Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 18/02/2025 của TAND huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 18/02/2025 của TAND huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Biên (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 06/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. 1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Lê Thị H về việc “Tranh chấp ly hôn”. Chị Lê Thị H được ly hôn với anh Trương Văn C. 2. Về con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂN BIÊN
TỈNH TÂY NINH
.
Bản án số: 06/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 18-02-2025
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- : Bà Nguyễn Thị Phương.
:
1. Ông Trần Hữu Nghĩa;
2. Bà Hồ Thị Mỹ Phượng.
- Thư phiên tòa: Đoàn Thị Trúc Linh, Thư Tòa án nhân dân huyện
Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh tham
gia phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Vịnh, Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tân Biên, tỉnh
Tây Ninh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 319/2024/TLST-HNGĐ ngày
25 tháng 10 năm 2024 về theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 80/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 30 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
- : Chị Lê Thị H, sinh năm 1984; vắng mặt.
Cư trú tại: ấp T, xã M, huyện T, tỉnh Tây Ninh.
- : Anh Trương Văn C, sinh năm 1982; vắng mặt.
Cư trú tại: ấp T, xã M, huyện T, tỉnh Tây Ninh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
 
  trình bày:
Chị anh Trương Văn C tự nguyện chung sống vợ chồng vào năm 2002,
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân M, huyện T, tỉnh Tây Ninh. Quá trình
chung sống vợ chồng hạnh phúc được 02 năm đầu, đến năm 2006 anh chị bắt đầu
mâu thuẫn do anh C thường xuyên uống rượu chửi chị, đánh đập chị rất nhiều lần.
2
Khoảng năm 2012-2013 chị có nộp đơn xin ly hôn anh C nhưng do chị còn thương
chồng thương con nên đã rút đơn về cho anh C hội sửa đổi nhưng anh C vẫn
không sửa đổi. Nay chị yêu cầu được ly hôn với anh C.
Về con chung: chị và anh C chung sống có 02 con chung Trương Văn T, sinh
ngày 17/7/2003 Trương Thị H1, sinh ngày 12/8/2005 hiện tại đã trên 18 tuổi
khả năng tự lao động nuôi sống được bản thân nên chị không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Về tài sản chung và nợ chung: chị Lê Thị H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
 anh 
 trình bày:
Về hôn nhân: anh chị H tự nguyện chung sống vợ chồng vào năm 2002,
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân M, huyện T, tỉnh Tây Ninh. Quá trình
anh chị chung sống bình thường. Chị H muốn ly hôn tanh đồng ý ly hôn nhưng
anh không đồng ý ký tên vào bất kỳ giấy tờ gì.
Về con chung: anh và chị H chung sống có 02 con chung Trương Văn T, sinh
ngày 17/7/2003 Trương Thị H1, sinh ngày 12/8/2005 hiện tại đã trên 18 tuổi
khả năng tự lao động nuôi sống được bản thân nên anh không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Về tài sản chung và nợ chung: anh Trương Văn C không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn chị Thị H đơn xin xét xvắng mặt; bị đơn anh Trương
Văn C đã được Toà án triệu tập hợp lệ đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt.
:
Về tố tụng: Thẩm phán thụ vụ án, thu thập chứng cứ, xác định quan hệ
tranh chấp đúng thẩm quyền, xác định đúng tư cách pháp lý của những người tham
gia tố tụng, chuẩn bị xét xquyết định đưa ván ra xét xđều đảm bảo đúng
quy định về thời hạn, nội dung, thẩm quyền việc tuân theo pháp luật của Hội
đồng xét xử và người tham gia tố tụng đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Về việc giải quyết vụ án: Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình; Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ pToà án: Về n nhân: chThị H
được quyền ly hôn với anh Trương Văn C. Về con chung: cháu Trương Văn T,
sinh ngày 17/7/2003 Trương Thị H1, sinh ngày 12/8/2005 đã thành niên nên
không đặt ra giải quyết. Về tài sản chung và nợ chung: chị H, anh C không yêu cầu
Tòa án giải quyết. Về án phí: chị Thị H chịu án phí dân sự thẩm theo quy
định pháp luật.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
        
 

[1] Về tố tụng: chị Thị H đơn xin giải quyết, xét xvắng mặt, anh
Trương Văn C đã được Toà án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai vẫn vắng mặt
nên căn cứ vào Điều 227, khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét
xử vẫn tiến hành xét xử vắng mặt đối với chị H, anh C.
[2] Về hôn nhân: ch H anh C tnguyện chung sống vchồng từ năm
2002, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân M, huyện T, tỉnh Tây Ninh. Chị
H yêu cầu ly hôn, anh C đồng ý ly hôn nhưng không đồng ý tên. Qua thu thập
chứng cứ thể hiện: anh C chị H thường xuyên mâu thuẫn, thường xuyên cự cãi
nhau nguyên nhân do anh C thường xuyên tụ tập bạn để uống rượu nên xét thấy
hôn nhân của chị H anh C không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được nên căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình chấp nhận yêu cầu ly hôn của
chị H.
[3] Về con chung: chị H và anh C 02 con chung Trương Văn T, sinh ngày
17/7/2003 Trương Thị H1, sinh ngày 12/8/2005 hiện tại đã trên 18 tuổi có
khả năng tự lao động nuôi sống được bản thân anh chị không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: chị H và anh C không yêu cầu giải quyết.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Lê Thị H phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[6] Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa về việc giải quyết vụ án
căn cứ chấp nhận.
,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Thị H vviệc “Tranh chấp ly
hôn”. Chị Lê Thị H được ly hôn với anh Trương Văn C.
4
2. Về con chung: chị Thị H anh Trương Văn C 02 con chung
Trương Văn T, sinh ngày 17/7/2003 Trương Thị H1, sinh ngày 12/8/2005 hiện
tại đã trên 18 tuổi khả năng tlao động nuôi sống được bản thân nên không
đặt ra giải quyết.
3. Về tài sản chung, nợ chung: chị Lê Thị H anh Trương Văn C không yêu
cầu giải quyết.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Lê Thị H phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm
nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị H đã nộp 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng theo biên lai thu số 0005312 ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Chị Lê Thị H đã nộp đủ án phí
dân sự sơ thẩm.
Đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo lên Toà án nhân dân
tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc được tống
đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thoả thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Phòng KTNV.TAT (1); THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Tân Biên (2);
- Chi cục THADS huyện Tân Biên (1);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án (P).
Nguyễn Thị Phƣơng
5
Tải về
Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất