Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 30/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 30/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị N ly hôn anh M do không hợp |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 30/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28-4-2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
ơ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lý Trung Hiếu
2. Bà Ngô Thị Hoa
- Thư ký phiên toà: Bà Nghiêm Thị Vân Anh – Thư ký Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Bà Đỗ Thị Bích Ngọc – Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 41/2025/TLST-HNGĐ ngày 27
tháng 02 năm 2025 về việc: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con. Theo quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 24/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 02 tháng 4 năm 2025 và Quyết
định hon phiên ta số: 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16 tháng 4 năm 2025 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị N, sinh năm 1986
Địa chỉ: Thôn N, x C, huyện V, tỉnh Yên Bái (c đơn đề nghị xét xử vắng mt).
Ngưi bảo vệ quyền và li ích hp pháp ca chị Nguyễn Thị N: Ông
Nguyễn Quốc L – Tr gip viên pháp lý Trung tâm tr gip pháp lý Nhà nước tỉnh
Y (c mt).
2. Bị đơn: Anh Hoàng Văn M, sinh năm 1985
Địa chỉ: Thôn N, x C, huyện V, tỉnh Yên Bái (c mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ly hôn, biên bản lấy li khai nguyên đơn chị Nguyễn Thị
N trình bầy: Tôi và anh Hoàng Văn M kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện.
Đăng ký kết hôn ngày 20/12/2006 tại Ủy ban nhân dân x C, huyện V, tỉnh Yên
Bái. Sau khi kết hôn v chồng sống hạnh phc đến tháng 9/2022 thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình v chồng không hp, ngày nào v
chồng tôi cũng xảy ra ci nhau từ đ dẫn đến mâu thuẫn v chồng xảy ra và chng
tôi đ sống ly thân nhau từ tháng 9/2022 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả.
Nay tôi xác định tình cảm v chồng không cn gì nữa. Không thể tiếp tục sống
chung với nhau đưc nữa. Đề nghị Ta án giải quyết cho tôi đưc ly hôn anh M.
2
Về con chung: C 02 cháu: Hoàng Thị Hồng T sinh ngày 15/11/2007;
Hoàng Văn T sinh ngày 04/02/2010. Khi ly hôn tôi nhận nuôi cháu T, tôi đồng ý
anh M nuôi cháu T1. Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con cho bên nào. Công
việc ca tôi hiện nay làm phụ xây thu nhập một tháng 8.000.000 đồng đ để nuôi
con.
Về tài sản chung, n chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Ta án giải quyết.
Sau khi thụ lý vụ án. Ta án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đ
nhiều lần báo gọi và gửi Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chng c và ha giải nhưng anh M không c mt theo các giấy t ca
Ta án. Hiện nay hộ khẩu ca anh M tại thôn N, x C, huyện V, tỉnh Yên Bái. Ta
án đ tống đạt hp lệ các giấy t ca Ta án cho anh M. Ông Nông Văn V là
trưởng thôn Nhưc, x C, huyện V đ nhận thay cho anh M. Ông V đ thông báo
cho anh M và giao cho anh M văn bản đ nhận hộ. Anh M biết việc Toà án báo gọi
để giải quyết việc chị N xin ly hôn anh. Nhưng anh M không c mt theo giấy triệu
tập ca Ta án nên Ta án không thể ha giải theo quy định ca pháp luật Tố tụng
dân sự đưc.
Tại phiên toà anh Hoàng Văn M trình bầy: Tôi và chị Nguyễn Thị N kết
hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện. Đăng ký kết hôn ngày 20/12/2006 tại Ủy ban
nhân dân x C, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau khi kết hôn v chồng sống hạnh phc
đến tháng 9/2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình v
chồng không hp, từ đ dẫn đến mâu thuẫn v chồng xảy ra và chng tôi đ sống
ly thân nhau từ tháng 9/2022 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nay tôi xác
định tình cảm v chồng không cn gì nữa. Chị N xin ly hôn tôi đồng ý ly hôn.
Về con chung: C 02 cháu: Hoàng Thị Hồng T sinh ngày 15/11/2007; Hoàng
Văn Tuyển sinh ngày 04/02/2010. Khi ly hôn chị N nhận nuôi cháu T, tôi nhận
nuôi cháu T1. Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con cho bên nào. Tôi đồng ý.
Công việc ca tôi hiện nay làm phụ xây thu nhập một tháng 8.000.000 đồng đ để
nuôi con.
Về tài sản chung, n chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Ta án giải quyết.
Ngưi bảo vệ quyền và li ích hp pháp ca chị Nguyễn Thị N đề nghị Hội
đồng xét xử:
Về quan hệ hôn nhân: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho chị Nguyễn Thị N đưc ly hôn anh Hoàng Văn M.
Về con chung: Căn c Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình xử giao
cháu Hoàng Thị Hồng T sinh ngày 15/11/2007 cho chị Nguyễn Thị N nuôi dưỡng.
Giao cháu Hoàng Văn T S ngày 04/02/2010 cho anh Hoàng Văn M nuôi dưỡng.
Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con cho bên nào.
Về tài sản chung, n chung: Chị N, anh M đề nghị tự thỏa thuận và không
yêu cầu Ta án giải quyết.
Về án phí: Chị N là ngưi dân tộc thiểu số cư tr ở vng c điều kiện kinh tế
- x hội đc biệt kh khăn và c đơn xin miễn án phí. Vì vậy đề nghị Hội đồng xét
xử căn c điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thưng vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm thu,
3
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Ta án miễn toàn bộ tiền án phí dân sự sơ
thẩm cho chị Nguyễn Thị N.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái phát biểu ý kiến: Quá trình thụ lý, giải quyết vụ án và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đ thực hiện đng th tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
ca các đương sự đưc đảm bảo đng quy định ca pháp luật. Đề nghị Hội đồng
xét xử:
Về quan hệ hôn nhân: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho chị Nguyễn Thị N đưc ly hôn anh Hoàng Văn M.
Về con chung: Căn c Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình xử giao
cháu Hoàng Thị Hồng T sinh ngày 15/11/2007 cho chị Nguyễn Thị N nuôi dưỡng.
Giao cháu Hoàng Văn T S ngày 04/02/2010 cho anh Hoàng Văn M nuôi dưỡng.
Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con cho bên nào.
Về tài sản chung, n chung: Chị N, anh M đề nghị tự thỏa thuận và không
yêu cầu Ta án giải quyết.
Về án phí: Căn c khoản 1 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm đ
khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban
Thưng vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Ta án. Chị Nguyễn Thị N đưc miễn án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu c trong hồ sơ vụ án đưc thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Tranh chấp về Hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết ca Ta
án đưc quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự. Việc thụ lý và giải
quyết đơn khởi kiện ca Ta án là đng thẩm quyền đưc quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn c đơn đề nghị Ta án xét
xử vắng mt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đng quy định tại khoản 1 Điều 228
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về tư cách ngưi tham gia tố tụng: Ta án đ xác định đng tư cách ca
ngưi tham gia tố tụng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị N và anh Hoàng Văn M kết hôn
với nhau trên cơ sở tự nguyện, c đăng ký tại Ủy ban nhân dân x C, huyện V, tỉnh
Yên Bái vào ngày 20 tháng 12 năm 2006 là hôn nhân hp pháp. Chị N và anh M
đều cho rằng sau khi kết hôn v chồng sống hạnh phc đến tháng 9/2022 thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình v chồng không hp từ đ
dẫn đến mâu thuẫn v chồng xảy ra. Anh chị đ sống ly thân nhau từ tháng 9/2022
cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nhận thấy tình cảm v chồng không cn.
Chị N xin ly hôn, anh M đồng ý ly hôn.
Tại điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình quy định: “V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, tôn trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
4
Căn c vào các tài liệu c trong hồ sơ vụ án và phát biểu đề nghị ca Kiểm
sát viên; Ngưi bảo vệ quyền và li ích hp pháp ca chị Nguyễn Thị N tại phiên
ta. Đ xác định mâu thuẫn v chồng xảy ra dẫn đến tình cảm v chồng không cn
và hiện nay anh chị đ sống ly thân nhau không ai quan tâm đến ai cả. Từ đ c
căn c cho rằng tình trạng hôn nhân giữa chị N và anh M đ thực sự trầm trọng,
đi sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt đưc. Vì vậy cần
áp dụng Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 để xử cho chị N đưc ly hôn
anh M là c căn c.
[4] Về con chung: C 02 cháu: Hoàng Thị Hồng T sinh ngày 15/11/2007;
Hoàng Văn T sinh ngày 04/02/2010. Khi ly hôn chị N nhận nuôi cháu T và không
yêu cầu anh M cấp dưỡng nuôi con. Chị N đồng ý anh M nuôi cháu T1 và chị
không phải cấp dưỡng nuôi con. Quá trình giải quyết vụ án Toà án đ xác minh
cháu T đi làm ăn và không c mt tại địa phương, cn cháu T1 lc thì c mt ở
nhà, lc thì vắng mt. Để đảm bảo quyền li cho các cháu đưc ổn định, đầy đ.
Do vậy cần giao cháu T cho chị N nuôi dưỡng. Giao cháu T1 cho anh M nuôi
dưỡng. Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con cho bên nào. Yêu cầu ca chị N
và anh M về nuôi con chung không trái với quy định tại Điều 81; 82; 83 Luật hôn
nhân gia đình. Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5] Về tài sản chung, n chung: Chị N, anh M đề nghị tự thỏa thuận và
không yêu cầu Ta án giải quyết.
[6] Căn c khoản 1 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm đ khoản 1
Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thưng
vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí,
lệ phí Ta án. Chị Nguyễn Thị N đưc miễn án phí dân sự sơ thẩm theo quy định
pháp luật.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự đưc quyền kháng cáo bản án sơ
thẩm theo quy định ca pháp luật.
[8] Phần đề nghị tại phiên ta ca ngưi bảo vệ quyền và li ích hp pháp
ca chị Nguyễn Thị N là c căn c và ph hp quy định pháp luật. Hội đồng xét xử
chấp nhận.
[9] Phần đề nghị tại phiên ta ca đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái là c căn c và ph hp quy định pháp luật. Hội đồng xét
xử chấp nhận.
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điều 82;
Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn c khoản 1 Điều 147; khoản 1 Điều 228; Điều 271; Điều 273 Bộ luật
Tố tụng dân sự.
Căn c điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thưng vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Ta án.
5
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Nguyễn Thị N đưc ly hôn anh Hoàng
Văn M.
2. Về con chung: C 02 cháu: Hoàng Thị Hồng T sinh ngày 15/11/2007;
Hoàng Văn T sinh ngày 04/02/2010.
Xử giao cháu Hoàng Thị Hồng T cho chị Nguyễn Thị N trực tiếp chăm nom,
nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu T đ 18 tuổi hoc khi c sự thay đổi theo quy
định pháp luật. Xử giao cháu Hoàng Văn T1 cho anh Hoàng Văn M trực tiếp chăm
nom, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu T1 đ 18 tuổi hoc khi c sự thay đổi theo
quy định pháp luật. Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con cho bên nào.
Sau khi ly hôn ngưi không trực tiếp nuôi con c quyền thăm con không ai
đưc ngăn cản.
3. Về án phí: Chị Nguyễn Thị N đưc miễn án phí dân sự sơ thẩm.
4. Về quyền kháng cáo: Anh M đưc quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong
hạn 15 ngày kể từ tuyên án. Chị N vắng mt tại phiên toà đưc quyền kháng cáo
bản án sơ thẩm trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đưc bản án hoc bản án đưc
niêm yết theo quy định pháp luật.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án Dân s th người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân
s c quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi
hành án dân s. Thời hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cục THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự (2)
- TGVPL.
- UBND x Châu Quế Hạ.
- Lưu HS -TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm