Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 26/04/2025 của TAND huyện Đức Huệ, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 26/04/2025 của TAND huyện Đức Huệ, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đức Huệ (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 15/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Lê Văn T1. Ông Lê Văn T1 được ly hôn bà Dương Thị Mỹ T2.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỨC HUỆ
TỈNH LONG AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 15/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 26-3-2025
V/v “Tranh chấp ly hôn”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỨC HUỆ, TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phm Văn Ti.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thanh Vân.
2. Ông Nguyễn Văn Tư.
- Thư phiên tòa: Mai Thị Đào - Thư viên Tòa án nhân dân
huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
- Đi din Vin kim st nhân dân huyn Đức Hu, tnh Long An tham gia
phiên tòa: Bà Trần Thanh Thảo - Kim sát viên.
Trong ngày 26 tháng 3 năm 2025, ti trụ sở Ta án nhân dân huyện Đức
Huệ, tỉnh Long An xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đnh thẩm
thụ số 289/2024/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng 11 năm 2024 về việc “Tranh chấp
ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 07/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 26
tháng 02 năm 2025 Quyết định hoãn phiên ta số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày
14 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Văn T1, sinh năm 1970.
Địa ch: Khu phố 2, thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Long An.
( mt).
2. Bị đơn: Dương Thị Mỹ T2, sinh năm 1971.
Địa ch: Khu phố 2, thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Long An.
( mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Yêu cầu khởi kin, ý kin của nguyên đơn – ông Lê Văn T1
Năm 1990 ông Lê Văn T1 và bà Dương ThMỹ T2 tự nguyện kết hôn, được
gia đnh hai bên tổ chức lễ cưới. Đến ngày 06 tháng 01 năm 2014 mới đăng kết
2
hôn ti Ủy ban nhân dân thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Long An. Thời gian đầu vợ
chồng chung sống hnh phúc, tuy nhiên về sau thì phát sinh nhiều mâu thuẫn.
Nguyên nhân chủ yếu do tính tnh v chng không hợp nhau, bất đồng quan đim
sống; thiếu sự quan tâm, tôn trọng nhau, không hnh phúc, vợ chồng sống ly thân
từ tháng 4 năm 2024 đến nay. Ông T1 nhận thấy mâu thuẫn v chng ngày càng
trầm trọng, tnh cảm v chng không cn, không th hàn gắn nên ông T1 khi kin
yêu cầu Ta án giải quyết các vấn đề sau:
- Về hôn nhân: Ông Lê Văn T1 yêu cầu ly hôn Dương Thị Mỹ T2
- Về con chung: Ông T1 và bà T2 có hai người con chung là Lê Xuân T3, sinh
ngày 10/02/1993, giới tính: nam Trọng N, sinh ngày 07/7/1999, giới tính:
nam. Hai người con chung đều đã trên 18 tuổi nên không yêu cầu Ta án giải
quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung: Ông T1 không yêu cầu Ta án giải quyết.
Yêu cầu, ý kin của bị đơn –Dương Thị Mỹ T2
Bà Dương Thị Mỹ T2 ông Văn T1 tự nguyện kết hôn, đăng kết
hôn ti Ủy ban nhân dân thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Long An như ông T1 đã khai.
Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hnh phúc nhưng đến khoảng tháng 4 năm
2024 th phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do ông T1 không quan
tâm đến gia đnh, thường xuyên vắng nhà, biu hiện không chung thủy nên vợ
chồng cãi ông T1 về nhà mruột và vào quan , không về nhà nên vợ
chồng không gp nhau, vợ chồng đã sống ly thân từ tháng 4/2024 đến nay. T2
không đồng ý ly hôn v muốn con có cha, cháu có ông. Nếu ông T1 vẫn kiên
quyết ly hôn với thì ông T1 phải đ li hết tài sản chung của vchồng cho hai
người con chung thì bà T2 sẽ đồng ý ly hôn.
- Về con chung: Bà T2 và ông T1 có hai người con chung là Lê Xuân T3, sinh
ngày 10/02/1993, giới tính: nam Trọng N, sinh ngày 07/7/1999, giới tính:
nam. Hai người con chung đều đã trên 18 tuổi nên không yêu cầu Ta án giải
quyết.
- Về tài sản chung: T2 không yêu cầu Ta án giải quyết tài sản chung.
sẽ đ li toàn bộ tài sản cho hai người con chung.
- Về nợ chung: Bà T2 không yêu cầu Ta án giải quyết.
Ta án đã tống đt hp l các văn bản t tng cho các đương sự nhưng T2
không ký biên bản ha giải, xin vng mt nên Ta án đưa vụ án ra xét x.
Ti phiên ta:
- kiến ca ông Văn T1: Ông T1 xác định mâu thun v chồng đã rt
trm trng, ông không cn tnh cm v chng vi T2 kéo dài cuc hôn nhân
không hnh phúc vi Tú s gây thêm áp lc v tinh thn cho ông nên ông T1
kiên quyết đề ngh Hội đồng xét xử gii quyết cho ông đưc ly hôn với T2. Về
3
con chung: Hai người con chung đều đã trên 18 tuổi nên ông T1 không yêu cầu
Ta án giải quyết. Về tài sản chung, nợ chung: ông T1 không yêu cầu Ta án giải
quyết.
- kiến ca Dương Thị Mỹ T2: T2 xác định quá trnh kết hôn, sống
chung, con chung như ông T1 trình bày. Mâu thuẫn vợ chồng không lớn, vợ chồng
đã sống ly thân từ tháng 4 năm 2024 đến nay. vẫn cn tnh cảm với ông T1
muốn vợ chồng hội chăm sóc nhau khi tuổi già nên T2 không đồng ý ly
hôn. Về con chung: Hai người con chung đều đã trên 18 tuổi nên T2 không yêu
cầu Ta án giải quyết. Về tài sản chung, nợ chung: T2 không yêu cầu Ta án
giải quyết.
Kim sát viên Vin Kim sát nhân dân huyn Đức Hu, tỉnh Long An tham gia
phiên tòa phát biu kin:
- V vic tuân theo pháp luật: Trong quá trnh giải quyết vụ án, từ khi thụ
đến trước khi t xử Thẩm phán được phân công thụ giải quyết vụ án đã thực
hiện đúng các nội dung quy định ti Điều 48 Bộ luật Tố tụng Dân sự. Về thẩm
quyền giải quyết vụ án: Vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Ta án nhân dân
huyện Đức Huệ, tỉnh Long An theo quy định ti các Điều 28, 35, 39 của Bộ luật T
tụng dân sự. Thẩm phán xác định đúng tư cách pháp lý và mi quan h gia nhng
ngưi tham gia t tng, thông báo v vic th lý v án cho Vin kim sát và các
đương sự, yêu cầu đương s giao np tài liu, chng c liên quan đến vic gii
quyết v án; t chc phiên hp kim tra vic gia np, tiếp cn, công khai chng c
và ha giải đúng theo quy định ti các Điều 196, 198, 209, 210, 211 của Bộ luật T
tụng dân sự. Về thu thp chng c: Thc hiện đúng quy định ti Điều 97 của Bộ
luật Tố tụng dân sự. Việc cp, tống đt, giao văn bản t tụng cho đương sự và Vin
kim sát nhân dân huyn Đức Huệ đảm bảo theo quy đnh ca pháp lut. Thi hn
chun b xét xử: Đảm bo thc hin đúng quy định ti Điều 203 của Bộ luật Tố
tụng dân sự. Người tham gia tố tụng đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tng
theo quy định ti các Điều 70, 71, 72 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Ti phiên ta Hội
đồng xét xử và những người tiến hành t tụng đã thực hiện đúng quy định của Bộ
luật Tố tụng dân sự.
- Về nội dung vụ án:
+ V hôn nhân: Có căn cứ xác định tnh trng hôn nhân gia ông Văn T1
Dương Thị Mỹ T2 đã mâu thuẫn đến mức trầm trọng, mục đích hôn nhân
không đt được, vợ chồng đã sống ly thân nên căn cứ quy định ti khoản 1 Điều 51
và khon 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đnh đề ngh Hội đồng xét x chấp nhận
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, ông T1 được ly hôn bà T2
+ V con chung: Ông T1 T2 có hai người con chung Xuân T3,
sinh ngày 10/02/1993 và Trọng N, sinh ngày 07/7/1999. Hai người con chung
đều đã trên 18 tuổi. Các đương sự đều không yêu cầu Ta án giải quyết n không
xem xét.
4
+ Về tài sản chung, nợ chung: Ông T1 và T2 đều không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không xem xét.
- V án phí hôn nhân và gia đnh thẩm: Buc ông T1 phi chu án toàn b
phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu toàn bộ i liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
xem xét ti phiên toà, kết quả tranh tụng ti phiên ta, Tòa án nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết v án: Ông Lê Văn T1 khởi kiện yêu cầu xin ly
hôn bà Dương Thị Mỹ T2. Bà T2 đang cư trú ti Khu phố 2, thị trấn Đ, huyện Đức
Huệ, tỉnh Long An nên thuộc thẩm quyền giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm của
Ta án nhân dân huyện Đức Huệ, tnh Long An, theo quy định ti khoản 1 Điều
28, Điều 35 và Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
[2] Về hôn nhân: Ông Lê Văn T1 và bà Dương Thị Mỹ T2 t nguyn kết hôn,
đăng kết hôn theo giy chng nhn kết hôn s 03/2014 ngày 06/01/2014 do
Ủy ban nhân dân thị trấn Đ, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An cp nên hôn nhân giữa
ông T1 vi bà T2 là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận là vợ chồng.
[3] Về gii quyết yêu cu ly hôn ca ông Lê Văn T1:
Ông T1 khai nguyên nhân mâu thuẫn v chng là do bất đồng quan đim sng
và cá tính, mâu thun v chồng đã rt trm trng, kéo dài nhiều năm nay, vợ chồng
không tôn trọng nhau đã ly thân, ông T1 không cn tnh cm vi Dương
Thị Mỹ T2, kéo dài cuc hôn nhân không hnh phúc này s gây thêm áp lc v
tinh thn cho ông T1 nên ông T1 kiên quyết xin ly hôn bà T2.
T2 xác định v chồng đã có mâu thun nhưng không lớn, vchồng đã
không cn sống chung với nhau, đã ly thân từ tháng 4 năm 2024 đến nay nhưng
T2 vẫn cn tnh cảm với ông Tài, bà muốn vợ chồng hội chăm sóc nhau khi
tuổi già nên bà T2 không đồng ý ly hôn ông T1.
Hội đồng xét xử t thy: Thi gian v chng mâu thun cng đã lâu, trước
đây vào tháng 7 năm 2024 ông T1 đã nộp đơn khởi kiện ly hôn với T2 nhưng
sau đó vào ngày 19/9/2024 đã rút đơn khởi kiện. Ta án đã to điều kiện đ v
chng hội đoàn t vi nhau nhưng ông T1 xác định không cn tnh cm v
chng vi T2 cuc sng v chng không cn hnh phúc, vợ chồng đã sống ly
thân nên ông T1 kiên quyết ly hôn. Mc d T2 khai vn cn tnh cm vi ông
T1 nhưng tnh cảm đó ch là mt phía T2 nên không đm bo cho cuc hôn
nhân và đời sng, tnh cm v chng thật sự bn vng v sau. Do đó, có căn cứ xác
định tnh trng hôn nhân gia ông T1 T2 đã mâu thuẫn đến mức trầm
trọng, vợ chồng đã ly thân, không cn chung sống với nhau, mục đích hôn nhân
không đt được nên căn cứ quy định ti khoản 1 Điều 51 và khon 1 Điều 56 của
Luật Hôn nhân và gia đnh chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, ông Lê Văn
T1 đưc ly hôn bà Dương Thị Mỹ T2.
5
[4] Về con chung: Ông Văn T1 Dương Thị Mỹ T2 có hai người con
chung Xuân T3, sinh ngày 10/02/1993, giới nh: nam và Trọng N, sinh
ngày 07/7/1999, giới tính: nam. Hai người con chung đều đã trên 18 tuổi. Các
đương sự đều không yêu cầu Ta án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem
xét.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Ông Văn T1 và bà Dương Thị Mỹ T2 đu
không yêu cầu Toà án giải quyết nên Hội đng xét x không xem xét trong vụ án
này. Các đương sự quyền tự thỏa thuận hoc khởi kiện yêu cầu Ta án giải
quyết bằng vụ án khác theo quy định của pháp luật.
[6] Về án phí hôn nhân và gia đnh sơ thẩm:
Ông Văn T1 phải chịu án phí hôn nhân và gia đnh sơ thẩm np ngân sách
Nhà nước theo quy định ti khoản 4 Điều 147 B lut T tng dân s năm 2015 và
đim a khon 5 ca Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội Nước Cộng ha hội chủ nghĩa Việt Nam quy đnh v
mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Ta án.
Dương Thị Mỹ T2 không phải chịu án phí hôn nhân và gia đnh sơ thẩm.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39; khon 4 Điều 147 của Bộ luật Ttụng dân
sự;
Căn cứ vào c Điều 51, 56, 58 ca Luật Hôn nhân và gia đnh;
Căn cứ vào đim a khon 5 Điều 27 ca Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nước Cộng ha xã hội chủ
nghĩa Việt Nam quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án
phí và l phí Ta án.
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn b yêu cầu khởi kiện của ông Lê Văn T1.
1. Về hôn nhân: Ông Lê Văn T1 được ly hôn bà Dương Thị Mỹ T2.
2. Về con chung: Ông T1 T2 có hai người con chung Xuân T3,
sinh ngày 10/02/1993, giới tính: nam Trọng N, sinh ngày 07/7/1999, giới
tính: nam. Hai người con chung đều đã trên 18 tuổi. Các đương sự đều không
yêu cầu g nên Hội đồng xét xử không xem xét.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Ông Văn T1 và Dương Thị Mỹ T2 đều
không yêu cầu Toà án giải quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
4. Về án phí hôn nhân và gia đnh sơ thẩm:
Buộc ông Văn T1 phải chịu án phí ly hôn thẩm là 300.000 (ba trăm
nghn) đồng np ngân sách Nhà ớc. Được trừ số tiền tm ng án phí đã np là
6
300.000 (ba trăm nghn) đồng theo biên lai thu tm ng án phí số 0000479 ngày 04
tháng 11 năm 2024 ca Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Huệ, tnh Long An.
Ông Lê Văn T1 đã nộp đủ án phí hôn nhân và gia đnh sơ thẩm.
Dương Thị Mỹ T2 không phải chịu án phí hôn nhân và gia đnh sơ thẩm.
5. Về quyền kháng cáo: Ông Văn T1, bà Dương Thị Mỹ T2 quyền
kháng cáo bn án trong hn 15 (mười lăm) ngày, k từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện Đức Huệ;
- Chi cc THADS huyn Đc Hu;
- UBND thị trấn Đ
ghi vo S h tch);
- Lưu hồ sơ v án;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Thi
Tải về
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất