy ban nhân dân thị trn M, huyện V,
tỉnh Yên Bái vào ngày 08 tháng 12 năm 2010 là hôn nhân hợp pháp. Chị B cho
rằng sau khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 02/2019 thì phát sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do quan điểm sống của vợ chồng bt đồng từ
đó dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng xảy ra rt căng thẳng. Anh chị đ sống ly thân
nhau từ tháng 02/2019 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nhận thy tình
cảm vợ chồng không cn. Chị B xin ly hôn anh Q là có căn c.
Tại Điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình quy định: “V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, tôn trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
Căn c vào các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và phát biểu đề nghị của Kiểm
sát viên tại phiên ta. Đ xác định mâu thuẫn vợ chồng xảy ra dẫn đến tình cảm vợ
chồng không cn. Chị B và anh Q hiện nay đ sống ly thân nhau không ai quan
tâm đến ai nữa. Từ đó có căn c cho rằng tình trạng hôn nhân giữa chị B và anh Q
đ thực sự trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được. Vì vậy cần áp dụng Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 để
xử cho chị B được ly hôn anh Q là có căn c.
[4] Về con chung: Có 01 cháu Trần Ngô Kiến N sinh ngày 14/7/2011. Hiện
nay cháu N đang ở cùng chị B. Khi ly hôn chị B nhận nuôi cháu N và không yêu
cầu anh Q cp dưỡng nuôi con. Để đảm bảo quyền lợi mọi mt cho cháu N được
ổn định và không làm xáo trộn cuộc sống của cháu và theo nguyện vọng của cháu.
Do vậy cần giao cháu N cho chị B nuôi dưỡng, anh Q không phải cp dưỡng nuôi
con. Yêu cầu của chị B về nuôi con chung không trái với quy định tại Điều 81; 82;
83 Luật hôn nhân gia đình. Hội đồng xét xử chp nhận.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Chị B đề nghị tự thoả thuận không yêu cầu
Toà án giải quyết.
[6] Về án phí: Căn c khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Ta án. Chị Ngô Thị B phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án sơ
thẩm theo quy định của pháp luật.
[8] Phần đề nghị tại phiên ta của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái là có căn c và phù hợp quy định pháp luật. Hội đồng xét
xử chp nhận.
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điều 82;
Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn c khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228;
Điều 271; Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
4
Căn c vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Ta án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Ngô Thị B được ly hôn anh Trần Văn
Q.
2. Về con chung: Xử giao cháu Trần Ngô Kiến N sinh ngày 14/7/2011 cho
chị Ngô Thị B trực tiếp chăm nom, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu N đủ 18
tuổi hoc khi có sự thay đổi theo quy định pháp luật. Anh Trần Văn Q không phải
cp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm con không ai
được ngăn cản.
3. Về án phí: Chị Ngô Thị B phải chịu 300.000đồng tiền án dân sự sơ thẩm
nhưng được trừ vào số tiền 300.000đồng tạm ng án phí chị B đ nộp theo biên lai
số: AA/2024/0002164 ngày 18 tháng 3 năm 2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Văn Yên. Xác nhận chị Ngô Thị B đ nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mt tại phiên ta được quyền
kháng cáo bản án sơ thẩm trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoc
bản án được niêm yết theo quy định pháp luật.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án Dân s th người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân
s c quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi
hành án dân s. Thời hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cục THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự (2)
- UBND thị trn M.
- Lưu HS -TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm