Bản án số 19/2025/KDTM-ST ngày 07/03/2025 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 19/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 19/2025/KDTM-ST ngày 07/03/2025 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 19/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/03/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP V - Công ty Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
Bản án số: 19/2025/KDTM-ST
Ngày: 07/3/2025
V/v: Tranh chp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NN DÂN HUYỆN NH CHÁNH, THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Ch tọa phiên tòa: Ông Lê Long Toàn
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Phan Thị Dòn
2. Ông Vũ Huy Hoàng
- Thư phiên tòa: Ông Đào Văn Long Thư Tòa án nhân dân huyện
Bình Chánh, Thành phố H Chí Minh.
- Đại din Vin kiểm sát nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố H Chí
Minh: Bà Nguyn Th Thúy Hiền - Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh
xét xử thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại th số:
99/2024/TLST-KDTM ngày 02 tháng 10 năm 2024 về vic: “Tranh chấp hp
đồng tín dụng” theo Quyết định đưa v án ra xét xử s: 13/2025/QĐXXST-
KDTM ngày 10 tháng 01 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số:
58/2025/QĐST-KDTM ngày 10 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V (Vpbank);
Địa chỉ: 89 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Thành phố
Ni;
Người đi din theo y quyền: Ông Trần Khánh N hoc Nguyễn Văn
Lhoặc ông Nguyn Minh H
Địa chỉ: Phường X, Quận Y, Thành phố Hồ Chí Minh
2. Bị đơn: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm xây
dựng Đ;
Địa chỉ: xã T, huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Văn Q, sinh năm 1982
Địa chỉ: 129/19C Mễ Cốc, Phường 15, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
(Ông Trung có mặt; ng ty c phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây
dựng Đ, ông Quân vng mặt không lý do)
2
NI DUNG V ÁN:
Theo Đơn khi kiện đề ngày 25/6/2024, các bản t khai, biên bn kim tra
vic giao np, tiếp cận, công khai chứng c ngày 03/01/2025, biên bản không
tiến hành hòa giải được ngày 03/01/2025, nguyên đơn Ngân hàng thương mại
c phn V (sau đây gọi VPBank) đại din theo y quyền ông Trn
Khánh N trình bày:
Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây dựng Đ (sau đây
gọi là Công ty Đ) vay vn ti Ngân hàng TMCP V theo Hợp đồng cho vay kiêm
Hợp đng thế chấp xe ô tô S: 100822-2581259-AUTO-1/HĐ ngày 10/08/2022
các văn kiện tín dụng kèm theo. Tổng s tin nhn n t VPBank là
700.000.000 đồng (Bng ch: Bảy trăm triệu đồng). Quá trình vay vốn, tr n
s n còn lại ca ng ty Đ, VPBank xin tóm tắt như sau:
1. Hợp đồng cho vay kiêm Hợp đồng thế chấp xe ô Số: 100822-
2581259-AUTO-1/HĐ ngày 10/08/2022 được giải ngân theo Khế ước nhn n
sau:
Khế ước nhn n S: 100822-2581259-AUTO-1 ngày 10/08/2022:
- S tin vay: 700.000.000 đồng
- Thi hạn vay: 48 tháng .
- Mục đích vay: Vay hoàn vốn mua ô mới phc v mục đích đi lại theo
Hợp đồng mua bán xe ô tô số 94A5-22-0739
Lãi suất cho vay trong hạn chế điu chỉnh lãi suất áp dụng vi s tin
nhn n lần này:
a) Lãi suất cho vay trong hn ti thời điểm giải ngân: 8,20 %/năm (lãi suất
được tính theo năm với một năm là 365 ngày).
b) Lãi suất cho vay trong hn s đưc:
C định trong vòng 12 tháng k t ngày giải ngân đầu tiên. Hết thi hn 12
tháng, lãi suất cho vay s được điều chỉnh định k 3 tháng/lần. Ngày điu chnh
lãi suất đầu tiên là ngày 11/08/2023. Mức điều chỉnh lãi suất được xác định bng
Lãi suất bán vn của Bên Ngân hàng do Hội s chính của Bên Ngân hàng áp
dụng đối vi khon giải ngân có k hạn là 48 tháng và kỳ điu chỉnh lãi suất là 3
tháng/lần ti thời điểm điu chnh cộng (+) biên độ 4,10 %/năm (“Mức lãi suất
cho vay điều chỉnh”).
Trường hợp lãi suất cho vay trong hạn sự điu chỉnh như quy định ti
Điểm b này, Các Bên thống nht rằng đến k điu chỉnh lãi suất, Bên Ngân hàng
s t động thc hin việc điều chỉnh theo đúng các thỏa thuận nêu trên sẽ
thông báo cho Khách hàng theo quy đnh ca pháp luật. Khách hàng chấp thun
mức lãi sut mi k t thời điểm Bên Ngân hàng thc hin việc điều chỉnh
cam kết thc hiện đầy đ nghĩa vụ thanh toán tiền lãi theo mức lãi suất được
điu chnh.
c) Mức lãi suất cho vay trong hạn Mức lãi suất cho vay điu chnh (nếu
có) quy định tại Điểm a, b, Khoản 6 Điều này được áp dụng đ tính lãi theo
3
phương pháp tính lãi quy đnh ti Hợp Đồng, các mức lãi suất này BẰNG chính
mức lãi suất năm tương ứng (lãi suất quy đổi) theo phương pháp tính lãi sử
dng:
(i) Thi hạn tính lãi được xác định t ngày tiếp theo ngày Bên Ngân hàng
giải ngân vốn vay đến hết ngày Khách hàng thanh toán hết toàn b dư nợ cho
Bên Ngân hàng; và
(ii) S dư thực tế để tính lãi số đầu ngày tính lãi Để làm rõ, mức lãi
suất quy đổi không được áp dụng để tính lãi theo phương pháp tính lãi quy đnh
ti Hợp Đồng.
Để làm rõ, mức lãi suất quy đổi không được áp dụng để tính lãi theo phương
pháp tính lãi quy định ti Hợp Đồng.
Tr n gốc: Khách hàng phải tr n gốc cho Bên Ngân hàng theo đnh k 1
tháng/lần vào ngày 5 (sau đây gọi Kỳ tr n gc), K tr n gốc đầu tiên vào
ngày 05/09/2022, tổng cng gm 48 k. S tin n gốc mà Khách hàng phải tr
mi k là 14.583.333 VND (bng chữ: Mười bn triệu năm trăm m mươi ba
nghìn ba trăm ba mươi ba đồng), riêng k cuối cùng trả 14.583.349 VND (bng
chữ: Mười bn triệu năm trăm tám mươi ba nghìn ba trăm bốn mươi chín đồng).
Các Kỳ tr n lãi: Khách hàng phi tr tiền lãi cho Bên Ngân hàng theo định
k 1 tháng/lần, vào ngày 5 (sau đây gọi Kỳ tr n lãi). Kỳ tr n lãi đầu tiên
vào ngày 05/09/2022.
- Đ bảo đm cho khoản vay trên, VPBank các bên đã thống nhất áp
dụng các biện pháp bảo đảm như sau:
Thế chấp xe ô tô, nhãn hiệu VINFAST, số Loại: Lux A 2.0, biển kiểm soát:
51K-298.58, số khung RPXAB2RSGNV002807, số máy: 221040025VF20SED
theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số 50 148650 do Phòng Cảnh sát giao
thông công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 15/07/2022.
- Vic thế chấp nhận thế chấp được thc hiện đúng theo quy định ti Hp
đồng cho vay kiêm Hợp đồng thế chấp xe ô Số: 100822-2581259-AUTO-
1/HĐ ngày 10/08/2022 và đăng ký thế chấp theo quy định pháp luật.
Trong quá trình s dng vn vay, Công ty Đ đã không thực hiện đúng nghĩa
v tr nợ. VPBank đã nhiều lần liên h làm vic vi Công ty Đ đ yêu cầu
hoàn trả n vay. Tuy nhiên đến nay Công ty Đ vn tiếp tục không thực hin
đúng nghĩa vụ tr n và c tình kéo dài thời gian nhm trốn tránh việc thc hin
nghĩa vụ tr n cho ngân hàng.
Trong quá trình thực hin hợp đồng, Công ty Đ đã vi phạm nghĩa vụ tr n
nên toàn bộ khoản vay nêu trên đã bị chuyn sang n quá hạn vi mức lãi suất
n quá hạn k t ngày 05/03/2024.
Hin ti, Tm nh đến ngày 03/01/2025, khách ng đã thanh toán cho
VPBank bao gm:
- N gc : 263.387.170 đồng
- N Lãi : 89.789.779 đồng
4
Tng cng : 353.176.949 đồng
(Bng chữ: Ba trăm năm mươi ba triệu một trăm bảy mươi sáu ngàn chín
trăm bốn mươi chín đồng)
Kính đề ngh Quý Tòa thụ lý vụ án xem xét và phán quyết buc:
1/. Công ty Đ phi tr ngay mt ln cho VPBank tng s n còn thiếu tm
tính đến hết ngày 03/01/2025 là:
Nợ gốc quá hạn : 436.612.830 đồng
Nợ lãi phải trả : 76.410.269 đồng
Lãi chậm trả : 291.905 đồng
Tổng cộng : 513.315.004 đồng
(Bng chữ: Năm trăm mười ba triệu ba trăm mười lăm ngàn không trăm lẻ
bốn đồng)
Ngoài ra, k t ngày 04/01/2025, Công ty Đ vn phi tiếp tc chịu lãi quá
hạn, lãi chậm tr theo các hợp đồng tín dụng đã nêu trên cho ti khi thanh
toán xong toàn bộ s n cho VPBank.
2/ Trường hp Công ty Đ không thanh toán theo yêu cu ca khoản 1 nêu
trên thì yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh tuyên phát mãi tài sn thế
chấp để thu hi n cho VPBank, chi tiết tài sản thế chấp như sau:
- Xe ô tô, nhãn hiu VINFAST, s Loi: Lux A 2.0, bin kiểm soát: 51K-
298.58, s khung RPXAB2RSGNV002807, s máy: 221040025VF20SED theo
Giy chng nhận đăng xe ô s 50 148650 do Phòng Cảnh sát giao thông
công an Thành phố H Chí Minh cấp ngày 15/07/2022..
3/. Trường hp x tài sản thế chấp nêu trên không đủ đ thanh toán nợ
cho VPBank thì Công ty Cổ phần Đô Thành vn phải có trách nhiệm thanh toán
cho VPBank s n còn lại cho đến khi toàn bộ khoản vay được tất toán.
B đơn Công ty c phn xut nhp khu nông sản thc phẩm xây dựng Đ (có
đại diện theo pháp luật ông Phạm Văn Q) vng mt trong suốt quá trình a
án giải quyết v án, không n bản th hiện ý kiến của nh đối vi yêu cầu
khi kin ca nguyên đơn.
Tại phiên tòa:
1. Nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn V đại din theo y
quyền là ông Trần Khánh N trình bày:
1.1. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm xây dựng Đ phải
trả ngay một lần cho VPBank tổng số tiền tạm tính đến hết ngày 07/3/2025 là:
528.295.739 đồng (Năm trăm hai mươi tám triệu hai trăm chín mươi lăm ngàn
bảy trăm ba mươi chín đồng), bao gồm: Nợ gốc 436.612.003 đồng, nợ lãi
91.331.536 đồng; lãi chậm trả là 352.200 đồng
5
1.2.Trường hp Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây
dựng Đ không thanh toán theo yêu cu ca khoản 1 nêu trên thì đ ngh Tòa án
tuyên phát mại tài sản thế chấp để thu hi n cho VPBank, chi tiết tài sản thế
chấp như sau:
- Xe ô tô, nhãn hiệu VINFAST, s Loi: Lux A 2.0, bin kiểm soát: 51K-
298.58, s khung RPXAB2RSGNV002807, s máy: 221040025VF20SED theo
Giy chng nhận đăng xe ô s 50 148650 do Phòng Cảnh sát giao thông
công an Thành phố H Chí Minh cấp ngày 15/07/2022.
1.3. Nghĩa vụ v án phí thẩm s do Công ty Đ chịu, VPBank kính đ
ngh Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh hoàn li s tin tm ứng án phí mà
VPBank đã nộp theo quy định.
1.4. Nghĩa vụ v chi phí xem xét, thẩm định ti ch 5.000.000 đồng
(Năm triệu đồng), VPBank kính đề ngh Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh
buc Công ty Đ chịu và trách nhiệm hoàn tr s tiền 5.000.000 đồng (Năm
triệu đồng) cho Ngân hàng TMCP V.
2. B đơn Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây dng
Đ (có đại diện theo pháp luật là ông Phạm Văn Q) vng mặt không lý do.
3. Đại din Vin kiểm sát nhân dân huyện Bình Chánh phát biu quan
đim :
Về tố tụng: Việc tuân thủ pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án của
Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và những người tham gia tố tụng
trong quá trình giải quyết vụ án là đúng quy định của pháp luật.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Căn cứ các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ
vụ án phần trình bày của các đương sự tại phiên tòa thì yêu cầu của nguyên
đơn VPBank sở. Do đó Viện kiểm sát nhân dân huyện Bình Chánh đề
nghị Tòa án chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]- Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết Tòa án:
Nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn V khởi kiện yêu cầu Tòa án
buc b đơn Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây dựng Đ
thanh toán tin vay theo Hợp đồng cho vay kiêm hợp đồng thế chấp xe ô số:
100822-2581259-AUTO-1/HĐ ngày 10/8/2022 vi mục đích vay vay hoàn
vốn mua ô mới phc v mục đích đi lại theo Hợp đồng mua bán xe ô s
94A5-22-0739. Do đó, đây vụ án kinh doanh thương mại về “Tranh chấp hợp
đồng tín dụng” thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện
được quy định tại khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân
sự.
6
Do bị đơn Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây dựng
Đ trụ sở tại: D2/1 ấp 4, Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, Thành phố H
Chí Minh nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện
Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật tố tụng dân sự.
[2]- Về sự vắng mặt của các đương sự:
B đơn Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây dựng Đ
(có đại diện theo pháp luật là ông Phạm Văn Q) đã được Tòa án tống đt hp l:
Thông báo v vic th v án, Thông báo phiên hp kim tra vic giao np,
tiếp cận, công khai chứng c hòa giải, Thông báo kết qu phiên họp kim tra
vic giao np, tiếp cận, công khai chứng c, Quyết định đưa v án ra xét x,
Quyết định hoãn phiên tòa các Giy triu tập tham gia phiên tòa, nhưng vn
vng mặt không do. Căn c đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 B
lut t tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vng mt Công ty cổ phn
xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây dựng Đ ông Phạm Văn Q.
[3]. V yêu cầu của đương sự, Hội đồng xét xử xét thấy như sau:
[3.1] Tòa án triu tp Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phm
xây dựng Đ đến Tòa án đ ghi nhận ý kiến, giao np, tiếp cận, công khai chng
c và tham gia phiên tòa gii quyết v án tranh chấp hợp đồng tín dng vi
nguyên đơn nhưng Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc thẩm xây
dựng Đô Thành không đến Tòa để gii quyết v án. vy, Công ty cổ phn
xut nhp khẩu nông sn thc thẩm xây dựng Đô Thành đã tự c b quyn
đưc chng minh của mình phải chu hu qu ca việc không chứng minh
theo quy đnh tại Điều 91 B lut T tụng dân sự năm 2015. Mặt khác, theo quy
định ti khoản 2 Điều 92 B lut T tụng dân s năm 2015 quy định: “Một bên
đương sự tha nhn hoặc không phản đối những tình tiết, s kiện, tài liệu, văn
bn, kết lun của quan chuyên môn bên đương s kia đưa ra thì bên
đương s đó không phi chứng minh”. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ yêu cầu
khi kin, lời trình bày, các tài liệu, chng c do nguyên đơn cung cấp và các tài
liu, chứng do Tòa án thu thập để làm chứng c gii quyết v án.
[3.2]. Căn cứ Hợp đồng cho vay kiêm hợp đồng thế chấp xe ô số:
100822-2581259-AUTO-1/HĐ ngày 10/8/2022; Khế ước nhn n s:100822-
2581259-AUTO-1 ngày 10/8/2022 và các tài liệu, chng c có trong hồ sơ vụ án
thì đủ sở xác định Công ty c phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây
dựng Đ có vay của Ngân hàng TMCP V 02 (hai) khon vay: S tin
700.000.000 đồng (Bảy trăm triệu đồng), thi hn vay: 48 tháng, mục đích vay:
vay hoàn vốn mua ô mới phc v mục đích đi lại theo Hợp đồng mua bán xe
ô tô số 94A5-22-0739. Tài sản bảo đảm cho khoản vay nêu trên là: Xe ô tô, nhãn
hiu VINFAST, s Loi: Lux A 2.0, bin kiểm soát: 51K-298.58, s khung
RPXAB2RSGNV002807, s máy: 221040025VF20SED theo Giấy chng nhn
đăng ký xe ô tô s 50 148650 do Phòng Cảnh sát giao thông công an Thành phố
H Chí Minh cấp ngày 15/07/2022.
7
[3.2]. Quá trình thc hin hợp đồng, tính đến ngày 07/3/2024, Công ty cổ
phn xut nhp khẩu nông sản thc thẩm xây dựng Đô Thành đã thanh toán cho
ngân hàng theo Hợp đồng cho vay kiêm hợp đồng thế chấp xe ô tô số: 100822-
2581259-AUTO-1/HĐ ngày 10/8/2022; Khế ước nhn n s:100822-2581259-
AUTO-1 ngày 10/8/2022: s tin 353.177.776 đồng (Trong đó nợ gốc
263.387.997 đồng, n lãi: 89.789.779 đng). vậy, Ngân hàng TMCP V yêu
cu Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc thẩm xây dựng Đô Thành
phải thanh toán ngay cho ngân hàng toàn b s tin n gc, n lãi quá hạn và
các khoản phát sinh liên quan theo Hợp đồng tín dụng tm tính đến ngày ngày
07/3/2025 là: 528.295.739 đng (Năm trăm hai mươi tám triệu hai trăm chín
mươi lăm ngàn bảy trăm ba mươi chín đng), bao gm: N gốc 436.612.003
đồng, n lãi là 91.331.536 đồng; lãi chậm tr là 352.200 đng; Công ty cổ phn
xut nhp khu nông sản thc phẩm xây dựng Đ tiếp tc tr lãi quá hn theo
mức lãi suất các bên đã tha thuận trong các hợp đồng tín dụng nêu trên, k t
ngày 08/3/2025 cho đến khi thanh toán hết n cho Ngân hàng TMCP V. Xét
yêu cầu ca Ngân hàng TMCP V s chp nhận theo quy đnh tại các
Điu 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.
[3.6]. Xét yêu cầu phát mãi tài sản bảo đm của nguyên đơn: Nếu đến
hn, Công ty c phn xut nhp khẩu nông sản thc thẩm xây dựng Đô Thành
không thanh toán nghĩa v tr n thì yêu cầu phát mãi tài sản thế chp xe ô tô,
nhãn hiệu VINFAST, s Loi: Lux A 2.0, bin kiểm soát: 51K-298.58, s khung
RPXAB2RSGNV002807, s máy: 221040025VF20SED theo Giấy chng nhn
đăng ký xe ô số 50 148650 do Phòng Cảnh sát giao thông công an Thành phố
H Chí Minh cấp ngày 15/07/2022. Hội đồng xét xử nhn thy theo giy chng
nhận đăng thế chấp thì Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sn thc thm
xây dựng Đô Thành đã dùng chiếc xe ôtô do Công ty cổ phn xut nhp khu
nông sản thc thẩm xây dựng Đô Thành làm chủ s hữu để thc hiện nghĩa vụ
đảm bo khon n vay ca hợp đồng cho vay nêu trên. Việc đăng bảo đảm
đưc thc hiện theo quy đnh tại các Điều 292, Điều 293, Điều 295, Điều 298
B luật dân s năm 2015. Căn c quy định tại Điều 317, Điều 318, Điều 319,
Điều 320, Điều 323, Điều 327 B luật dân sự năm 2015 thì yêu cu ca nguyên
đơn về việc phát mãi xe ôtrên đ thu hi n s nên Hội đồng xét x
chp nhận. Trong trường hp Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc
thẩm xây dựng Đô Thành tr hết khon n vay theo hợp đồng cho vay đã ký vi
Ngân hàng thì Ngân hàng tr li bản chính giấy chng nhận đăng xe ô
nhãn hiệu VINFAST, s Loi: Lux A 2.0, bin kiểm soát: 51K-298.58, s khung
RPXAB2RSGNV002807, s máy: 221040025VF20SED theo Giấy chng nhn
đăng ký xe ô tô s 50 148650 do Phòng Cảnh sát giao thông công an Thành phố
H Chí Minh cấp ngày 15/07/2022 cp cho ng ty cổ phn xut nhp khu
nông sản thc phẩm xây dựng Đ.
[4]. Từ những phân tích nhận định trên, đồng thời xét đề nghị của đại
diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bình Chánh, Hội đồng xét xử chấp nhận
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
8
[5]. V chi phí t tng: Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc
phẩm xây dựng Đ trách nhiệm tr cho Ngân hàng TMCP V (Vpbank) s tin
5.000.000 (năm triệu) đồng tiền chi phí tố tng.
[5]. Về án phí thẩm đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại: Do
yêu cầu của nguyên đơn được Hội đồng xét xử chấp nhận nên bị đơn Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm y dựng Đ phải chịu án phí kinh
doanh thương mại sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự và
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 91, điểm b khon 2 Điu 227, khoản 3 Điều 228, khoản 2 Điu
244 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 91, Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
Căn cứ Điu 26 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, quản
s dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng thương mại cổ
phần V (VPBank) đối với bị đơn Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực
phẩm xây dựng Đ.
2. Buộc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm xây dựng Đ
trách nhiệm trả ngay một lần cho Ngân hàng thương mại cổ phần V
(VPBank) số tiền 528.295.739 đồng (Năm trăm hai mươi tám triệu hai trăm
chín mươi lăm ngàn bảy trăm ba mươi chín đồng) đồng. Trong đó: N gốc
436.612.003 (bốn trăm ba mươi sáu triệu sáu trăm mười hai nghìn không trăm
linh ba) đồng, n lãi 91.331.536 (chín mươi mốt triệu ba trăm ba mươi mốt
nghìn năm trăm ba mươi sáu) đồng; lãi chậm tr 352.200 (ba trăm năm mươi
hai nghìn hai trăm) đồng
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm, Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu nông sản thực phẩm xây dựng Đ còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi quá
hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận
trong Hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc này. Trường hợp
trong Hợp đồng tín dụng, các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho
vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay tlãi suất khách hàng vay
phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo bản án của Tòa án cũng sẽ
được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
9
Các bên quyền thỏa thuận về thời gian địa điểm thi hành án, trường
hợp không thỏa thuận được thì thực hiện giao nhận tiền tại Chi cục Thi hành án
dân sự có thẩm quyền.
3. Ngay sau khi Công ty c phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây
dựng Đ đã thực hiện đầy đủ nghĩa v thanh toán các khoản n phát sinh thì
Ngân hàng TMCP V thc hin th tục xóa thế chp tại quan thm quyn
hoàn trả li cho Công bản chính giấy chng nhận đăng xe ô số 50
148650 do Phòng Cảnh sát giao thông công an Thành ph H Chí Minh cp
ngày 15/07/2022 cp cho Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm
xây dựng Đ.
4. Đến hn tr n Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm
xây dựng Đ không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đ các khoản n nêu
trên thì Ngân hàng TMCP V quyền yêu cầu quan thi hành án dân s
thm quyền phát mãi tài sản đảm bảo xe ô nhãn hiu VINFAST, s Loi:
Lux A 2.0, bin kiểm soát: 51K-298.58, s khung RPXAB2RSGNV002807, s
máy: 221040025VF20SED theo Giy chng nhận đăng ký xe ô s 50 148650
do Phòng Cảnh sát giao thông công an Thành ph H Chí Minh cấp ngày
15/07/2022 cp cho Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sn thc phẩm xây
dựng Đ để thu hi n. Nếu giá trị tài sản bảo đảm phát mãi không đủ thanh toán
n thì Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phẩm xây dựng Đ tiếp tc
có nghĩa vụ tr cho Ngân hàng TMCP V cho đến khi thanh toán dứt n.
5. V chi phí tố tng: Công ty cổ phn xut nhp khẩu nông sản thc phm
xây dựng Đ trách nhiệm tr cho Ngân hàng TMCP V (Vpbank) s tin
5.000.000 (năm triệu) đồng tiền chi phí tố tng.
K t ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án mà bên phải
thi hành án chưa thanh toán hết s tin hoặc thanh toán không đầy đủ s tiền nêu
trên cho người được thi hành án thì người phải thi hành còn phải chu khon tin
lãi của s tiền còn phải thanh toán theo mức lãi suất quy đnh ti khoản 2 Điều
468 B luật Dân sự năm 2015 trên số tiền chưa thanh toán
6. Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
6.1. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm xây dựng Đ phải
chịu 25.131.830 (hai năm triệu một trăm ba ơi mốt nghìn tám trăm ba mươi)
đồng án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
6.2. Hoàn lại cho Ngân hàng thương mại cổ phần V (VPBank) số tiền tạm
ứng án phí đã nộp là: 11.332.387 (mười một triệu ba trăm ba mươi hai nghìn ba
trăm tám mươi bảy) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0005832 ngày 05/8/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Hóc Môn, Thành
phố Hồ Chí Minh.
7. Về quyền kháng cáo: Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp
thẩm là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự vng mt
tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hn
kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được niêm yết theo quy định pháp
lut.
10
8. Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án dân sự
năm 2008 (được sửa đổi, b sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự,
ngưi phải thi hành án dân s quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cầu
thi hành án, t nguyện thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh
tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân s năm 2008 (được sửa đổi,
b sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, b sung năm 2014).
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Vin kim t nhân dân cùng cấp;
- Chi cục Thi hành án DS cùng cấp;
- Lưu hồ sơ v án.

Tải về
Bản án số 19/2025/KDTM-ST Bản án số 19/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 19/2025/KDTM-ST Bản án số 19/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất