Bản án số 296/2022/HNGĐ-ST ngày 16/12/2022 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 296/2022/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 296/2022/HNGĐ-ST ngày 16/12/2022 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 296/2022/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/12/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: A xin ly hôn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ C
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 296/2022/HNGĐ-ST
Ngày: 16 12 2022
V/v “Xin ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ C
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Ngọc Hân
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Võ Sĩ Hùng
2. Ông Tạ Bửu Thương
- Thư ký phiên toà:Nguyễn Bích Như, là Thư ký Tòa án nhân dân thành
phố C, tỉnh Cà Mau.
Ngày 16 tháng 12 năm 2022 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố C, tỉnh
Mau, xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 581/2022/TLST-HNGĐ ngày 19
tháng 10 năm 2022 về việc "Xin ly hôn" theo Quyết định đưa ván ra xét xsố:
341/2022/QĐXXST-HNGĐ ngày 25 tháng 11 năm 2022, giữa các đương sự.
- Nguyên đơn: Ch Trần Thiện A, sinh năm: 1975. (xin vắng mặt)
Nơi cư trú: Ấp TX, xã TĐ, huyện CĐ, thành phố CT.
- Bị đơn: Anh Ngô Anh T, sinh năm: 1974. (có mặt)
Nơi cư trú: Khóm H, phường H, thành ph C, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 30/8/2022, chị Trần Thiện A trình bày xác
định yêu cầu như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị và anh Ngô Anh T xác lập quan hệ vợ chồng vào
năm 2019, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân TĐ, huyện , thành phCT
vào ngày 07/11/2019. Thời kỳ hôn nhân, chvà anh Ngô Anh T xảy ra mâu thuẫn,
bất đồng quan điểm sống, thường xuyên tranh cải. công việc nên chvà anh T
không sống chung với nhau. Chị và anh T cũng đã ly thân từ tháng 6/2020 đến nay.
Nay chị xin ly hôn anh Ngô Anh T.
- Về con chung: Chị và anh Ngô Anh T không có con chung.
2
- Về tài sản chung: Chị và anh T không có tài sản chung.
- Về nợ chung: Chị Tú A xác định chị và anh T không có nợ chung.
Anh Ngô Anh T trình bày và xác định quan điểm như sau:
- V quan hhôn nhân: Anh chTrần Thiện A xác lập quan hệ hôn
nhân vào năm 2019, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã TĐ, huyện CĐ, thành
phCT vào ngày 07/11/2019 đúng như chA trình bày. Do anh và chA
công tác ở hai địa phương khác nhau nên không có điều kiện sống chung với nhau.
Anh đồng ý ly hôn với chị Trần Thiện Tú A.
- Về con chung: Con chung.
- Về tài sản chung: Không có.
- Về nợ chung: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Về tố tụng dân sự: Quan hệ hôn nn giữa chị Trần Thiện Tú A anh Ngô
Anh T đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật, nay chTú A xin ly hôn. Do đó
vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân. Anh Ngô Anh T trú tại
thành phố C nên Tòa án nhân dân tnh phố C thụ giải quyết. ChTú A yêu
cầu Toà án gii quyết, xét x ván vắng mặt chị nên Hội đồng xét xử tiến hành t
xử vụ án vắng mặt chA đúng quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 227, khon 1 Điều 228 Bộ luật tố
tụng n sự.
[2] V quan hệ n nn: Xét thấy chị Trần Thiện Tú A và anh Ngô Anh T
đăng kết hôn theo quy định pháp luật nên hôn nhân của chTú A anh T được
pháp luật ng nhận bảo vệ. Ch A c định thời k hôn nhân, ch và anh T
phát sinh u thuẫn do bt đồng quan điểm, thường xuyên tranh cải, ch và anh
T đã ly thân ttháng 6/2020 cho đến nay. Vì điu kiện công tác nên ch và anh
T cũng không sng chung với nhau. Nay ch xin ly n. Anh T Anh cũng đồng ý
ly hôn vi chị Tú A. Do đó u cầu của ch Trần Thiện A v việc xin ly hôn
anh Ngô Anh T căn cứ chấp nhận.
[3] Về con chung: Chị Trần Thiện Tú A và anh Ngô Anh T xác định vợ chồng
không có con chung.
[4] Về tài sản chung: ChTú A và anh T xác định không có.
[5] Về nợ chung: ChTú A anh T xác định không nchung. Không ai
yêu cầu về nợ chung nên Hi đng xét x không đề cập giải quyết.
[6] Án phí dân sự sơ thẩm về Hôn nhân và Gia đình: ChA là nguyên đơn
nên phi chu án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
3
- Căn cứ các Điều 51, 56 Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Căn cứ các Điều 147, khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
1 - Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của chị Trần Thiện Tú A vviệc xin ly
hôn anh Ngô Anh T.
2 - Về con chung: Không .
3 - Về tài sản chung: Không có.
4 - Về nợ chung: Không ai yêu cầu nên không đề cập giải quyết.
5 - Án phí dân sự thẩm về Hôn nhân Gia đình: Chị Trần Thiện Tú A
phi chu 300.000 đồng. Ngày 19/10/2022, chị Trần Thiện A đã nộp tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm 300.000 đồng tại Chi cc Thi hành án dân s thành ph
C (biên lai s 00002234) được đối trừ, chuyển thu nộp ngân sách Nhà nước.
6 - Về quyền kháng cáo: Anh Ngô Anh T quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Chị Trần Thiện A vắng mặt tại phiên tòa,
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể tngày nhận được bản án
hoặc ngày bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự, thi hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND Tp. Cà Mau;
- Chi cục THADS thành phố C;
- UBND xã TĐ, huyện CĐ,
thành phố CT.
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu: Hồ sơ; Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Ngọc Hân
Tải về
Bản án số 296/2022/HNGĐ-ST Bản án số 296/2022/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất