Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST ngày 10/03/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 49/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 49/2025/HNGĐ-ST ngày 10/03/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Trà Vinh |
Số hiệu: | 49/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 10/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn giữa nguyên đơn Wang Chi H với bị đơn Nguyễn Thị Quế T |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
Bản án số: 49/2024/HNGĐ-ST
Ngày 09-12-2024
V/v ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Ngô Đê
Các Hội thẩm nhân dân:Bà Thạch Thị Ngọc Mai
Ông Nguyễn Hồng Bốn
- Thư ký phiên tòa: Ông Lưu Chí Tâm - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Trà Vinh tham gia phiên tòa: Bà Lê
Thị Thanh Xuân - Kiểm sát viên.
Ngày 09 tháng 12 năm 2024, Tòa án nhân dân tỉnh Trà Vinh xét xử sơ thẩm
công khai theo hình thức trực tuyến tại điểm cầu trung tâm trụ sở Tòa án nhân dân
tỉnh Trà Vinh và điểm cầu thành phần trụ sở Tòa án nhân dân huyện C, tỉnh Trà Vinh
vụ án dân sự thụ lý số 62/2024/TLST-HNGTĐ, ngày 04 tháng 11 năm 2024 về việc
“Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 158/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày
29 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Wang Chi H, sinh năm 1982; cư trú tại 2 N, Khóm A,
phường L, thị trấn T, huyện V, Lãnh thổ Đài Loan (vắng mặt).
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Quế T, sinh năm 2003; cư trú tại ấp Ô, xã L, huyện
C, tỉnh Trà Vinh (có mặt).
Ngoài ra, còn có ông Nguyễn Phước H1, Thẩm phán sơ cấp tham gia hỗ trợ
tổ chức phiên tòa tại điểm cầu thành phần.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 14 tháng 10 năm 2024, nguyên đơn anh Wang Chi
H trình bày: Anh và chị Nguyễn Thị Quế T kết hôn vào năm 2023, có đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân huyện C, tỉnh Trà Vinh. Sau khi kết hôn, vợ chồng khó hòa
nhập với nhau, do bất đồng ngôn ngữ và phong tục tập quán nên mục đích hôn nhân
không đạt được và không thể duy trì hôn nhân được. Vì vậy, anh làm đơn khởi kiện
yêu cầu Tòa án giải quyết cho anh được ly hôn với chị Quế T.
Về con chung, tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2
Theo bị đơn chị Nguyễn Thị Quế T trình bày: Chị thống nhất theo lời trình
bày của anh Wang Chi H về điều kiện kết hôn, thời gian kết hôn và thời gian sống
chung; chị cũng đồng ý ly hôn theo yêu cầu của anh Wang Chi H.
Về con chung, tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Quan điểm của Kiểm sát viên: Về tố tụng, Thẩm phán, Hội đồng xét xử và
Thư ký tiến hành đúng các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Các đương sự đã
thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Anh Wang Chi H và chị Nguyễn Thị Quế T kết hôn vào năm
2023, có đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Sau khi kết hôn,
anh Wang Chi H và chị Quế T chỉ sống chung với nhau được một thời gian ngắn.
Nay, hai người đều đồng ý ly hôn với nhau, nên đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu ly hôn của anh Wang Chi H, cho anh Wang Chi H ly hôn với chị Quế T;
không xem xét, giải quyết về con chung, tài sản chung và nợ chung.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, ý kiến của Kiểm sát viên; Hội đồng xét xử thấy rằng:
[1] Về tố tụng: Nguyên đơn anh Wang Chi H vắng mặt tại phiên tòa, có đơn
đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt (BL 08). Vì vậy, căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều
477 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vụ án vắng mặt anh Wang
Chi H.
[2] Về hôn nhân: Anh Wang Chi H và chị Nguyễn Thị Quế T kết hôn vào năm
2023, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân huyện C, tỉnh Trà Vinh (BL 16), theo
quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật Hôn nhân và gia đình. Tuy nhiên, anh Wang
Chi H và chị Quế T đều có lời khai là sau khi kết hôn vợ chồng bất đồng về ngôn
ngữ, phong tục, tập quán nên mục đích hôn nhân không đạt được và cả hai người
đều đồng ý ly hôn với nhau. Do đó, anh Wang Chi H khởi kiện yêu cầu Tòa án giải
quyết cho anh Wang Chi H ly hôn với chị Quế T, là có căn cứ.
[3] Về con chung: Không có, nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
[4] Về tài sản chung: Không tranh chấp, nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
[5] Về nợ chung: Không tranh chấp, nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
[6] Xét thấy quan điểm của Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu ly hôn của anh Wang Chi H, cho anh Wang Chi H ly hôn với chị Quế T;
không xem xét, giải quyết về con chung, tài sản chung và nợ chung, là có căn cứ.
[7] Về án phí: Theo khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án quy định “Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu
án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận
yêu cầu của nguyên đơn...”. Do đó, buộc anh Wang Chi H phải chịu án phí hôn nhân
sơ thẩm theo quy định của pháp luật bằng 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng),
3
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh Wang Chi H đã nộp bằng 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng), theo biên lai thu số 0004558, ngày 23/10/2024 của Cục
Thi hành án dân sự tỉnh Trà Vinh, nên không phải nộp tiếp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 37, khoản 4 Điều 147,
khoản 1 Điều 273, điểm a khoản 5 Điều 477 và khoản 2 Điều 479 của Bộ luật Tố
tụng dân sự; Điều 51, khoản 1 Điều 56 và khoản 1 Điều 127 của Luật Hôn nhân và
gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu ly hôn của anh Wang Chi H.
1. Về hôn nhân: Cho anh Wang Chi H ly hôn với chị Nguyễn Thị Quế T.
2. Về con chung: Không có, nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
3. Về tài sản chung: Không tranh chấp, nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
4. Về nợ chung: Không tranh chấp, nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
5. Về án phí: Buộc anh Wang Chi H phải chịu án phí hôn nhân sơ thẩm bằng
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh
Wang Chi H đã nộp bằng 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), theo biên lai thu số
0004558, ngày 23/10/2024 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Trà Vinh, nên không
phải nộp tiếp.
Án xử sơ thẩm công khai vắng mặt nguyên đơn, có mặt bị đơn báo cho nguyên
đơn biết có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày bản án được
tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp
luật. Riêng bị đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
tuyên án, để đề nghị Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh xét xử lại
theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Trà Vinh;
- Cục THADS tỉnh Trà Vinh;
- UBND huyện C, tỉnh Trà Vinh;
- Các đương sự (theo địa chỉ);
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký và đóng dấu)
Ngô Đê
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm