Bản án số 39/2025/DS-ST ngày 10/02/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 39/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 39/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 39/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 39/2025/DS-ST ngày 10/02/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 39/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 10/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Chí L. Buộc ông Nguyễn Quốc K trả cho ông Nguyễn Chí L số tiền 28.000.000 đồng (Hai mươi tám triệu đồng). |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 39/2025/DS-ST
Ngày 10-02- 2025
V/v tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lâm Ngọc Trâm
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Thái Hoàng Bo
Ông Hồ Thanh Phong
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Kiều Chinh là Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Ngày 10 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 848/2024/TLST-DS ngày 09/12/2024 về
việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
515/2024/QĐXXST-DS ngày 30 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Chí L - Sinh năm: 1985 (có mặt).
Địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện Đ, tỉnh C ..
- Bị đơn: Ông Nguyễn Quốc K (vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện Đ, tỉnh C ..
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn ông Nguyễn Chí L trình bày: Ngày 03/3/2022 dl ông Nguyễn
Quốc K có vay của ông 20.000.000 đồng, sau đó ông K vay thêm của ông một lần
5.000.000 đồng và một lần 8.000.000 đồng, tổng cộng là 33.000.000 đồng nên ông
yêu cầu ông K ghi lại thành biên nhận 33.000.000 đồng đề ngày 03/3/2022 tuy
nhiên hai bên không hủy bỏ biên nhận 20.000.000 đồng cùng ngày 03/3/2022.
Đến tháng 01/2023 dl cha mẹ ông K có trả cho ông được 5.000.000 đồng, nên ông
L đã yêu cầu ông K ghi lại biên nhận ngày 23/9/2024 với số tiền 28.000.000 đồng.
Khi vay hai bên thỏa thuận lãi suất là 5.000.000 đồng/ngày/1.000.000 đồng nhưng
từ sau khi vay ông K không trả cho ông khoản lãi nào. Nay ông yêu cầu ông K trả
cho ông số tiền vay là 28.000.000 đồng và lãi suất theo quy định pháp luật.
Tại phiên tòa ông L trình bày: Ông không yêu cầu tính lãi suất đối với ông
K, chỉ yêu cầu trả khoản tiền nợ gốc 28.000.000 đồng.
2
- Bị đơn ông Nguyễn Quốc K đã được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng
hợp lệ nhưng không có ý kiến phản đối yêu cầu khởi kiện của ông L; không tham
gia hòa giải, xét xử.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Ông Nguyễn Quốc K đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần
thứ hai mà vẫn vắng mặt. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng
dân sự, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Chí L thấy rằng: Ông Nguyễn
Quốc K đã được Tòa án niêm yết các văn bản tố tụng hợp lệ nhưng không có ý
kiến phản đối yêu cầu khởi kiện của ông L. Tại khoản 2 Điều 92 Bộ luật Tố tụng
dân sự quy định: “Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những
tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản, kết luận của cơ quan chuyên môn mà bên
đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đó không phải chứng minh”. Do ông K
không phản đối yêu cầu khởi kiện của ông L nên khẳng định việc ông K có nợ
ông L 28.000.000 đồng như ông L khởi kiện là sự thật. Việc ông K không trả nợ
làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của ông L nên buộc ông K có nghĩa vụ
trả cho ông L số tiền trên là phù hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 466 của Bộ
luật Dân sự.
[3] Về lãi suất: Tại đơn khởi kiện ông L có yêu cầu tính lãi suất nhưng tại
phiên tòa ông L không yêu cầu tính lãi suất, xét thấy đây là sự tự nguyện của ông
L, không trái đạo đức, không trái pháp luật nên Hội đồng xét xử không xem xét
đối với phần lãi suất là phù hợp.
[3] Án phí dân sự sơ thẩm: Ông K phải chịu theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 2 Điều 92 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; Áp dụng khoản 1 Điều 466 Bộ luật Dân sự; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Chí L. Buộc ông
Nguyễn Quốc K trả cho ông Nguyễn Chí L số tiền 28.000.000 đồng (Hai mươi tám
triệu đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của ông L cho đến khi thi hành xong
khoản tiền trên, hàng tháng ông K phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự
tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông Nguyễn Quốc K phải chịu là 1.400.000
đồng (chưa nộp).
3
Ông Nguyễn Chí L không phải chịu, hoàn trả lại cho ông Nguyễn Chí L
700.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0002297 ngày
09/12/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Ông Nguyễn Chí L có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án, ông Nguyễn Quốc K có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Hồ Thanh Phong Thái Hoàng Bo
THẨM PHÁN –
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lâm Ngọc Trâm
4
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm Dơi; - Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN –CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lâm Ngọc Trâm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm