Bản án số 37/2021/DS-ST ngày 11/11/2021 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2021/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2021/DS-ST ngày 11/11/2021 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 37/2021/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/11/2021
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH THUN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH THUN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà H Thanh Thu .
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Thanh Xuân;
2. Ông Nguyễn Nhật Quang.
- Thư phiên toà: Thái Thị Yến Thư Tòa án nhân dân thành
phốThuận An, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An tham gia phiên
tòa: Phạm Thị Nga – Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 11 năm 2021, ti tr s Tòa án nhân n thành ph Thun
An, xét x thẩm công khai v án dân s th s 188/2020/TLST-DS ngày
06/10/2020 v việc Tranh chp quyn s dụng đất”, theo Quyết định đưa vụ án
ra xét x s 29/2021/QĐST-DS ngày 05/5/2021, quyết định hoãn phiên toà s
20/2021/QĐST- DS ngày 20/5/2021, thông báo v vic hoãn phiên toà s
11/2021/TB- TA ngày 16/6/2021, thông báo v vic m li phiên ts 41/TB-
TA ngày 25/10/2021 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Trn Thanh Tr, sinh năm 1969; trú ti: 46B khu ph
H, phường Đ, thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương. Có mt.
2. B đơn: Ông Trn Thanh S, sinh năm 1975; trú ti: 13/19 khu ph D,
phưng V, thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương. Có yêu cu gii quyết, xét x
vng mt.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
3.1 Nguyn Th B, sinh năm 1961; trú ti: 29/19 khu ph D, phường V,
thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương. Có yêu cu gii quyết, xét x vng mt.
3.2 Trn Th H, sinh năm 1970; trú tại: 46B khu ph H, phường Đ,
thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương. Có mt.
3.3 Bà Nguyn Th Ngc H1, sinh năm 1994
Bn án s: 38/2021/DS - ST
Ngày: 11 - 11- 2021
V/v Tranh chp quyn s dụng đất.
2
3.4 Ông Trần Văn M, sinh năm 1986;
Cùng trú ti: 46D khu ph H, phường Đ, thành ph Thun An, tnh Bình
Dương. Có yêu cu gii quyết, xét x vng mt.
3.5 Ông Nguyn Minh H2, sinh năm 1981;
3.6 Bà H Thanh T, sinh năm 1986;
ng trú ti: 46B khu ph H, phường Đ, thành ph Thun An, tnh Bình
Dương. Có yêu cu gii quyết, xét x vng mt.
3.7 Ông Nguyn Minh H3, sinh năm 1983;
3.8 Bà Nguyn Th Đ, sinh năm 1975;
Cùng trú ti: 46C khu ph H, phường Đ, thành ph Thun An, tnh Bình
Dương. Có yêu cu gii quyết, xét x vng mt.
3.9 Phm Trần Đăng M, sinh năm 1984; t ti: 13/19 khu ph D,
phưng V, thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương. Có yêu cu gii quyết, xét x
vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 18-8-2020, bản tự khai quá trình giải quyết vụ
án nguyên đơn ông Trần Thanh Tr trình bày:
Ông Trần Thanh Tr và ông Trần Thanh S anh em ruột, cùng sở hữu
quyền sử dụng đất thuộc thửa 1155, tờ bản đồ số 2, diện tích 882m
2
toạ lạc tại
khu phố H, phường Đ, thành phố Thuận An, tỉnh nh Dương theo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CO 952248 CO 952249 cùng số vào sổ cấp giấy
chứng nhận CS 03220 ngày 25/12/2018.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đầu năm 2019 ông
Tr xin phép xây dựng nhà trên thửa đất này ngày 18/01/2019 được Uỷ ban
nhân dân thành phố Thuận An cấp phép xây dựng s96/GPXD UBND. Tháng
5 năm 2019 ông Tr đến phòng quản đô thị thành phố Thuận An Uỷ ban
nhân dân phường Đ để thông báo xây nhà theo giấy phép xây dựng đã cấp thì
được thông báo thửa đất xin phép xây dựng không còn diện tích đất thổ để
xây dựng do ông S đã xin phép xây dựng hết 160m2 đất thổ cư. Ngày 16/5/2019
ông Tr khiếu nại đến Uỷ ban nhân dân phường Đ hoà giải nhưng không thành.
Nay ông Tr khởi kiện yêu cầu Toà án buộc ông Trần Thanh S chia ½ quyền
sử dụng diện tích 441m
2
(trong đó 80m
2
đất ODT và 361m
2
đất HNK) trong
tổng diện tích 882m
2
(trong đó 160m
2
đất ODT và 722m
2
đất HNK) thuộc
thửa đất số 1155, tờ bản đồ số 2 toạ lạc tại khu phố H, phường Đ, thành phố
Thuận An, tỉnh Bình Dương được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình
Dương cấp giấy chứng nhận quyền sdụng đất số CS 03220 ngày 25/12/2018
cho ông Trần Thanh Tr và ông Trần Thanh S.
Chứng cứ nguyên đơn giao nộp gồm: Biên bản làm việc ngày 16/5/2019,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho ông Trần Thanh Tr ông Trần
3
Thanh S, giấy phép xây dựng, bản vẽ xin phép y dựng, biên bản xác minh địa
điểm xây dựng.
Tại bản tự khai bị đơn ông Trần Thanh S trình bày:
Ông Trần Thanh S đồng sở hữu với ông Trần Thanh Tr tại thửa đất số
1155, tờ bản đồ số 2 toạ lạc tại khu phố H, phường Đ, thành phố Thuận An, tỉnh
Bình Dương được Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình Dương cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số CS 03220 ngày 25/12/2018 cấp cho Trần
Thanh S cùng sử dụng đất với ông Trần Thanh Tr. Tuy nhiên theo tỷ lệ góp vốn
thì ông Tr góp 39% giá trị S nhượng đất 900.000.000 đồng tương đương
300m2 đất còn ông S Nguyễn Thị B (chị ruột ông Tr, ông S) góp 61% giá
trị S nhượng quyền sử dụng đất nêu trên. Hai bên đã thoả thuận ông Tr lấy
phần đất phía ngoài để trồng hoa Mai, còn ông S và bà B lấy phần đất bên trong
để xây nhà hai bên đã thống nhất chừa đường đi vào phía bên trong chiều
ngang 3m để ông S đi vào đất. Tuy nhiên, ngày 26/4/2019 ông Tr đã tự ý rào
hàng rào lấn S 02m, chỉ chừa lại 01m ông S B làm đường đi vào đất.
vậy, ông S không đồng ý với yêu cầu của nguyên đơn.
Tại bản tự khai biên bản lấy lời khai, người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan bà Nguyễn Thị Bạch trình bày:
B chị ruột của ông Trần Thanh Tr ông Trần Thanh S. Nguồn gốc
thửa đất số 1155, tờ bản đồ số 2 toạ lạc tại khu phố H, phường Đ, thành phố
Thuận An, tỉnh Bình Dương được Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bình Dương
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CS 03220 ngày 25/12/2018 cho ông
Trần Thanh Tr và ông Trần Thanh S là do bà B, ông Tr, ông S góp vốn mua. Bà
B góp mua 200m
2
, còn ông Tr ông S mỗi người 300m
2
giao cho ông S đi
làm giấy tờ. Khi mua đất thì 03 người chỉ thoả thuận miệng phân chia đất, ông
Tr lấy phần đất phía ngoài để trồng mai, Bạch ông S lấy phần đất phía
trong. Đầu năm 2019 B xây nhà, ông Tr ông S đều đồng ý, không ý
kiến chừa lối đi rộng 03m để bà B đi vào nhà, nhưng hiện nay lối đi vào
nhà B còn 01m. Đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, B không ý
kiến gì, trường hợp việc tranh chấp ảnh hưởng đến tài sản của B thì sẽ
khởi kiện ở một vụ án khác và xác định không có yêu cầu gì trong vụ án.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trần Thị Hoa trình bày:
H vợ ông Trần Thanh Tr, đối với yêu cầu khởi kiện của ông Tr H
thống nhất theo ông Tr, đồng thời đề nghị Toà án kiến nghị Uỷ ban nhân dân
thành phố Thuận An tách thửa đất số 1155, tờ bản đồ số 2 toạ lạc tại khu phố H,
phường Đ, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương được Sở Tài nguyên Môi
trường tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CS 03220
ngày 25/12/2018 cho ông Trần Thanh Tr ông Trần Thanh S thành 02 thửa
riêng biệt. Không có yêu cầu độc lập trong vụ án.
Quá trình tố tụng người quyền lợi, nghĩa v liên quan Phạm Trần
Đăng M trình bày:
4
Bà My là vợ ông Trần Thanh S, ông S đang là đồng sở hữu với ông Tr thửa
đất số 1155, tờ bản đồ số 2 toạ lạc tại khu phố H, phường Đ, thành phố Thuận
An, tỉnh Bình Dương được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sCS 03220 ngày 25/12/2018. M xác
định tài sản nêu trên là tài sản riêng của ông S, không có yêu cầu gì trong vụ án.
Quá trình tố tụng, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyễn Thị
Ngọc H, ông Nguyễn Minh H1, ông Nguyễn Minh H2, bà Hồ Thanh T, ông Trần
Văn M, bà Nguyễn Thị Đ trình bày:
Nguyễn ThNgọc H, ông Nguyễn Minh H1, ông Nguyễn Minh H2,
Hồ Thanh T, ông Trần Văn M, bà Nguyễn Thị Đ là con ruột, con dâu, con rể của
Nguyễn Thị B. Hiện Hiền, ông H, ông H1, T, ông M, Đ đang sinh
sống trên thửa đất tranh chấp, xác định mọi việc liên quan đến phần đất tranh
chấp do bà B quyết định, không có ý kiến, yêu cầu gì trong vụ án.
Ti phiên tòa,
- Nguyên đơn thay đổi yêu cu khi kin, c thể: Nguyên đơn ông Trn
Thanh Tr đồng ý giao toàn b thửa đất s 1155, t bản đồ s 2 to lc ti khu
ph H, phường Đ, thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương cho ông Trn Thanh S
đưc toàn quyn qun lý, s dng. Yêu cu ông Trn Thanh S trách nhim
thanh toán tr giá ½ quyn s dụng đt din tích 441m
2
(trong đó 80m
2
đất
ODT 361m
2
đất HNK) trong tng din tích 882m
2
(trong đó 160m
2
đất
ODT và 722m
2
đt HNK) thuc thửa đất nêu trên bng tin cho ông Trn Thanh
Tr theo kết qu định giá ca Hội đồng định giá.
- Tại đơn yêu đề ngh xét x vng mt b đơn ông Trần Thanh S ý kiến
b sung: Nếu ông Trn Thanh Tr nhu cu S nhượng li phần đt nêu trên thì
ông S s nhn chuyển nhượng li với giá 2.000.000.000 đồng (Hai t đồng).
- V đại din Vin Kim sát tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
V vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x Thư
Tòa án: Thẩm phán được phân công th lý, gii quyết v án đã thc hiện đúng,
đầy đủ các quy định tại Điều 203 ca B lut T tng dân s năm 2015. Tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử, thư ký phiên tòa đã tuân th đúng các quy đnh ca
B lut T tng Dân s v xét x sơ thẩm.
V vic chp hành pháp lut của người tham gia t tng: Vic tuân theo
pháp lut t tng của người tham gia t tng dân s trong quá trình gii quyết v
án, k t khi th cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án: Đã thực
hiện đúng quyền nghĩa vụ theo quy định tại các Điu 70, 71, 72, 73 B lut
T tng dân s.
V vic gii quyết v án: Căn cứ vào các tài liu, chng c trong h
v án đã được thm tra ti phiên tòa và kết qu tranh tng tại phiên tòa, đi din
Vin Kiểm sát đề ngh Hội đồng xét x như sau: Tại phiên tòa, nguyên đơn thay
đổi yêu cu khi kin phù hợp quy đnh ca pháp luật, không vượt quá yêu
cu khi kiện ban đầu nên đề ngh Hội đồng xét x ghi nhn.
5
Căn cứ Điu 209 B lut Dân s 2015, chp nhn toàn b u cu khi
kin ca nguyên đơn. Giao quyn s dng thửa đất thuc thửa đt s 1155, t
bản đồ s 2, ta lc khu ph H, phường Đ, thành ph Thun An, tnh nh
Dương cho b đơn ông Trần Thanh S đưc toàn quyn qun lý, s dng. Ông
Trn Thanh S trách nhim thanh toán li cho nguyên đơn ông Trn Thanh
Tr s tin bng 50% giá tr thửa đất nêu trên.
Nhng yêu cu, kiến ngh để khc phc vi phm v t tng: Không có.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án đã được xem xét ti
phiên tòa, kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyn gii quyết: Các đương sự tranh chp v quyn s dng
đất ta lc ti phường Đ, thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương, theo quy đnh
ti Khoản 2 Điều 26, Đim a Khoản 1 Điu 35; Khoản 1 Điều 39 B lut t tng
dân s thì thm quyn gii quyết v án thuc Tòa án nhân dân thành ph Thun
An, tỉnh Bình Dương.
[2] Về quan hệ pháp luật: Ông Trần Thanh Tr khởi kiện yêu cầu Tòa án
giải quyết buộc bị đơn ông Trần Thanh S chia ½ quyền sử dụng diện tích 441m2
trong đó 80m2 đất ODT 361m2 đất HNK trong tổng diện tích 882m2
(trong đó 160m2 đất ODT 722m2 đất HNK) thuộc thửa đất số 1155, tờ
bản đồ số 2 toạ lạc tại khu phố H, phường Đ, thành phố Thuận An, tỉnh Bình
Dương được Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số CS 03220 ngày 25/12/2018 cho ông Trần Thanh Tr và ông
Trần Thanh S. Do đó, quan hệ pháp luật trong vụ án được xác định là Tranh
chấp về quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 của Bộ luật T
tụng dân sự.
[3] V t tng: B đơn ông Trn Thanh S nhng người quyn li,
nghĩa vụ liên quan gm các ông, bà Nguyn Th Ngc H, Nguyn Minh H1,
Nguyn Minh H2, H Thanh T, ông Trần Văn M, Nguyn Th Đ, Nguyn Th B,
Phm Trần Đăng M đu có yêu cu gii quyết, xét x vng mt. Do vy, Toà án
tiến hành xét x vng mt những người này theo quy đnh ti khoản 1 Điều 228
B lut T tng dân s.
Tại phiên tòa, nguyên đơn ông Trn Thanh Tr thay đổi yêu cu khi kin,
xét thy việc thay đi yêu cu khi kin của nguyên đơn không t quá phm
vi yêu cu khi kiện ban đầu nên Hội đng xét x chp nhn việc thay đổi này
theo quy định ti khoản 1 Điều 244 B lut T tng dân s.
[4] V ni dung v án:
Theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s CO 952248 CO 952249, cùng s vào s cp GCN s
CS03220 ngày 25/12/2018 cp cho ông Trn Thanh Tr Trn Thanh S vi tng
diện tích đất 882m
2
.
Trong đó 160m2 đất ODT, 722m2 đất HNK), thuc tha
đất s 1155, t bản đồ s 2, ta lc ti khu ph H, phường Đ, thành ph Thun
6
An, tỉnh Bình Dương. Ti phn ghi chú ca giy chng nhn quyn s dụng đất
ghi ni dung: Ông Trn Thanh Tr Trn Thanh S tha thuận xác định mi
người được 50% (năm mươi phần trăm) quyền s dụng đất.
Ti biên bn xem xét, thẩm định ti ch định giá tài sn ngày
05/11/2020 xác định:
Thửa đất tranh chp có tr giá như sau: Đất th (ODT), đơn giá
6.000.000 đồng/m
2
; đất nông nghiệp (HNK), đơn giá 4.971.500 đồng/m
2
.
Trên đất có tài sn gm: 01 (mt) nhà tm mái tole, vách tole, ct g, nn
xi măng, nền đất đá mi (ntm B- do ông Trn Thanh Tr dựng đang sử
dng); 01(mt) nhà tm mái tole, vách tole, ct st, nền xi măng, nền xi măng
(nhà tm A- do ông Trn Thanh S dựng đang sử dng); 02 (hai) căn nhà một
tng ct gạch, tường xây sơn nước trn, gác lng, mái tole, nn gch
men (nhà s 1, 3) 01 (một) căn nhà một tng ct gạch, tường xây sơn nước
trn, gác lng (tng + trt) mái tole, nn gch men; sân gch men (ns 2);
sân đá mi; hàng rào B40 + tr xi măng (0,12m x 0,12m); 01 (một) đng h đin
và 01 (một) đồng h c máy (ông Trn Thanh Tr đang sử dng).
Quá trình t tng, b đơn ông Trn Thanh S xác định thc tế căn cứ theo
t l góp vn thì ông Trn Thanh Tr ch góp vn 39% giá tr S nhưng quyn
s dụng đất là 900.000.000đ (chín trăm triệu đồng), tương đương với 300m
2
đất,
còn ông Trn Thanh S Nguyn Th Bch góp đến 61% giá tr S nhượng
quyn s dụng đất nêu trên. Ti biên bn ly lời khai người quyn li, nghĩa
v liên quan Nguyn Th Bch cho rng tng diện tích đt 882m
2
, trong đó
bà Bch hùn mua 200m
2
, còn ông Tr và ông S mỗi người được 300m
2
. Tuy nhiên,
ông S Bch không cung cp chng c nào chng minh cho li khai ca
mình là có căn cứ và hp pháp. Do đó có cơ s xác định quyn s dụng đt thuc
thửa đất s 1155, t bản đ s 2, din tích 882m
2
ta lc ti khu ph H, phường
Đ, thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương tài sn thuc s hu chung ca ông
Trn Thanh Tr và ông Trn Thanh S.
Ti phiên tòa, nguyên đơn ông Trn Thanh Tr đồng ý giao toàn b thửa đất
s 1155, t bản đồ s 2 to lc ti khu ph H, phường Đ, thành ph Thun An,
tỉnh Bình Dương cho ông Trần Thanh S đưc toàn quyn qun lý, s dng.
yêu cu ông Trn Thanh S trách nhim thanh toán tr giá ½ quyn s dng
đất din tích 441m
2
(trong đó 80m
2
đt ODT 361m
2
đất HNK) thuc tha
đất nêu trên bng tin cho ông Trn Thanh Tr theo kết qu định giá ca Hi
đồng định giá. Theo Công văn số 1219/UBND-NC ngày 27/4/2021 ca y ban
nhân dân thành ph Thun An th hin: “…phần diện tích đt tách ra phn
diện tích đất còn li thuc thửa đt s 1155, t bản đ s 2, ta lc khu ph H,
phường Đ không tiếp giáp đường do Nhà c quản lý. Do đó, không đủ điu
kin tách thửa theo quy định ti Quyết định s 25/QĐ-UBND ngày 27/9/2017,
Quyết định s 28/2019/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 ca UBND tnh Bình
Dương”. vy, nguyên đơn thay đi yêu cu khi kin phù hợp quy định
ca pháp lut nên chp nhn.
7
Đối vi i sn ca ông Trn Thanh Tr gm 01 (mt) nhà tm mái tole,
vách tole, ct g, nền xi măng, nền đất đá mi (nhà tạm B); hàng rào lưới B40, tr
xi măng 25m; 01 (một) đồng h đin 01 (một) đồng h c máy (hin ông
Tr đang sử dng), ông Tr đồng ý để li toàn b cho ông S yêu cu ông S
thanh toán li tr giá tài sn theo kết qu định giá. Xét yêu cu ca ông Trphù
hp nên chp nhn.
Đối vi tài sản trên đất gm 01(mt) nhà tm mái tole, vách tole, ct st,
nền xi măng, nền xi măng (nhà tạm A); 02 (hai) căn nhà mt tng ct gch,
ờng xây tô sơn nưc có trn, có gác lng, mái tole, nn gch men (nhà s 1, 3)
01 (một) căn nhà một tng ct gạch, tường xây tô sơn nước trn, gác lng
(tng + trt) mái tole, nn gch men; sân gch men (nhà s 2); sân đá mi tài
sn ca ông Trn Thanh S, bà Nguyn Th Bch, bà Nguyn Th Ngc Hin, ông
Nguyn Minh Hiếu, ông Nguyn Minh Hu, H Thanh Thuý, ông Trần Văn
Minh, Nguyn Th Đèo. Quá trình tố tụng, các đương s thng nht không
tranh chp, trường hp ảnh hưởng đến quyn li thì s khi kin bng v án
khác nên ghi nhn.
T nhng phân tích nêu trên, Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu
khi kin ca ông Trn Thanh Tr v vic tranh chp quyn s dụng đất vi ông
Trn Thanh S.
[5] Ý kiến ca Kiểm sát viên tham gia phiên tòa đ ngh Hội đng xét x
chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn là có cơ sở nên chp nhn.
[6] Về chi phí tố tụng: Nguyên đơn tự nguyện chịu chi phí tố tụng theo quy
định, được khấu trừ vào tiền tạm ứng chi phí đã nộp.
[7] Về án phí dân sự sơ thẩm: Bị đơn ông Trần Thanh S phải chịu án phí
dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Các Điu 26, 35, 39, 147, 157, 165, 228,244, 266 Điều 271 ca B
lut T tng dân s 2015;
- Các Điều 207, 209 ca B lut Dân s năm 2015;
- Các Điu 166, 203 Luật đất đai;
- Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 Ủy ban Thường v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí
và l phí Toà án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Trn Thanh Tr đối vi
b đơn ông Trn Thanh S v vic Tranh chp quyn s dụng đất.
1.1. Buc ông Trn Thanh S trách nhim thanh toán li cho ông Trn
Thanh Tr s tiền 2.274.711.500 đng, tương đương ½ giá tr quyn s dụng đất
din tích 441m
2
(trong đó 80m
2
đt ODT 361m
2
đt HNK) thuc thửa đất
8
1155, t bản đồ s 2 to lc ti khu ph H, phường Đ, thành ph Thun An, tnh
Bình Dương; tr giá 01 (mt) nhà tm B, din tích 24m
2
s tin 19.920.000 đồng;
tr giá hàng rào lưới B40, tr xi măng 25m s tin 5.250.000 đồng; tr giá 01
(một) đồng h điện 1.755.000 đng tr giá 01 (một) đồng h c máy
234.000 đồng. Tng tr giá ông Trn Thanh S phi thanh toán li cho ông Trn
Thanh Tr 2.301.870.500 đồng (Hai t, ba trăm lẻ mt triệu, tám trăm by
mươi nghìn, năm trăm đồng).
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành cho đến khi thi
hành xong, nếu người phải thi hành án chậm thi hành, thì còn phải chịu lãi theo
mức lãi suất theo quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự tương ứng với
thời gian chậm thi hành.
1.2. Giao cho ông Trn Thanh S đưc toàn quyn qun lý, s dng quyn
s dụng đất din tích 882m
2
(trong đó 160m2 đất ODT, 722m2 đt HNK),
thuc thửa đất s 1155, t bản đồ s 2, ta lc ti khu ph H, phường Đ, thành
ph Thun An, tnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s CO 952248 CO
952249, cùng s vào s cp GCN s CS03220 ngày 25/12/2018 do S tài
nguyên Môi trường tỉnh Bình Dương cấp cho ông Trn Thanh Tr Trn
Thanh S tài sn trên đất ca ông Trn Thanh Tr gm: 01 (mt) nhà tm mái
tole, vách tole, ct g, nền xi măng, nền đất đá mi (nhà tm B); 01 (một) đồng
h đin và 01 (một) đồng h c máy (ông Trn Thanh Tr đang s dng); hàng
rào lưới B40, tr xi măng 25m.
(Có sơ đồ bn v kèm theo)
Ông Trn Thanh S có trách nhim liên h cơ quan nhà nước có thm quyn
để thc hin quyền nghĩa vụ của người s dụng đất theo quy đnh ca pháp
luật đất đai cho phù hợp quyết định trên.
1.3. Ghi nhn s t nguyn ca các ông, bà: Ông Trn Thanh S, bà Nguyn
Th Bch, Nguyn Th Ngc Hin, ông Nguyn Minh Hiếu, ông Nguyn
Minh Hu, bà H Thanh Thuý, ông Trần Văn Minh, bà Nguyễn Th Đèo về vic
không tranh chp tài sn trên đất gm: 01 (mt) nhà tm mái tole, vách tole, ct
st, nền xi măng, nền xi măng (nhà tm A); 02 (hai) căn nhà một tng ct gch,
ờng xây tô sơn nưc có trn, có gác lng, mái tole, nn gch men (nhà s 1, 3)
01 (một) căn nhà một tng ct gạch, tường xây tô sơn nước trn, gác lng
(tng + trt) mái tole, nn gch men; sân gch men (nhà s 2); sân đá mi, nếu
tranh chp s khi kin bng v án khác.
2. Chi phí t tng: Ông Trn Thanh Tr t nguyn chịu, được khu tr tin
tm ứng chi phí đã nộp.
3. Án phí dân s sơ thẩm:
- Ông Trn Thanh S phi chu 78.037.410 đồng (Bảy mươi tám triu, không
trăm ba mươi bảy nghìn, bốn trăm mười đồng) án phí dân s sơ thẩm.
9
- Tr li cho ông Trn Thanh Tr s tin tm ứng án phí đã nộp là 5.000.000
đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tin s 0047353 ngày 01/10/2020 ca
Chi cc Thi hành án dân s thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương.
Nguyên đơn, ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan mt quyn
kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án; b đơn những người
quyn li, nghĩa vụ liên quan vng mt có quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điu 6,7 và 9 Lut thi hành án dân s; thi hiu thi hành án
đưc thc hin tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phThun An;
- Chi cc THADS thành ph Thun An;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, AV.
10
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 37/2021/DS-ST Bản án số 37/2021/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất