Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 31/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 31/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 31/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị L ly hôn anh M do không còn tình cảm |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 31/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28-4-2025
V/v: Ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Ngô Thị Hoa
2. Ông Lý Trung Hiếu
- Thư ký phiên toà: Bà Nghiêm Thị Vân Anh – Thư ký Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Bà Đỗ Thị Bích Ngọc – Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 30/2025/TLST-HNGĐ ngày 17
tháng 02 năm 2025 về việc: Ly hôn. Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
22/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 11 tháng 4 năm 2025 và Quyết định hon phiên
ta số: 17/2025/QĐST-HNGĐ ngày 15 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Mỹ L, sinh năm 1998
Địa chỉ: Thôn A, x N, thành phố P, tỉnh Vĩnh Phúc (có đơn đề nghị Ta án xét xử
vắng mt).
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Văn M, sinh năm 1990
Địa chỉ: Thôn K, x L, huyện V, tỉnh Yên Bái (vắng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
ơ
Theo đơn khởi kiện ly hôn, bản tự khai nguyên đơn chị Nguyễn Thị Mỹ L
trình bầy: Tôi và anh Nguyễn Văn M kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện. Đăng
ký ngày 11/3/2024 tại Ủy ban nhân dân x L, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau khi kết
hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 6/2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn do tính tình vợ chồng không hoà hợp, quan điểm sống của vợ
chồng bất đồng từ đó dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng xảy ra. Chúng tôi đ sống ly
thân nhau từ tháng 9/2024 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nay tôi xác
định tình cảm vợ chồng không cn gì nữa. Không thể tiếp tục sống chung với nhau
được nữa. Đề nghị Ta án giải quyết cho tôi được ly hôn anh Nguyễn Văn M.
Về con chung: Chưa có
Về tài sản chung, nợ chung: Không có
2
Sau khi thụ lý vụ án. Ta án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đ
nhiều lần báo gọi và gửi Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao np, tiếp cn,
công khai chng c và ha giải nhưng anh M không có mt theo các giấy t của
Ta án. Hiện nay h khẩu của anh M tại thôn K, x L, huyện V, tỉnh Yên Bái. Toà
án xác minh tại Công an x L cung cấp hiện nay anh M vẫn có mt tại địa phương.
Ta án đ tống đạt hợp lệ các giấy t của Ta án cho anh M. Anh M là ngưi trực
tiếp nhn các văn bản của Toà án và anh M biết việc Toà án báo gọi đến để giải
quyết việc chị L xin ly hôn anh. Nhưng anh M không có mt theo giấy triệu tp của
Ta án nên Ta án không thể lấy li khai và ha giải theo quy định của pháp lut
Tố tụng dân sự được.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái phát biểu ý kiến: Quá trình thụ lý, giải quyết vụ án và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hi đồng xét xử đ thực hiện đúng thủ tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
của các đương sự được đảm bảo đúng quy định của pháp lut. Đề nghị Hi đồng
xét xử:
Về quan hệ hôn nhân: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Lut hôn
nhân và gia đình xử cho chị Nguyễn Thị Mỹ L được ly hôn anh Nguyễn Văn M.
Về con chung: Chưa có
Về tài sản chung, nợ chung: Không có
Về án phí: Căn c khoản 4 Điều 147 B lut Tố tụng dân sự và điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thưng vụ Quốc hi quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Ta án. Chị Nguyễn Thị Mỹ L phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà. Hi đồng xét xử nhn định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tranh chấp về Hôn nhân gia đình thuc thẩm quyền
giải quyết của Ta án được quy định tại khoản 1 Điều 28 B lut Tố tụng dân sự.
Việc thụ lý và giải quyết đơn khởi kiện của Ta án là đúng thẩm quyền được quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 39 B lut Tố tụng dân sự. Nguyên đơn có đơn đề
nghị Ta án xét xử vắng mt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đúng quy định tại
khoản 1 Điều 228 B lut Tố tụng dân sự. Ta án đ triệu tp bị đơn hợp lệ lần th
hai nhưng vắng mt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đúng quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 227 B lut Tố tụng dân sự.
[2] Về tư cách ngưi tham gia tố tụng: Ta án đ xác định đúng tư cách của
ngưi tham gia tố tụng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Mỹ L và anh Nguyễn Văn M kết
hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký tại Ủy ban nhân dân x L, huyện V,
tỉnh Yên Bái vào ngày 11 tháng 3 năm 2024 là hôn nhân hợp pháp. Chị L cho rằng
sau khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 6/2024 thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình vợ chồng không hoà hợp, quan điểm
3
sống của vợ chồng bất đồng từ đó dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng xảy ra. Chị L và
anh M đ sống ly thân nhau từ tháng 9/2024 cho đến nay không ai quan tâm đến ai
cả. Nhn thấy tình cảm vợ chồng không cn. Chị L xin ly hôn anh M là có căn c.
Tại điều 19 Lut Hôn nhân và gia đình quy định: “V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, tôn trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
Căn c vào các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và phát biểu đề nghị của Kiểm
sát viên tại phiên ta. Đ xác định mâu thuẫn vợ chồng xảy ra dẫn đến tình cảm vợ
chồng không cn. Chị L và anh M hiện nay đ sống ly thân nhau không ai quan
tâm đến ai nữa. Từ đó có căn c cho rằng tình trạng hôn nhân giữa chị L và anh M
đ thực sự trầm trọng, đi sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được. Vì vy cần áp dụng Điều 56 Lut hôn nhân gia đình năm 2014 để
xử cho chị L được ly hôn anh M là có căn c.
[4] Về con chung: Chưa có.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Không có.
[6] Về án phí: Căn c khoản 4 Điều 147 B lut Tố tụng dân sự và điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thưng vụ Quốc hi quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Ta án. Chị Nguyễn Thị Mỹ L phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án sơ
thẩm theo quy định của pháp lut.
[8] Phần đề nghị tại phiên ta của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái là có căn c và ph hợp quy định pháp lut. Hi đồng xét
xử chấp nhn.
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57 Lut hôn nhân và
gia đình.
Căn c khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228;
Điều 271; Điều 273 B lut Tố tụng dân sự.
Căn c vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc hi quy định về mc thu, miễn, giảm,
thu, np, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Ta án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Nguyễn Thị Mỹ L được ly hôn anh
Nguyễn Văn M.
2. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Mỹ L phải chịu 300.000đồng tiền án dân sự sơ
thẩm nhưng được trừ vào số tiền 300.000đồng tạm ng án phí chị L đ np theo
biên lai số: AA/2024/0000181 ngày 17 tháng 02 năm 2025 tại Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Văn Yên. Xác nhn chị Nguyễn Thị Mỹ L đ np đủ án phí dân sự
sơ thẩm.
4
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mt tại phiên ta được quyền
kháng cáo bản án sơ thẩm trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhn được bản án hoc
bản án được niêm yết theo quy định pháp lut.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cục THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự (2)
- UBND x L.
- Lưu HS -TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm