Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 32/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 32/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 32/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chị D ly hôn anh S do không hợp |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 32/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28-4-2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
ơ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lý Trung Hiếu
2. Bà Ngô Thị Hoa
- Thư ký phiên toà: Bà Nghiêm Thị Vân Anh – Thư ký Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Ông Lộc Hồng Điệp – Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 35/2025/TLST-HNGĐ ngày 24
tháng 02 năm 2025 về việc: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con. Theo quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 23/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 01 tháng 4 năm 2025 và Quyết
định hon phiên ta số: 18/2025/QĐST-HNGĐ ngày 15 tháng 4 năm 2025 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Đặng Thị D, sinh năm 1996
Địa chỉ: Thôn K, x C, huyện V, tỉnh Yên Bái (c đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
Ngưi bảo vệ quyền và li ch hp pháp ca chị Đặng Thị D: Ông Nông
Đức T – Tr gip viên pháp lý Trung tâm tr gip pháp lý Nhà nước tỉnh Y (c
mặt).
2. Bị đơn: Anh Phùng Tn S, sinh năm 1995
Địa chỉ: Thôn K, x C, huyện V, tỉnh Yên Bái (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ly hôn, biên bản lấy li khai nguyên đơn chị Đặng Thị D
trình bầy: Tôi và anh Phùng Tn S tự nguyện về chung sống với nhau từ tháng
07/2012. Đến ngày 20/6/2017 chng tôi tự nguyện đi đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân x C, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau khi kết hôn v chồng sống hạnh phc
đến tháng 6/2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tnh tình v
chồng không hp, quan điểm sống ca v chồng bất đồng từ đ dẫn đến mâu thuẫn
v chồng xảy ra và chng tôi đ sống ly thân nhau từ tháng 6/2024 cho đến nay
không ai quan tâm đến ai cả. Nay tôi xác định tình cảm v chồng không cn gì
nữa. Không thể tiếp tục sống chung với nhau đưc nữa. Đề nghị Ta án giải quyết
2
cho tôi đưc ly hôn anh S.
Về con chung: C 02 cháu: Phùng Kim Đ sinh ngày 01/3/2013; Phùng Thy
P sinh ngày 23/5/2014. Hiện nay hai con đang ở cùng anh S và gia đình anh S. Khi
ly tôi đồng ý anh S nuôi cả hai con và tôi không phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, n chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Ta án giải quyết.
Tại biên bản lấy li khai anh Phùng Tn S trình bầy: Tôi và chị Đặng Thị D
tự nguyện về chung sống với nhau từ tháng 07/2012. Đến ngày 20/6/2017 chng
tôi tự nguyện đi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân x C, huyện V, tỉnh Yên Bái.
Sau khi kết hôn v chồng sống hạnh phc đến tháng 6/2024 thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do chị D điện thoại cho ai sau đ tôi bực tức c ni
vài câu và chị D giận dỗi. Đến tháng 6/2024 chị D bỏ nhà đi và chng tôi đ sống
ly thân nhau từ tháng 6/2024 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nay tôi xác
định tình cảm v chồng vẫn cn. Chị D xin ly hôn tôi không đồng ý ly hôn.
Về con chung: C 02 cháu: Phùng Kim Đ sinh ngày 01/3/2013; Phùng Thy
P sinh ngày 23/5/2014. Nếu phải ly hôn về con chung tôi nhận nuôi cả hai con và
không yêu cầu chị D cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, n chung: Tự thỏa thuận và không yêu cầu Ta án giải
quyết.
Toà án đ thông báo về phiên hp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ và ha giải nhưng bị đơn anh S vắng mặt nên Toà án không tiến hành
ha giải theo quy định ca pháp luật Tố tụng dân sự đưc.
Ngưi bảo vệ quyền và li ch hp pháp ca chị Đặng Thị D đề nghị Hội
đồng xét xử:
Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho chị Đặng Thị D đưc ly hôn anh Phùng Tn S.
Về con chung: Căn cứ Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình xử giao
cháu Phùng Kim Đ sinh ngày 01/3/2013; Phùng Thy P sinh ngày 23/5/2014 cho
anh Phùng Tn S nuôi dưỡng. Chị Đặng Thị D không phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, n chung: Chị D và anh S đề nghị tự thỏa thuận và không
yêu cầu Ta án giải quyết.
Về án ph: Chị D là ngưi dân tộc thiểu số cư tr ở vùng c điều kiện kinh tế
- x hội đặc biệt kh khăn và c đơn xin miễn án ph. Vì vậy đề nghị Hội đồng xét
xử căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm thu,
nộp, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph Ta án miễn toàn bộ tiền án ph dân sự sơ
thẩm cho chị Đặng Thị D.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái phát biểu ý kiến: Quá trình thụ lý, giải quyết vụ án và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đ thực hiện đng th tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
ca các đương sự đưc đảm bảo đng quy định ca pháp luật. Đề nghị Hội đồng
xét xử:
Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho chị Đặng Thị D đưc ly hôn anh Phùng Tn S.
3
Về con chung: Căn cứ Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình xử giao
cháu Phùng Kim Đ sinh ngày 01/3/2013; Phùng Thy P sinh ngày 23/5/2014 cho
anh Phùng Tn S nuôi dưỡng. Chị Đặng Thị D không phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, n chung: Chị D và anh S đề nghị tự thỏa thuận và không
yêu cầu Ta án giải quyết.
Về án ph: Căn cứ khoản 1 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm đ
khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban
Thưng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án ph, lệ ph Ta án. Chị Đặng Thị D đưc miễn án ph dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu c trong hồ sơ vụ án đưc thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Tranh chấp về Hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết ca Ta
án đưc quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự. Việc thụ lý và giải
quyết đơn khởi kiện ca Ta án là đng thẩm quyền đưc quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn c đơn đề nghị Ta án xét
xử vắng mặt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đng quy định tại khoản 1 Điều 228
Bộ luật Tố tụng dân sự. Ta án đ triệu tập bị đơn hp lệ lần thứ hai nhưng vắng
mặt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về tư cách ngưi tham gia tố tụng: Ta án đ xác định đng tư cách ca
ngưi tham gia tố tụng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Đặng Thị D và anh Phùng Tn S kết hôn với
nhau trên cơ sở tự nguyện, c đăng ký tại Ủy ban nhân dân x C, huyện V, tỉnh
Yên Bái vào ngày 20 tháng 6 năm 2017 là hôn nhân hp pháp. Chị D và anh S đều
cho rằng sau khi kết hôn v chồng sống hạnh phc đến tháng 6/2024 thì phát sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn chị D cho rằng do tnh tình v chồng không
hp, quan điểm sống ca v chồng bất đồng từ đ dẫn đến mâu thuẫn v chồng
xảy ra. Cn anh S cho rằng do chị D điện thoại cho ai sau đ anh S bực tức c ni
vài câu và chị D giận dỗi bỏ đi. Chị D và anh S cùng xác nhận v chồng đ sống ly
thân nhau từ tháng 6/2024 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nhận thấy
tình cảm v chồng không cn. Chị D xin ly hôn anh S là c căn cứ.
Tại điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình quy định: “V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, tôn trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
Căn cứ vào các tài liệu c trong hồ sơ vụ án và phát biểu đề nghị ca Kiểm
sát viên; Ngưi bảo vệ quyền và li ch hp pháp ca chị Đặng Thị D tại phiên ta.
Đ xác định mâu thuẫn v chồng xảy ra dẫn đến tình cảm v chồng không cn và
anh chị đ sống ly thân nhau không ai quan tâm đến ai cả từ tháng 6/2024 cho đến
nay. Từ đ c căn cứ cho rằng tình trạng hôn nhân giữa chị D và anh S đ thực sự
trầm trng, đi sống chung không thể kéo dài, mục đch hôn nhân không đạt đưc.
4
Vì vậy cần áp dụng Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 để xử cho chị D
đưc ly hôn anh S là c căn cứ.
[4] Về con chung: C 02 cháu: Phùng Kim Đ sinh ngày 01/3/2013; Phùng
Thy P sinh ngày 23/5/2014. Anh S khai rằng nếu phải ly hôn anh nhận nuôi cả hai
con và không yêu cầu chị D cấp dưỡng nuôi con. Chị D đồng ý. Hiện nay cả hai
con đang ở cùng anh S. Để đảm bảo quyền li mi mặt cho các cháu đưc ổn định
và không làm xáo trộn cuộc sống ca các cháu và theo nguyện vng ca các cháu.
Do vậy cần giao hai cháu Phùng Kim Đ và cháu Phùng Thy P cho anh S nuôi
dưỡng, chị D không phải cấp dưỡng nuôi con. Yêu cầu ca chị D và anh S về nuôi
con chung không trái với quy định tại Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia đình. Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[5] Về tài sản chung, n chung: Chị D, anh S đề nghị tự thỏa thuận và không
yêu cầu Ta án giải quyết.
[6] Căn cứ khoản 1 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm đ khoản 1
Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thưng
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph,
lệ ph Ta án. Chị Đặng Thị D đưc miễn án ph dân sự sơ thẩm theo quy định
pháp luật.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự đưc quyền kháng cáo bản án sơ
thẩm theo quy định ca pháp luật.
[8] Phần đề nghị tại phiên ta ca ngưi bảo vệ quyền và li ch hp pháp
ca chị Đặng Thị D là c căn cứ và phù hp quy định pháp luật. Hội đồng xét xử
chấp nhận.
[9] Phần đề nghị tại phiên ta ca đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái là c căn cứ và phù hp quy định pháp luật. Hội đồng xét
xử chấp nhận.
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điều 82;
Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ khoản 1 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228;
Điều 271; Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thưng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án ph, lệ ph Ta án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Đặng Thị D đưc ly hôn anh Phùng
Tn S.
2. Về con chung: C 02 cháu: Phùng Kim Đ sinh ngày 01/3/2013; Phùng
Thy P sinh ngày 23/5/2014.
5
Xử giao cháu Phùng Kim Đ và cháu Phùng Thy P cho anh Phùng Tn S
trực tiếp chăm nom, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi các cháu đ 18 tuổi hoặc khi c
sự thay đổi theo quy định pháp luật. Chị Đặng Thị D không phải cấp dưỡng nuôi
con.
Sau khi ly hôn ngưi không trực tiếp nuôi con c quyền thăm con không ai
đưc ngăn cản.
3. Về án ph: Chị Đặng thị D đưc miễn án ph dân sự sơ thẩm.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt tại phiên toà đưc quyền
kháng cáo bản án sơ thẩm trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đưc bản án hoặc
bản án đưc niêm yết theo quy định pháp luật.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án Dân s th người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân
s c quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi
hành án dân s. Thời hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cục THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự (2)
- TGVPL.
- UBND x C.
- Lưu HS -TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm