Bản án số 253/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 253/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 253/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Châu (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 253/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP S1 – Chi nhánh tỉnh T - PGD huyện T (gọi tắt là Ngân hàng S2) có hỗ trợ cho chị Nguyễn Thị Bích T vay vốn theo hợp đồng cho vay số 202226689370, ngày 23-6-2022, thời hạn nhận tiền đến ngày 23-6-2025. Chị Nguyễn Thị Bích T đã nhận số tiền 600.000.000 đồng theo giấy nhận nợ số 01, ngày 20-6-2023, thời hạn vay 12 tháng, mục đích vay để sản xuất nông nghiệp. - Lãi suất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂN CHÂU
TỈNH TÂY NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bản án số: 253/2024/DS-ST
Ngày: 27-9-2024
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Thanh Quốc
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Nguyễn Thị Tuyết Lan;
Bà Lý Thị Mỹ Diệu.
- Thư ký phiên tòa: Ông Ngô Quốc Việt Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Tân Châu, tnh Tây Ninh tham
gia phiên tòa: Ông Nguyn Quốc Cường Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tân Châu, tỉnh
Tây Ninh xét x thẩm công khai vụ án thụ số 352/2024/TLST-DS, ngày 22
tháng 7 năm 2024 về tranh chấp hợp đồng tín dụng, theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 293/2024/QĐXXST-DS ngày 28 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S1; địa ch: S B N, phường V, Qun C,
Thành ph H Chí Minh.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn:
1.Nguyễn Đức Thch D, sinh năm 1973; nơi cư trú: S G N, Phường A,
qun B, Thành ph H Chí Minh là người đại din theo pháp lut (Tng Giám
đốc);
2. Anh Hunh Hùng S, sinh năm 1971; nơi trú: T A, Khu ph C, Phường
B, thành ph T, tnh Tây Ninh người đại din theo y quyền (Văn bản y quyn
s 099/2024/GUQ-PGD TC, ngày 21-8-2024) có đơn xin vắng mặt.
B đơn: Chị Nguyễn Thị Bích T, sinh năm 1986; nơi cư trú: T A, p T, xã
T, huyn T, tnh Tây Ninh (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kin ngày 17 tháng 7 năm 2024 và trong quá trình giải quyết
vụ án người đại din hp pháp của nguyên đơn anh Hunh Hùng S trình bày:
Ngân hàng TMCP S1 Chi nhánh tỉnh T - PGD huyện T (gọi tắt Ngân
hàng S2) hỗ trợ cho chị Nguyễn Thị Bích T vay vốn theo hợp đồng cho vay số
202226689370, ngày 23-6-2022, thời hạn nhận tiền đến ngày 23-6-2025. Chị
Nguyễn Thị Bích T đã nhận số tiền 600.000.000 đồng theo giấy nhận nợ số 01,
ngày 20-6-2023, thời hạn vay 12 tháng, mc đích vay để sản xuất nông nghiệp.
- Lãi suất: 13%/năm, lãi suất đưc áp dụng cho 03 tháng đầu tiên, k t tháng
th 4, lãi suất đưc điều chnh bng lãi suất sở tương ứng theo k hạn vay được
S2 niêm yết ti www.S2.com.vnthời điểm điều chỉnh cộng biên độ 3,4%/năm, điều
chỉnh định k 03 tháng 01 lần.
+ Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 150% lãi suất trong hn ti thời điểm chuyn
n quá hn.
+ Lãi chậm trả: 10%/năm tính trên s dư lãi chậm trả tương ng vi thi
gian chm tr.
+ Phương thức tr lãi nợ vay: Theo định kỳ hàng tháng vào ngày 20.
- Thời hạn trả nợ gốc: Ngày 20-6-2024.
Khi vay chị T thế chấp tài sản gồm: Quyn s dng đt diện ch 459,3
m
2
, t bản đồ s 15, thửa đất s 227, mục đích s dụng đất là đất trng cây hàng
nằm khác, thời hạn sử dụng 01-7-2064, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
s CT 120994, số vào sổ cấp giấy chứng nhận CS 03904 do Sở Tài nguyên và i
trường tỉnh T cp ngày 02-12-2019 cho chị Nguyễn Thị Bích T đứng tên đăng ký,
sử dụng. Địa ch v trí đất thuộc p T, T, huyện T, tỉnh Tây Ninh, trên đất căn
nhà cp 4, theo hợp đồng thế chp tài sn s: 202206211967789, ngày 23-6-2022.
Vic thế chấp được công chng chng thực đăng ký thế chấp theo đúng quy
định ca pháp lut.
Ngoài ra, ngày 05-9-2023 chị Nguyễn Thị Bích T đã hợp đồng s dng
th tín dng vi Ngân hàng TMCP S1 - Chi nhánh T - P. Căn cứ thu nhp ca ch
T là sản xuất nông nghiệp nên Ngân hàng đồng ý cấp hạn mức tín dụng dưới dng
th tín dng vi mục đích tiêu dùng cá nhân, cụ th:
- Loại thẻ: Easy Card,
- Số thể: 472074-1816,
- Số tài khoản thẻ: 970403-5106,
- Hạn mức sử dụng: 50.000.000 đồng,
- Ngày chốt thông báo giao dịch: Ngày 15 hàng tháng,
- Lãi suất lúc phát hành thẻ: 26,6%/năm.
Trong thời hạn vay, chị T đã trả tiền lãi đến ngày 20-5-2024 thì ngưng không
tiếp tục trả lãi theo định k như đã thỏa thuận, Ngân hàng nhiu ln làm vic và
văn bản yêu cu chị T thc hiện nghĩa v theo hợp đồng cho vay nhưng vẫn không
thc hin nên Ngân hàng chuyển nợ quá hạn.
Do chị T vi phạm nghĩa vụ ti Hợp đng cho vay hp đồng cp th nên
Ngân hàng S2 yêu cầu chị Nguyễn Thị Bích T tr s tin n gc theo hợp đồng cho
vay 600.000.000 đồng tin lãi trong hạn 11.127.385 đồng, tiền lãi quá hạn, phạt
quá hạn đến ngày 27-9-2024 27.444.441 đồng và tin n gc, lãi thẻ tín dng
đến ngày 27-9-2024 54.352.365 đồng. Tng cng 692.924.191 đồng phi tiếp
tục trả lãi theo hợp đồng cho vay, hợp đồng cp thẻ đã ký cho đến khi tr xong n
gc. Tng hp chị T không tr đưc n hoc tr n không đủ cho Ngân hàng thì
Ngân hàng quyền yêu cầu Cơ quan thẩm quyn bán tài sn thế chấp để trả
cho Ngân hàng theo quy định.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã triệu tập hợp lệ và tống đạt các
văn bản t tng cho chị Nguyễn Thị Bích T nhưng vẫn vng mt không có lý do và
không có ý kiến nên coi như chị T từ bỏ quyền lợi của mình.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
- Về việc tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
ký phiên tòa và nguyên đơn trong quá trình giải quyết vụ án đã tuân thủ theo trình
tự thủ tục, thực hiện đầy đủ theo quy định ca B lut T tng dân s. Chị Nguyễn
Thị Bích T b đơn trong vụ án đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai
vẫn vắng mặt không có lý do nên Hội đng xét x tiến hành x vng mt chị T
phù hp theo quy định ca B lut T tng dân s.
- Về nội dung: Căn cứ Điu 463, 466 Bộ luật Dân sự; Điu 91, 95 của Luật
Các tổ chức tín dụng; Điu 147, 157 của Bộ luật Tố tụng dân sự Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án, đề ngh Hội đồng xét x:
+ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 đối
vi chị Nguyễn Thị Bích T v tranh chp hợp đồng tín dng. Buc chị Nguyễn Thị
Bích T nghĩa vtrả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 số tiền nợ gốc theo
hợp đồng cho vay 600.000.000 đồng, lãi theo hợp đồng tin n gc th tín
dụng là 50.000.000 đồng, lãi theo hợp đồng, phí theo quy định.
+ Xử lý tài sản thế chấp theo quy định.
+ V án phí dân s thẩm và chi phí tố tụng: Chị Nguyễn Thị Bích T phải
chịu theo quy định ca pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chng c, tài liu trong h v án được xem xét ti
phiên tòa và căn cứ kết qu tranh lun ti phiên tòa, xét thấy:
[1] Về thtục tố tụng: Anh Hunh Hùng S người đại din hp pháp ca
nguyên đơn vng mặt, đơn xin vắng mt; chị Nguyễn Thị Bích T b đơn trong
v án đã đưc Tòa án triu tp hp l ln th hai nhưng vẫn vng mt không lý
do nên Hội đồng xét x căn cứ Điu 227 và Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự
tiến hành xét xử vắng mặt anh S, chị T.
[2] Về nội dung vụ án: Xét thy, khi np đơn khởi kin trong quá trình
giải quyết vụ án, Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 cung cấp chứng cứ, chứng
minh cho yêu cầu khởi kiện của mình gồm: Giấy đề ngh hợp đồng cp th tín dng
cá nhân; 01 Giy chng nhn quyn s dng đất; Bn kê tính lãi, ngày 17-7-2024;
01 Giy y quyn s 072/2024/UQ-PGD HT, ngày 17-7-2024; 01 Giy y quyn
s 099/2024/UQ-PGD HT, ngày 21-8-2024; 01 giy chng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh; 01 giy chng nhn đăng ký doanh nghiệp Công ty c phn; 01 Quyết
định s 5387/2021/QĐ-NS, ngày 28-12-2021 v điều động b nhim nhân s;
01 Quyết định s 3525/2023/QĐ-PC, ngày 25-12-2023 v y quyn ký hợp đồng;
01 Hợp đồng thế chp; 01 Hợp đồng cho vay; 01 Giy nhn n; tt c các văn bản
trên đều phô có sao y. Các chng c nêu trên đã đưc Tòa án công khai thông
báo cho chị T biết nhưng chị T không ý kiến nên căn cứ Điều 91 và Điều 92 ca
B lut T tng dân s xác định đây là chng c hợp pháp dùng đ gii quyết v
án.
[2.1] Xét Hợp đồng cho vay số: 202226689370, ngày 23-6-2022, thời hạn
nhận tiền đến ngày 23-6-2025 và hợp đồng s dng th tín dng, ngày 05-9-2023
gia Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 Chi nhánh tỉnh T P với chị Nguyễn
Thị Bích T đã kết quy định v lãi suất trong hạn, lãi suất qhạn, phạt vi
phạm hợp đồng nhng cam kết khác được các bên tha thun. Khi ký kết hợp
đồng, hai bên hoàn toàn t nguyn và tuân th đúng các quy định ca pháp lut c
v ni dung hình thức hợp đồng nên căn cứ vào Điều 398, Điều 401 ca B lut
Dân s; khoản 2 Điều 92 ca B luật Tố tụng dân sự, công nhận hp đồng cho vay
hợp đồng s dụng thẻ tín dụng nêu trên giữa Ngân hàng với chị T là hợp pháp.
[2.2] Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng đối vi s tin cho vay theo hp
đồng cho vay nêu trên, Hội đồng xét x thy rng: Theo Hợp đng cho vay số
202226689370, ngày 23-6-2022 thì thời hạn nhận tiền đến ngày 23-6-2025 ngày
20-6-2023 chị T đã nhận số tiền 600.000.000 đồng theo giấy nhận nợ số 01, thời
hạn vay 12 tháng, mục đích vay để sản xuất nông nghiệp, thời hạn trả nợ gốc vào
ngày 20-6-2024 và hình thức trả lãi nợ vay đình kỳ hàng tháng vào ngày 20 tây.
Tuy nhiên ngày 20-5-2024 chị T không tiếp tục trả tiền lãi, Ngân hàng nhiều lần
liên hệ với chị T trả tiền lãi theo thỏa thuận nhưng chị T vẫn không thực hiện. Đối
vi hợp đồng s dng th tín dng, ch T ch thanh toán tiền đến ngày 15-4-2024,
sau đó không tiếp tục thanh toán đến ngày 27-9-2024, còn dư n qhn s tin
51.880.553 đồng và tin lãi trong hạn, quá hạn 2.471.812 đồng. Do đó có đủ cơ sở
khẳng định chị T đã vi phạm các điều, khon v nghĩa vụ thanh toán trong các hp
đồng trên và Ngân hàng khởi kiện yêu cầu chị Thanh thanh T1 tiền nợ gốc và tiền
lãi suất trong hạn, lãi qhạn đến ngày 27-9-2024 ca các hợp đồng đã ký, tổng
cộng 692.924.191 đồng theo hợp đồng cho vay đã kết ngày 23-6-2022 hp
đồng s dng th tín dng, ngày 05-9-2023 căn cứ, phù hp vi các Điu 463,
466, 468 của Bộ luật Dân sự; Điu 91 khoản 2 Điu 95 Lut Các tchức tín
dụng.
[3] Xét Hợp đồng thế chp tài sản số B, ngày 23-6-2022, các bên đã ký kết
thì thấy rằng: Để đảm bo cho s tin vay gc, tổng cộng 650.000.000 đồng, chị
Nguyễn Thị Bích T thế chấp s dụng đất diện tích 459,3 m
2
, t bản đồ s 15,
thửa đt s 227, mục đích sử dụng đất là đất trng cây hàng nm khác, thi hn s
dng 01-7-2064, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CT 120994, số vào
sổ cấp giấy chứng nhận CS 03904 do STài nguyên và Môi trường tỉnh T cp ngày
02-12-2019 cho chị Nguyễn Thị Bích T đứng tên đăng ký, sử dụng, trên đất căn
nhà cp 4. Xét thấy, khi thế chấp tài sản giữa Ngân hàng với chị T có lập văn bản
thế chấp được công chứng đăng đúng theo quy định tại Điều 323 ca B lut
Dân s và Ngh định 163/2006/NĐ-CP v giao dch bảo đảm, đưc sửa đổi b sung
theo Ngh định 11/2012/NĐ-CP. Do đó Hợp đồng thế chp tài sn s
202206211967789, ngày 23-6-2022 giữa Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 - Chi
nhánh huyện T với chị Nguyễn Thị Bích T vẫn có hiệu lực pháp luật.
[4] Xét đề ngh ca Kim sát viên ti phiên tòa căn c nên Hội đồng
xét x chp nhn.
[5] Từ những phân tích trên, chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần S1 đối với chị Nguyễn Thị Bích T v tranh chp hợp đồng
tín dng. Buc chị Nguyễn Thị Bích T nghĩa vtrả cho Ngân hàng Thương mại
Cổ phần S1 số tiền vay gốc 600.000.000 đồng (sáu trăm triệu) đồng; tiền lãi trong
hạn, lãi quá hạn, lãi phạt là 38.571.826 đồng và tiền nợ gốc, lãi theo hợp đồng cp
th tín dụng đến ngày 27-9-2024 54.352.365 đồng. Tổng cộng 692.924.191 đồng
tiếp tục phải chịu khoản tiền lãi của số tiền nợ chưa thanh toán, theo mức lãi
suất mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khon n
trên.
[6] V án phí dân s sơ thẩm và chi phí tố tụng:
[6.1] V án phí dân s sơ thm: Chị Nguyễn Thị ch T phi chu án phí dân
s thẩm giá ngạch đối vi s tin mà yêu cu của nguyên đơn đưc Tòa án
chấp nhận theo quy định khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca
Ủy ban Thường v Quc hi v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí tòa án.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 không phi chu tin án phí dân s
thm.
[6.2] Về chi phí tố tụng: Chị Nguyn Th Bích T phi chịu 1.500.000 đồng
tin chi phí xem xét thẩm định ti ch theo quy định tại Điu 157 ca B lut T
tng dân sự. Ghi nhận Ngân hàng đã nộp xong nên chị T nghĩa vụ trả lại cho
Ngân hàng số tiền trên.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 463, Điều 466 và Điu 468 ca B lut Dân sự; Điu 91
khoản 2 Điều 95 ca Luật Các tổ chức tín dụng; Điu 147 ca B lut T tng dân
s và Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 đối
vi chị Nguyễn Thị Bích T v tranh chp hợp đồng tín dng. Buc chị Nguyễn Thị
Bích T có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 số tiền vay và tiền
lãi trong hạn, lãi quá hạn, tiền phí, tổng cộng 692.924.191 (sáu trăm chín mươi hai
triệu, chín trăm hai mươi bốn nghìn, một trăm chín mươi một) đồng.
Kể từ ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thẩm (27-9-2024), chị Nguyễn Thị
Bích T còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi của số tiền phải thi hành án chưa thanh
toán, theo mc lãi suất các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh
toán xong khon tiền phải thi hành án. Trường hp trong hợp đồng tín dng, các
bên tha thun v việc điều chnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân
hàng cho vay thì lãi suất khách hàng (chị T) vay phi tiếp tc thanh toán cho
Ngân hàng cho vay theo quyết định ca Tòa án cũng sẽ được điều chnh cho phù
hp vi s điu chnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
Hợp đồng thế chp tài sn s 202206211967789, ngày 23-6-2022 giữa Ngân
hàng Thương mại Cổ phần S1 - Chi nhánh tỉnh T - P với chị Nguyễn Thị Bích T
vẫn hiệu lực pháp luật. Trường hp chị T không thực hiện nghĩa v hoc thc
hiện nghĩa v tr n không đầy đủ cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 thì
Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 có quyn yêu cầu Cơ quan có thẩm quyn kê
biên, phát mi tài sn thế chp là Quyn s dụng đất diện tích 459,3 m
2
, t bn đồ
s 15, thửa đất s 227, mục đích s dụng đất là đất trng cây hàng nm khác, thi
hn s dng 01-7-2064, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CT 120994,
số vào sổ cấp giấy chứng nhận CS 03904 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh T
cấp ngày 02-12-2019 cho chị Nguyễn Thị Bích T đứng tên đăng ký, sử dụng
căn nhà cấp 4 trên đất để thu hi n.
2. V án phí dân s thẩm: Chị Nguyễn Thị Bích T phải chịu 31.717.000
(ba ơi một triệu, bảy trăm i by nghìn) đồng tin án phí dân s sơ thẩm.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 không phi chu tin án phí dân s
thm; hoàn tr cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1 15.381.000 (mười lăm
triệu, ba trăm m mươi một nghìn) đồng tin tm ng án phí dân s thẩm đã
np ti biên lai thu s 0006485 ngày 22 tháng 7 năm 2024 ca Chi cc Thi hành
án dân s huyn Tân Châu, tnh Tây Ninh.
3. Về chi phí tố tụng: Buc ch Nguyn Th Bích T nghĩa vụ tr cho Ngân
hàng Thương mại C phn S1 1.500.000 đồng tin chi phí xem xét, thẩm định ti
ch.
4. Về quyền kháng cáo: Ngân hàng Thương mại Cổ phần S1, chị Nguyễn
Thị Bích T quyền kháng cáo đ yêu cu Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh giải
quyết lại theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn 15 ngày, k t ngày nhận được bn
án hoc bản án được niêm yết hp l.
5. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân squyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND huyện Tân Châu;
- CC THADS huyện Tân Châu;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thanh Quốc
Tải về
Bản án số 253/2024/DS-ST Bản án số 253/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 253/2024/DS-ST Bản án số 253/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất