Bản án số 349/2025/DS-PT ngày 15/09/2025 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 349/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 349/2025/DS-PT ngày 15/09/2025 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 349/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hủy án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ĐẮK LK Đc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 349/2025/DS-PT
Ngày: 15-9-2025
V/v: “Tranh chp quyn s dụng đất
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Trn Duy Tun
Các Thm phán: Bà Nguyn Th Thu Trang và ông Y Phi Kbuôr
- Thư ký phiên toà: Bà Li Th Minh Hin - Thư ký Toà án nhân dân tỉnh Đắk
Lk.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đắk Lắk: Lương Thị Diệu Anh -
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 15 tháng 9 năm 2025, ti tr s Tán nhân dân tỉnh Đắk Lk xét x
phúc thm công khai v án dân s phúc thm th s: 256/2025/TLPT-DS ngày
25/6/2025, v vic“Tranh chấp quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thm s: 13/2024/DS-ST, ngày 04 tháng 7 năm 2024 ca
Tòa án nhân dân huyện Buôn Đôn (nay là TAND Khu vc 2), tỉnh Đắk Lk b kháng
cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 332/2025/QĐ-PT ngày
06/8/2025 Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 311/2025/QĐ-PT ngày
26/8/2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Trần Thị Kim H - sinh năm 1974; địa chỉ: Xã E, huyện Đ,
tỉnh Đắk Lắk (nay là Xã N, tỉnh Đắk Lắk); có mặt.
Người đại diện theo ủy quyền: Phạm Thị Bích C, sinh năm: 1987; địa chỉ:
Phường B, tỉnh Đắk Lắk; có mặt.
2. Bị đơn: Ông Minh T - sinh năm 1974; địa chỉ: Xã E, huyện Đ, tỉnh Đắk
Lắk (nay là Xã N, tỉnh Đắk Lắk); có mặt.
Người bảo vquyền lợi ích hợp pháp của bị đơn Minh T: Ông Nguyễn
Tiến T3 sinh năm 1981, Luật Văn phòng Luật B, thuộc Đoàn Luật tỉnh
Đắk Lắk; địa chỉ: Phường T, tỉnh Đắk Lắk; có mặt.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Nguyễn Thị Hồng T1 - sinh năm 1980; địa chỉ: Xã E, huyện Đ, tỉnh Đắk
Lắk (nay là Xã N, tỉnh Đắk Lắk); vắng mặt.
2
- Ông Trần Đăng L, Nguyễn Thị Bích K; địa chỉ: Xã E, huyện Đ, tỉnh Đắk
Lắk (nay là Xã N, tỉnh Đắk Lắk); đều vắng mặt.
- Nguyễn Thị V; địa chỉ: Xã E, huyện Đ, tỉnh Đắk Lắk (nay là N, tỉnh
Đắk Lắk); vắng mặt.
4. Người làm chứng: Ông Trần Minh T2; địa chỉ: Xã E, huyện Đ, tỉnh Đắk Lắk;
(nay là Xã N, tỉnh Đắk Lắk); có mặt.
- Người kháng cáo: Nguyên đơn ông Lê Minh T và bị đơn bà Trần Thị Kim H.
- Người kháng nghị: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân huyện Đ, tỉnh Đắk
Lắk (nay là Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 Đắk Lắk).
NI DUNG V ÁN
1. Nguyên đơn bà Trn Th Kim H trình bày:
Năm 1993 Hunh Th L1 m rut H, mua li thửa đất s 19 ca ông
Võ Thành V1 cùng Hp tác xã H (Nay là xã B) vi din tích 1.500m
2
chưa trừ l gii
đã xây nhà trên thửa đất s 19 đ ở. Đến năm 2003 L1 bán li cho ông Trn
Đăng L din tích 220m
2
đến năm 2009 ông L bán li cho ông Minh T thửa đt s
519. Năm 2004 L1 tách tha s 19 cho H din tích 220m
2
(ngang 5m x dài
44m), đã trừ l giới theo quy định của nhà nước để làm tnh l 5. L1 xây nhà trên
đất ca H phần đất còn li ca ngang 3m, dài 44m. Năm 2007 L1 chết
nên chưa kịp làm s cho H, vy trong Giấy CNQSDĐ H vn din tích
220m
2
phía Tây giáp tnh l 5, phía Bc giáp ông Lê Minh T.
Thửa đt ca H tha 523, t bản đồ s 3 din tích 220m
2
. Tr l gii quy
hoch thì chiu dài thửa đất còn li 44m, chiu rng mặt đường 5m, chiu rng
phía sau 5m. Tuy nhiên hin trng chiu rng phía sau ch còn 3,3m.
Thửa đất ca ông Minh T din tích 220m
2
, nhưng chiều rng phía sau tha
đất ca ông T hin là 6,7m.
Ngun gc thửa đất ca ông T trước đây mẹ H (bà Hunh Th L1) sang
nhưng cho ông Trần Đăng L Nguyn Th Bích K. Sau đó ông L bà K sang
nhưng cho ông Lê Minh T. Nay nguyên đơn yêu cầu Tòa án buc ông Lê Minh T tr
li cho bà H diện tích đất tranh chp 53,4m
2
. Phía Tây giáp đường 0,12m. Phía Bc
giáp lô ông T 44m. Phía Nam giáp lô đất ca bà H dài 44m. Phía Đông giáp lô ca
H dài 1,7m. Buc ông Lê Minh T tháo d công trình xây dựng trên đất ln chiếm.
2. B đơn ông Lê Minh T trình bày:
Lô đt ca ông T tha 519, t bản đồ s 3 (sát tha 523 ca bà H). Theo Giy
CNQSDĐ diện tích 220m
2
, nhưng trên thực tế khi nhn chuyển nhượng ca
Nguyn Th V (Trong hợp đồng người chuyn nhượng con V (là ông Trn
Đăng L Nguyn Th Bích K), khi ông T nhn chuyển nhượng tha đất, đo đc
thc tế tính t tim đường vào 23,7m đã 01 căn nhà xây chiều ngang 5,12m. Phía
Đông (đáy) lô đất chiu rộng 6,7m có tường ngăn với lô đất ca bà H. Phía Nam giáp
đất H bức tường xây bng gch, tr sắt nhưng nay đã phá b t năm 2023. Nay
3
H yêu cu ông T tr li diện tích đất theo đúng Giấy CNQSDĐ thì ông T không
đồng ý. Ông Toàn xác đnh t khi nhn chuyển nhượng đến nay, ông không ln
chiếm đất ca bà H. Hin trạng đất khi ông T mua s dng ổn định cho đến nay. Vic
cp Giấy CNQSDĐ như vậy sai so vi hin trng tha đất ca ông T nên ông
không đồng ý; do đó, yêu cầu khi kin ca nguyên đơn là không có căn cứ.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan bà Nguyn Th Hng T1 trình bày:
Bà H yêu cu v chng ông T bà T1 tr li diện tích đất theo Giấy CNQSDĐ thì
bà không đồng ý, bà xác định không ln chiếm đất.
4. Người làm chứng bà Nguyễn Thị V theo trình bày:
Năm 2008 chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa số 519, tờ bản đồ số 3 với
giá 300.000.000 đồng. Trước khi chuyển nhượng cho ông T thửa đất trên không có
tranh chấp, các tường rào, mốc giới không dịch, gia cố gì thêm. Phần diện tích đất
giữa H ông T tranh chấp thuộc quyền sử dụng đất của bà, khi đó để đất
trống với mục đích là để mở cửa sổ. Khi bà chuyển nhượng đất lại cho ông T thì phần
diện tích đất tranh chấp do ông T được quyền sử dụng đất.
5. Người làm chứng ông Trần Minh T2 trình bày:
Vào thời điểm năm 2007 ông về tại nhà H, đến năm 2016 ông T qua
xin cho nhờ vách nhà hứa sau này H về thì ông T strả lại. Vtrí trên thuộc
thửa 523, tờ bản đồ số 3, diện tích 220m
2
.
Tại bản án dân sự thẩm số 13/2024/DS-ST, ngày 04 tháng 7 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Căn cứ khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều
91, Điều 97, Điều 98, Điều 99 khoản 1 Điều 147, các điều 157, 158,161,162, 165,
166, 189 B lut t tng Dân sự; Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np qun s dng án phí l phí Tòa án. Căn cứ vào khoản 2 Điều 101 Điều
203 Luật đất đai và khoản 1 Điều 91 Ngh Định 43/2014/NĐCP của Chính ph;
Tuyên x: Chp nhn mt phần đơn khi kin của nguyên đơn bà Trn Th Kim
H. Buc ông Minh T Nguyn Th Hng T1 tr li cho Trn Th Kim H
diện tích đất là 22,53m
2
đất có v trí:
Bc giáp ông Minh T 32,68m. Nam giáp bà Trn Th Kim H dài 32,7m. Phía
Đông giáp đất Trn Th Kim H dài 1,37m. Phía Tây đoạn t tim đường vào 23,7m
giáp đất bà Trn Th Kim H 0,3m (Theo bn v và biên bn xem xét thẩm định ti
ch ngày 11/6/2024 ca Tòa án nhân dân huyện Buôn Đôn). Đt thuc tha 523, t
bản đồ s 03 ti xã E, huyện Đ, tỉnh Đắk Lk.
Ngoài ra, Tòa án cấp thẩm còn tuyên v án phí, chi phí t tng, quyn kháng
cáo cho các đương sự theo quy định ca pháp lut.
Sau khi xét xử thẩm, ngày 19/7/2024 ông Minh T đơn kháng cáo toàn
4
bộ bản án sơ thẩm. Ngày 19/7/2024 Trần Thị Kim H đơn kháng cáo toàn bộ
bản án sơ thẩm. Ngày 17/7/2024 Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân huyện Đ kháng
nghị Bản án sơ thẩm trên theo hướng hủy án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm, nguyên đơn gi nguyên nội dung đơn khởi kin và đơn
kháng cáo, b đơn giữ nguyên đơn kháng cáo.
Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đắk Lk cho rng:
V t tng: Trong quá trình th gii quyết v án, Thm phán, Hội đng xét
x, Thư ký, các đương sự đã chấp hành đúng quy định ca B lut t tng dân s.
V ni dung: Qua phân ch đánh giá, t thy a án cp thm c định thiếu
ngưi tham gia t tng, thu thpi liu chng c ca đy đ, gii quyết v án chưa trit
đ, tuyên án không , nh sai án phí. Căn c khoản 3 Điều 308, Điều 310 B lut t
tng dân s năm 2015, đề ngh Hội đng xét x: Chp nhận đơn kháng cáo của
nguyên đơn ông Lê Minh T. Chp nhận đơn kháng cáo của b đơn Trn Th Kim
H. Chp nhn Quyết định kháng ngh phúc thm s 02/QĐ-VKS-DS ngày 17/7/2024
ca Viện trưởng Viện trưởng Vin kim sát nhân dân huyện Đ. Hy Bn án dân s
thm s 13/2024/DSST ngày 04/7/2024 ca Tòa án nhân dân huyện Buôn Đôn,
chuyn h vụ án cho Tòa án nhân dân khu vc II gii quyết li v án theo th tc
thm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào các tài liu có trong h sơ vụ án đã được thm tra tại phiên tòa, căn
c vào kết qu tranh lun tại phiên tòa trên s xem xét đầy đ các tài liu chng
c, li trình bày của các đương s, ý kiến ca Kim sát viên, Hội đng xét x nhn
định:
[1] V t tng:
Viện trưởng Vin kim sát nhân dân huyện Đ, tỉnh Đắk Lk kháng ngh trong
thi hn luật định. Đơn kháng cáo của nguyên đơn ông Minh T b đơn Trn
Th Kim H làm trong hn luật định đã np tm ng án phí phúc thm nên đưc xem
xét theo trình t phúc thm.
[2] V ni dung:
[2.1] V ngun gốc đất:
- Đối vi din tích đất do bà H đang quản lý, s dng gm:
(1) thửa đất s 523, t bản đồ s 3, din tích 220m
2
, ti E, huyện Đ, đưc
tách t thửa đt s 19 ca Hunh Th L1 (m rut ca H) đã được UBND
huyện Buôn Đôn cấp Giấy CNQSD đt s W 821163 ngày 28/11/2003 cho Trn
Th Kim H, din tích 220m
2
.
(2) Diện tích đt tiếp giáp vi thửa đất s 523 chiu ngang khong 3m
chiu dài khong 44m. Bà H trình bày din tích phía sau này thuc thửa đất s 19 ca
5
L1, bà L1 chết năm 2007 chưa kp làm th tc cp Giấy CNQSD đất đối vi din
tích này cho H.
- Đối vi din tích ông T đang quản lý, s dụng: Năm 2008 Nguyn Th V
chuyển nhượng cho ông T tha s 519, t bản đồ s 3, ti E, huyện Đ, đã được
UBND huyện Buôn Đôn cấp Giấy CNQSD đt s AN 745019 ngày 20/5/2009 cho
ông Lê Minh T, vi din tích là 220m
2
.
[2.2] Xét diện tích đất tranh chp:
Theo kết qu đo đạc thì diện tích đất tranh chp là 22,53m
2
, có v trí: cnh phía
Bc giáp ông Lê Minh T 32,68m. Cnh phía Nam giáp bà Trn Th Kim H dài 32,7m.
Cnh phía Đông giáp đt Trn Th Kim H dài 1,37m. Cnh phía Tây đoạn t tim
đường vào 23,7m giáp đt Trn Th Kim H 0,3m; thuc tha 523, t bản đồ s 03
ti thôn 9, xã E, huyện Đ, tỉnh Đắk Lk.
H khi kin yêu cu ông T tr diện tích đt 53,4m
2
kháng cáo phn ni
dung bản án thm ch tuyên buc ông T tr li 22,53m
2
. H cho rng ông T ln
chiếm vì diện tích đt trong Giấy CNQSDĐ cấp cho h ông T là 220m
2
(theo nguyên
đơn thì đt chiu ngang 5m, chiu dài 44m) nhưng tại kết qu đo đạc hin trng
do đa chính B thc hin thì diện tích đt ca h ông T là 273,4m
2
lớn hơn diện
tích trong Giấy CNQSDĐ cấp cho h ông T nên H yêu cu ông T s dụng đúng
din tích 220m
2
.
Theo kết qu xác minh tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện Buôn
Đôn thể hin: Qua kết qu trên Giấy CNQSDĐ đối vi tha 519, t bản đồ s 3 đứng
tên h ông Lê Minh T hình ch nht, chiu ngang khong 6m, chiu dài khong
44m. Đối vi thửa đất 523, t bản đồ 3 mang tên Trn Th Kim H hình ch
nht, chiu ngang khong 5m, chiu dài khoảng 42m. Ngoài ra Chi nhánh Văn phòng
đăng đất đai huyện Buôn Đôn Công văn tr li th hin: H sơ tách thửa đối
vi thửa đất s 19, t bản đồ s 3 ca bà Hunh Th L1, hiện chưa tìm thấy h sơ tách
tha chuyn quyền đối vi Giấy CNQSDĐ trên, do h địa chính qua các thi k
lưu trữ không đầy đủ. Tuy nhiên Tòa án chưa tiến hành thu thp yêu cầu quan
có thm quyn thc hin vic lng ghép hin trng s dụng đất tranh chp vào bản đồ
địa chính để xác đnh v trí, diện tích đất tranh chp.
[2.3] Đối vi phn din tích ngang 3m, dài 44m hiện đang do H qun
chưa được cp Giấy CNQSD đất:
Ti kết qu xem xét thẩm định th hin: Thửa đất Trn Th Kim H đang sử
dng t cận phía Đông giáp đt H là 6,48m, phía Tây giáp đường tnh l
7,55m, phía Bắc giáp đất ông T 45,8m; thửa đất gm: Thửa đt s 523, t bản đồ
03 và 01 thửa đất có chiu ngang khong 3m, chiu dài khong 44m.
Theo trình bày ca H thì ngun gc thửa đt tranh chp do m H là
Hunh Th L1 đ li cho H, nhưng bà L1 chết chưa làm thủ tc chuyn quyn s
dụng đất cho H. Tuy nhiên quá trình gii quyết Tòa án cấp thẩm không đưa
6
những người kế tha quyền nghĩa v t tng ca L1 tham gia là xác đnh thiếu
ngưi tham gia t tng.
[2.4] Ngoài ra, Tòa án cấp thẩm chưa đo đạc phn din tích các thửa đất
liên quan để xác định phn diện tích đất đang tranh chp và tài sn trên phần đất tranh
chấp, chưa xác minh yêu cầu quan thẩm quyn cung cp trích lc bản đồ tha
đất tranh chấp để làm căn cứ gii quyết v án.
Nguyên đơn khởi kin yêu cu b đơn trả 53,4m
2
. Án thm tuyên chp nhn
mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn, buộc ông T T1 tr diện tích đất
22,53m
2
, nhưng không tuyên đi vi diện tích không được chp nhận. Đồng thi
Tòa án cấp thẩm không gii quyết yêu cu khi kin ca H v vic buc ông T
tháo d công trình xây dng ln chiếm trên đất để tr li diện tích đt ln chiếm
gii quyết v án chưa triệt để.
V phần án phí: Đây v án tranh chp quyn s dụng đất phải xác định giá
tr tài sản theo quy đnh tại điểm b khoản 2 Điều 27 Ngh Quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thưng v Quc hi.
Do đó Tòa án cấp thẩm định giá và buc ông T phi chu án phí giá ngch
5.047.200 đồng đối vi mt phn diện tích được chp nhận là có cơ sở. Tuy nhiên đối
vi mt phn yêu cu của nguyên đơn không được chp nhn 30,87m
2
, do Tòa án
không tuyên không chp nhận đối vi phn din tích này nên không buộc nguyên đơn
H phi chu án phí giá ngạch đối vi phn diện tích không được chp nhn
không đúng quy đnh ti khoản 1 Điu 26 Ngh Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường v Quc hi.
Xét thy Tòa án cấp sơ thẩm xác định thiếu người tham gia t tng, thu thp tài
liu chng c chưa đầy đủ, gii quyết v án chưa triệt để, tuyên án không , tính sai
án phí, nhng thiếu sót này ca cấp thẩm thì ti cp phúc thm không th khc
phục được.
T nhng lp lun trên xét thấy căn cứ để chp nhn kháng cáo ca Trn
Th Kim H và ông Lê Minh T, chp nhn kháng ngh ca Viện trưởng VKSND huyn
Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lk (nay là VKSND khu vc 2 Đắk Lk): Hy bản án sơ thẩm
và chuyn h sơ cho cấp sơ thẩm để xem xét, gii quyết lại theo quy định.
[3] V án phí dân s phúc thm: Do kháng cáo đưc chp nhn nên nguyên
đơn và b đơn không phi chu án phí dân s phúc thm theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
[1] Căn cứ khon 3 Điu 308, Điu 310 B lut t tng dân s năm 2015;
- Chp nhận đơn kháng cáo của nguyên đơn ông Lê Minh T.
- Chp nhận đơn kháng cáo của b đơn bà Trn Th Kim H.
7
- Chp nhn Quyết định kháng ngh phúc thm s 02/QĐ-VKS-DS ngày
17/7/2024 ca Vin trưởng Viện trưởng Vin kim sát nhân dân huyện Đ.
- Hy Bn án dân s thẩm s 13/2024/DSST ngày 04/7/2024 ca Tòa án
nhân dân huyện Buôn Đôn, chuyển h v án cho Tòa án nhân dân khu vc 2
Đắk Lk gii quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
[2] V án phí dân s thẩm: S được xác định khi v án được gii quyết li
theo th tục sơ thẩm.
[3]V án phí dân s phúc thm:
Ông Minh T Trn Th Kim H không phi chu án phí dân s phúc
thm.
Ông Minh T đưc nhn li s tin 300.000 đng tm ng án phí dân s
phúc thm đã nộp theo biên lai thu s AA/2023/0004876 ngày 25/7/2024, Trn
Th Kim H đưc nhn li s tiền 300.000 đng tm ng án phí dân s phúc thẩm đã
np theo biên lai thu s AA/2023/0004874 ngày 24/7/2024 ti Chi cc Thi hành án
dân s huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lk (nay là Phòng Thi hành án dân s khu vc 2
Đắk Lk).
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhn: TM.HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tỉnh Đắk Lk; Thm phán - Ch to phiên toà
- TAND khu vc 2 Đắk Lk;
- Phòng THADS khu vc 2 Đắk Lk;
- Đương sự; Đã ký
- Lưu hồ .
Trn Duy Tun
HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Th Thu Trang Y Phi Kbuôr Trn Duy Tun
Tải về
Bản án số 349/2025/DS-PT Bản án số 349/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 349/2025/DS-PT Bản án số 349/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất