Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST ngày 15/05/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 28/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST ngày 15/05/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 28/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn H - V
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN L
THÀNH PHỐ N
Bn án s 27/2025/HNGĐ-ST
Ngày 15.5.2025
V/v ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN L, THÀNH PH N
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Thanh Thy
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Nguyn Th Thanh Bình
2. Bà Trương Thị M Hnh
- Thư phiên tòa: Ông H Việt Công ng - Thư ký Tòa án nhân n
qun L, thành ph N.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun L tham gia phiên tòa: Ông Đỗ
Hùng Cường - Kim sát viên.
Ngày 15 tháng 5 năm 2025 ti Tr s Tòa án nhân n qun L xét x
thmng khai
v án th lý s 19/2025/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 01 năm 2025 v
Ly hôntheo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 30/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày
09 tháng 4 năm 2025 Quyết đnh hoãn phiên tòa s 31/2025/QĐST-HNGĐ
ngày 24 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Dương Xuân H1 - sinh năm 1971; nơi ĐKNKTT: T
25, phưng H2, qun L, thành ph N; nơi trú: Đưng NXuân Thu, t 31,
phường H2, qun L, thành ph N, (Có mt).
2. B đơn: Bà Nguyn Th V - sinh năm 1971; nơi cư t: T 25, phường H2,
qun L, thành ph N; (Vng mt, không có lý do).
NI DUNG V ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện về việc ly hôn gửi đến Tòa án ngày 08 tháng 01 năm
2025, tại Bản tự khai ngày 13 tháng 02 năm 2025, trong qtrình giải quyết vụ án
và tại phiên toà, nguyên đơn - ông Dương Xuân H1 trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông và Nguyễn Thị V tự nguyện đăng ký kết hôn
vào m 1990 tại Uban nhân n phường H3, huyện H4, tỉnh Quảng Nam N
2
(Nay Uỷ ban nhân dân phường H2, quận L, thành phố N). Sau khi kết hôn, ông
chung sống tại nhà ca cha mẹ V, được 03 tháng thì chuyn về sống nhà
cha m ông H1; đến năm 2000 thì vợ cH1 nhà riêng tại tổ 25, phường H2 cho
đến nay. Trong quá trình chung sống, mâu thuẫn giữa vcH1 phát sinh từ m
2000. Nguyên nhân do vợ cH1 bất đồng vquan đim sống, không tiếng i
chung, vcH1 thường xuyên cãi ; V xử không tế nhị, những khi ông
hơi men vlà bà V xúc phm đến ông, một hai ln ôngđánh V do không kìm
chế được nhưng sviệc đã xảy ra từ lâu. Từ trước Tết năm 2024, V quản lý
kinh tế quá chặt chẽ, ông không có tiền để chi tiêu sinh hoạt tối thiểu nên đã lấy lại
thngân hàng nhận lương. Từ tháng 02 năm 2025, vợ cH1 đã sống ly thân. Ông ra
ngoài thuê trsống. Nay, ông xác định không còn tình cảm vi V; mâu thuẫn
giữa vcH1 đã trầm trọng, mục đích n nhân không đạt được nên yêu cầu được
gii quyết ly hôn viV.
- V quan hnuôi con chung: Ông xác định ông và V 01 (Một) con
chung là Dương Xuân N - sinh năm 1996. Con đã đủ 18 tuổi nên ông không u
cầu giải quyết.
- V quan hệ chia i sản: Ông xác định ông V tài sản chung,
nhưng t tho thun, không yêu cu Toà án gii quyết; xác đnh không n ai
không ai n ông và bà V.
* Ti Bn t khai ngày 04 tháng 3 m 2025, trong quá trình gii quyết v
án, b đơn - Nguyn Th V trình y thng nht vi ni dung trình y ca ông
H1 v điu kin kết hôn, địa điểm đăng ký kết hôn. xác đnh trong qtrình
chung sng, v cH1 xy ra mâu thun t khi con n nh. Nguyên nhân do
ông H1 thường xuyên ung rượu bia đánh đập bà. Tuy nhiên, vn c gng
chịu đựng nghĩ ông H1 s thay đổi. Gần đây phát hiện ông H1 quan h
tình cm n ngoài do xưng vợ cH1 qua điện thoi vi người ph n khác,
nhưng không chứng c chính xác. Khong 03 tháng gn đây, ông H1 đã lấy
li th ngân ng nhận lương bỏ ra ngoài sinh sng. xác đnh mâu thun v
cH1 không đến mc phải lyn. Bà không đng ý ly hôn.
xác định ông V 01 con chung đã thành niên như ông H1 trình
bày; xác đnh t tho thun v tài sn và không có n chung.
Ti phiên toà, bà V vng mt ln hai, khônglý do.
* Tại phiên tòa, đi din Vin kim sát nhân n qun L phát biu: Thm
phán đã thc hiện đúng nhiệm v quyn hạn theo quy đnh ti Điều 48 B lut
T tng n s. Vic th lý, thi hn gii quyết, thu thp chng cứ, cũng như việc
kim tra vic giao np, tiếp cn công khai chng c hoà gii, vic tống đt,
thông báo các văn bản t tụng được thc hin đúng trình t, th tục theo quy đnh
ca B lut T tng n s. Thư phiên toà đã thực hin đúng nhiệm v, quyn
hạn theo quy đnh ti Điều 51 B lut T tng dân s. Hi đồng xét x đã tuân th
đúng các nguyên tc xét xử, đảm bảo các bên đương s được thc hin đầy đ
quyền nghĩa v. Nguyên đơn và b đơn đã thực hiện đầy đ quyn nghĩa vụ
theo quy định tại các điều 70 71 B lut T tng dân s. B đơn không thực hin
đầy đ quyền nghĩa vụ theo quy đnh tại c điều 70 và 72 B lut T tng n
3
s. V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét áp dng Điu 51 Điều 56
Luật Hôn nhân gia đình chấp nhn cho ông Dương Xuân H1 được ly hôn vi
vi Nguyn Th V. Con chung đã đ 18 tui, không yêu cu gii quyết v i
sn chung và n chung nên không xét.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng: Tòa án nhân n qun L đã triệu tp hp l b đơn
Nguyn Th V, nhưng tại phiên tòa bà V vng mt ln hai, không vì s kin bt kh
kháng hoc tr ngi khách quan. Căn cứ khoản 2 Điều 227 B lut T tng dân s,
Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt bà V.
[2] V ni dung: Ông Dương Xuân H1 và bà Nguyn Th V đăng kết hôn
vào m 1990 ti U ban nhân n png H3, huyện H4, tỉnh Quảng Nam N
(Nay Uỷ ban nhân dân phường H2, quận L, thành phN). Hôn nhân hoàn toàn
t nguyn. Do vy, hôn nhân gia ông H1 và bà V là hp pháp.
[2.1] Xét yêu cu xin ly hôn ca ông H1 đối vi bà V, Hội đồng xét x thy:
C ông H1 và V đều xác định trong quá trình chung sng, gia v cH1 có
xy ra mâu thun. Nguyên nhân theo ông H1 trình y do v cH1 bất đng v
quan điểm sng, không tiếng nói chung; V xử không tế nh. Còn theo
V do ông H1 quan h tình cm n ngoài nên 03 tháng nay ly li th nhn
tiền lương để ra ngoài sinh sng.
Xét thấy, ông H1 không thừa nhận quan h tình cảm n ngoài; V
không cung cấp được tài liệu, chứng c chứng minh ông H1 tình cảm n
ngoài; thực tế hiện tại vợ cH1 đã sống ly thân. Bà V không đồng ý ly hôn nhưng
chỉ đến Tòa án 01 (Một) lần, sau đó không tiếp tục tham gia tố tụng để có điu kin
hòa giải, hàn gn tình cảm.
Do hôn nhân giữa ông H1 V đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời
sống chung không thkéo i, mục đích hôn nhân không đạt được. Hội đồng xét
xử n cứ Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình chấp nhận đơn xin ly hôn ca ông
H1 đối vi V, xử cho ông H1 được ly hôn vi bà V.
[2.2] V quan h nuôi con chung: Ông H1 và V 01 (Một) con chung
Dương Xuân N - sinh năm 1996. Con chung đã đ18 tuổi nên Hội đồng xét x
không đề cp gii quyết.
[2.3] Về quan hệ chia tài sản: Ông H1 và bà V đều xác định tự thoả thuận v
tài sản chung, không nợ của ai không có ai nợ của ông nên Hội đồng xét xử
không đề cập giải quyết.
[3] Xét đề nghị ca đại diện Viện kim sát nhân n quận L phợp với
nhận định ca Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
[4] Án p hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng)
ông Dương Xuân H1 phải phải chÞu theo quy định tại khoản 4 Điu 147 Bộ luật
Tố tụng n sự khoản 5 Điu 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
4
tháng 12 năm 2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, min,
gim, thu, nộp, quản và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn c các điều 51 56 Luật n nhân gia đình; khoản 5 Điều 27 Ngh
quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu,
min, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án p lệ phí Tòa án; khoản 2 Điều 92,
khoản 4 Điu 147, khoản 2 Điều 227, các điu 235 và 273 Bộ lut Tố tụng dân sự;
1. Chp nhn đơn khi kin ca ông Dương Xuân H1 đối vi bà Nguyn Th
V v việc Ly hôn”.
* V quan h hôn nhân:
X: Cho ông H1 được ly hôn vi vi bà V.
* V quan h nuôi con chung: Không gii quyết.
* Về quan hệ chia tài sản: Ông H1 và V không yêu cầu giải quyết về i
sản chung, không nợ của ai và không có ai nợ của ông bà.
2. Án phí hôn nhân gia đình thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng) ông Dương Xuân H1 phi chịu, nhưng được trvào số tiền tạm ứng án p
300.000 đồng (Ba trăm ngàn ngàn đồng) đã nộp tại biên lai thu số 0007315 ngày
15 tháng 01 năm 2025 của Chi cc Thi hành án dân sự quận L.
3. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn mt ti phiên tòa quyn kháng
cáo trong hn 15 ngày, k t ngày tuyên án. B đơn vắng mt ti phiên tòa
quyn kháng cáo trong thi hn 15 (ời lăm) ngày, k t ngày nhận được bn án
hoc ngày bn án được niêm yết.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án n s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh ti các éiu 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Q. L;
- UBND P. H2;
- Chi cục THADS Q. L;
- Lưu hồ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thanh Thủy
5
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
6
7
8
9
Biªn b¶n nghÞ ¸n
Vào hi gi phút, ngày 18 tháng 7 năm 2023
Ti:
Tr s Tòa án nhânn qun L
Vi Hội đồng xét x sơ thẩm gm :
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Thanh Thy
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyn n Cơ
2. Bà Nguyn Th Thanh Bình
Tiến hành ngh án v án dân s sơ thẩm ths 72/2023/TLST-HNGĐ ngày
10 tháng 3 năm 2023 v Ly hôn, tranh chp nuôi congia:
1. Nguyên đơn: Bà Mai Th Thanh Thương - sinh năm 1983, (mt).
2. B đơn: Ông Nguyn Minh Triu - sinh năm 1984; (Vng mt, không có lý
do).
Cùng nơi cư trú: 02 Phú Lộc 2, phường Hòa Minh, qun L, thành ph N.
10
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh
tng tại phiên tòa, các quy đnh ca pháp lut.
HỘI ĐỒNG XÉT X THO LUN, BIU QUYT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CA V ÁN NHƯ SAU
1. VÒ yªu cÇu khëi kiÖn cña nguyªn ®¬n:
- ý kiÕn cña ông Nguyn Văn Cơ:
Chp nhận đơn khởi kin ca Mai Th Thanh Thương đối vi ông Nguyn Minh
Triu v việc “Ly hôn, tranh chấp nuôi con”.
* V quan h hôn nhân:
Xử: Cho bà Thương được ly hôn vi ông Triu.
* V quan h nuôi con chung:
Xử: Giao hai con chung Nguyễn Minh Khang - sinh ngày 11 tháng 10 năm 2006
Nguyễn Mai Quỳnh Vi - Sinh ngày 07 tháng 11 m 2017 cho Thương trực tiếp
nuôi dưỡng đến tuổi thành niên (Đủ 18 tuổi). Ông Triều không phải cấp dưỡng nuôi con.
Các bên đương sự mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo quy định của
pháp luật. Khi lợi ích con chung, các bên đương sự quyền yêu cầu thay đổi người
trực tiếp nuôi con, yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
* Về quan hệ chia tài sản: Thương xác định ông Triều không tài sản
chung, không nợ của ai và không có ai nợ của ông bà.
- ý kiÕn cña bà Nguyn Th Thanh Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyn
Văn Cơ.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn ông Nguyn
Văn Cơ và bà Nguyễn Th Thanh Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
2. VÒ ®iÒu luËt ¸p dông:
- ý kiÕn cña ông Nguynn Cơ:
Căn cứ các điều 51, 56, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân gia đình; khoản
5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; khoản 2 Điều
227, khoản 4 Điều 147, các điều 235 và 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- ý kiÕn cña bà Nguyn Th Thanh Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyn
Văn Cơ.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn ông Nguyn
Văn Cơ và bà Nguyễn Th Thanh Bình.
* KÕt qu¶ biÓu quyÕt: 3/3.
3. V án phí:
11
- ý kiÕn cña ông Nguynn Cơ:
Án phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) Mai
Thị Thanh Thương phải chịu, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.00(Ba
trăm ngàn ngàn đồng) đã nộp tại biên lai thu số 0007807 ngày 10 tháng 3 m 2023 của
Chi cục thi hành án dân sự quận L. Thương đã nộp đủ án phí hôn nhân gia đình
thẩm.
- ý kiÕn cña bà Nguyn Th Thanh Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyn
Văn Cơ.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn ông Nguyn
Văn Cơ và bà Nguyễn Th Thanh Bình.
* KÕt q biÓu quyÕt: 3/3.
4. VÒ c¸c vÊn ®Ò kh¸c:
- ý kiÕn cña ông Nguynn Cơ:
Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo trong
hạn 15 ngày, kể tngày tuyên án. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết.
Tr-êng hîp b¶n ¸n ®-îc thi hµnh theo quy ®Þnh t¹i §iÒu 2 LuËt Thi hµnh ¸n d©n
th× ng-êi ®-îc thi hµnh ¸n n sù, ng-êi ph¶i thi hµnh ¸n d©n quyÒn tháa
thuËn thi hµnh ¸n, quyÒn yªu cÇu thi hµnh ¸n, tù nguyÖn thi hµnh ¸n hoÆc bÞ c-ìng chÕ
thi hµnh ¸n theo quy ®Þnh t¹i c¸c ĐiÒu 6, 7, 7a, 7b 9 LuËt Thi hµnh ¸n n sù; thêi
hiÖu thi hµnh ¸n ®-îc thùc hiÖn theo quy ®Þnh t¹i §iÒu 30 LuËt thi hµnh ¸n d©n sù.
- ý kiÕn cña bà Nguyn Th Thanh Bình: ®ång ý víi ý kiÕn cña ông Nguyn
Văn Cơ.
- ý kiÕn cña ThÈm ph¸n - Chñ täa phiªn a: ®ång ý víi ý kiÕn ông Nguyn
Văn Cơ và bà Nguyễn Th Thanh Bình.
* KÕt q biÓu quyÕt: 3/3.
Ngh án kết thúc vào hi gi phút, ngày 18 tháng 7 năm 2023.
Biên bn ngh án đã được đọc li cho tt c thành viên Hội đồng xét x
ng nghe và kýn dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
12
13
Tải về
Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST Bản án số 28/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất