Bản án số 33/2025/DS-ST ngày 28/03/2025 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 33/2025/DS-ST ngày 28/03/2025 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Tân Uyên (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 33/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông C và ông L tranh chấp kiện đòi tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TÂN UYÊN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Võ Thị Hồng Thêm.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Tống Văn Tâm;
Ông Nguyễn Thanh Cần.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Mỹ Nhân - Thư Tòa án nhân dân
thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương tham gia phiên tòa: Bà Lê Thị Ngọc Trinh - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố n
Uyên, tỉnh Bình Dương xét xử thẩm công khai vụ án dân s thụ số
449/2024/TLST-DS ngày 30 tháng 10 năm 2024 về việc: Tranh chấp kiện đòi
tài sản, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 10/2025/QĐXXST-DS ngày 18
tháng 02 năm 2025, Quyết định hoãn phiên tòa số 22/2025/QĐST-DS ngày 10
tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn C, sinh năm 1984; thường trú: Khu phố
Đ, phường X, thị S, tỉnh Phú Yên; tạm trú: 28B tổ 12, đường 10, khu phố 3,
phường X1, thành phố Th, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông Cao Quang T1, sinh năm 1986; địa chỉ liên
hệ: 187/16 khu phố B, phường C, thành phố A, tỉnh Bình Dương; người đại
diện theo ủy quyền (Hợp đồng ủy quyền ngày 23/8/2024). Có đơn xin vắng mặt.
- Bị đơn: Ông Trần Hoàng L, sinh năm 1976; địa chỉ: Tổ 2, khu phố P,
phường H, thành phT, tỉnh Bình Dương. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khi kiện đ ngày 23/8/2024, lời khai trong quá tnh giải quyết vụ
án, người đại diện hợp pháp của ngun đơn trình bày:
Bản án số: 33/2025/DS-ST
Ngày: 28-3-2025
V/v tranh chấp kiện đòi tài sản
2
Ngày 01/10/2023, ông Trần Hoàng L, ông Trần Thanh T2, ông Nguyễn
Văn C thỏa thuận góp vốn thầu lại Công ty TNHH F (do ông Ngô Thanh T3
Dương Thị N làm chủ) để cung cấp suất ăn công nghiệp. Các n thống nhất
ông Trần Thanh T2 và ông Nguyễn Văn C mỗi người góp 200.000.000 đồng tiền
mặt. Ông Trần Hoàng L góp 200.000.000 đồng bằng tiền đặt cọc nhà. Trong quá
trình hp tác các bên không thống nhất về vấn đề quyền điều hành Công ty
lợi nhuận nên các bên thống nhất chấm dứt hợp tác đầu Công ty TNHH F
đã trả lại tiền góp vốn 400.000.000 đng do ông Trần Hoàng L nhận.
Ngày 20/12/2023, ông Trần Thanh T2, ông Nguyễn Văn C ông Trần
Hoàng L thỏa thuận chấm dứt hợp đồng đầu tư lập ngày 01/10/2023 và ông Trần
Hoàng L nghĩa vụ trả cho ông C 150.000.000 đồng chậm nhất vào ngày
20/3/2024. Đến hạn thanh toán, ông L đã trả cho ông C 50.000.000 đồng còn nợ
100.000.000 đồng. Ông C đã nhiều lần liên hệ yêu cầu ông L trả tiền nhưng ông
L không thực hiện. Do đó, ông Nguyễn Văn C khởi kiện yêu cầu buộc ông Trần
Hoàng L trả cho ông Nguyễn Văn C 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).
Bị đơn ông Trần Hng L vắng mặt và không n bản trình bày ý kiến.
Đại diện Viện kiểm t nn dân thành phố T pt biểu tại phiên tòa:
Về tố tụng: Trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa, những người
tiến hành ttụng đương sự đã chấp hành đúng quy định của Bộ luật T tụng
dân sự; Thẩm phán xác định quan hệ pháp luật đúng theo quy định tại Điều 26
Bộ luật Tố tụng dân svụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân thành phố T.
Về nội dung: Căn c h sơ v án, các tài liu chng c đã đưc Hi
đng xét x xem xét ti phiên tòa, nhn thy u cu khi kin của
nguyên đơn là có căn c chp nhn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và ý kiến của đại diện Viện kiểm sát,
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết vụ án: Ông Nguyễn Văn
C đơn khởi kiện tranh chấp kiện đòi tài sản với bị đơn ông Trần Hoàng L nên
đây là vụ án “Tranh chấp kiện đòi tài sản” theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Bộ
luật Tố tụng dân sự. Ông Trần Hoàng L địa chỉ tại thành phố T, tỉnh Bình
Dương nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố T
theo quy định tại Điều 35 và Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
Tòa án đã triệu tập ông Trần Hoàng L tham gia phiên tòa hợp lệ đến lần thứ hai
nhưng vắng mặt không do. Do đó, Hội đồng xét xvắng mặt đương sự
theo quy định tại Điều 227, Điều 228. Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự.
3
[3] Ngày 20/12/2023, ông Trần Thanh T2, ông Trần Hoàng L và ông
Nguyễn Văn C thỏa thuận thanh hợp đồng đầu ngày 01/10/2023. Các bên
thống nhất chấm dứt hợp đồng đầu ông Trần Hoàng L đồng ý thanh toán
lại cho ông Nguyễn Văn C 150.000.000 đồng. Ông Trần Hoàng L đã trả cho ông
C 50.000.000 đồng, còn thiếu 100.000.000 đồng. Do đó, ông C yêu cầu ông L
trả số tiền trên là có căn cứ chấp nhận.
[4] Xét đề nghị ca đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa là phù hợp.
[5] Ván phí: u cầu khởi kiện của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận
nên bị đơn phải chịu án phí thẩm theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Ttụng
dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 26, 35, 39, 147, 227, 228, 238, 271 273 Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ Điều 166, Điều 167, Điều 357 và Điều 468 B luật Dân sự;
- Căn cứ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP11/01/2019 của Hội đồng thẩm
phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật
về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
- Căn cứ Điều 27 Nghi
̣
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mư
́
c thu, miê
̃
n, gia
̉
m, thu,
nô
̣
p, qua
̉
n ly
́
va
̀
sư
̉
du
̣
ng án phí va
̀
lệ phí của Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Văn C đối với
bị đơn ông Trần Hoàng L về việc tranh chấp kiện đòi tài sản.
Buộc ông Trần Hoàng L thanh toán cho ông Nguyễn Văn C 100.000.000
đồng (Một trăm triệu đồng).
Kể tngày bản án hiệu lực pháp luật, đơn yêu cầu thi hành án của
người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
2. Về án phí:
Ông Trần Hoàng L phải chịu 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) án phí dân
sự sơ thẩm.
Ông Nguyễn Văn C không phải chịu án phí, hoàn trả tiền tạm ứng án phí đã
nộp 2.500.000 đồng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số 0004491 ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự thành phố T, tỉnh Bình Dương.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự mặt được quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt có quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
4
4. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phố T;
- Chi cục THADS thành phố T;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Võ Thị Hồng Thêm
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
5
Võ Thị Hồng Thêm
6
Tải về
Bản án số 33/2025/DS-ST Bản án số 33/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 33/2025/DS-ST Bản án số 33/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất