Bản án số 121/2025/DS-ST ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 121/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 121/2025/DS-ST ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 121/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa Ngân Hàng L và Trương Tấn Trọng Nh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TNH E Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 121 /2025/DS-PT
Ngày: 25 - 02 - 2025
V/v Tranh chp hợp đồng tín dng,
tranh chp hợp đồng thế chp,
tranh chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH E
Thành phn Hội đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lê Th Thu Hương
Các Thm phán: Ông Lê Minh Đạt
Ông Lê Văn Phận
Thư ký phiên tòa: Ông Võ Tấn - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh E.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh E tham gia phiên tòa: Th
Hng Vân - Kim sát viên.
Ngày 25 tháng 02 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh E xét x phúc
thm công kH v án th s: 565/2024/TLPT- DS ngày 22 tháng 11 năm 2024
v Tranh chp hợp đồng tín dng, hợp đồng thế chp, hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất.
Do Bn án dân s sơ thẩm s 127/2024/DS-ST ngày 10 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn G b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 04/2025/QĐ-PT ngày
02 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: N1 ng TMCP LVit Nam (tên cũ N1 ng TMCP V)
Địa ch: Tòa nhà L, s 210 đường K, phường Tràng Tin, Qun K, TP H
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Đức Th Tổng giám đốc N1
hàng TMCP LVit Nam
Người đại din theo y quyn ca ông Th:
2
Ông Nguyn Minh Tr Phó Giám đốc N1 hàng TMCP LVit Nam - chi
nhánh E
Người đại din theo y quyn tham gia t tng:
- Ông Trn Ngc Ch, sinh năm 1985 Giám đốc N1 hàng TMCP LVit
Nam chi nhánh E Phòng giao dch G
- Ông Nguyn Tn C, sinh năm 1986 Chuyên viên khách hàng ca N1 hàng
TMCP LVit Nam chi nhánh E Phòng giao dch G
Cùng đa ch: Khu ph 2, th trn G, huyn G, tnh E.
- Nguyn Th Như Y, sinh năm 1991 - Chuyên viên x n ca N1 hàng
TMCP LVit Nam chi nhánh E
Cùng địa ch: S 368 Đại l Đ, khu ph 1, Phường 4, Thành ph E, tnh E.
2. B đơn:
- Ông Trương Tấn N, sinh năm 1988 (Có mt)
- Bà Lê Th Tuyết N1, sinh năm 1988 (Vng)
Cùng địa ch thường trú: p Hưng Hòa Đông (ấp 3), xã H, huyn G, tnh E.
Cùng địa ch tm trú: S 277, p 6, th trn G, huyn G, tnh E.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Võ Văn H, sinh năm 1954
- Bà Nguyn O1, sinh năm 1956
- Ông Võ Văn Th, sinh năm 1990
- Trn Kim L1, sinh năm 1990
- Võ Th T1, sinh năm 1992
- Ông Võ Minh T2, sinh năm 2005
Cùng địa ch: S 17, p 5B, th trn G, huyn G, tnh E.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca ông H: Phm Th Kim T
Luật sư thuc Trung tâm tr giúp pháp lý Nhà nước tnh E.
Người bo v quyn li ích hp pháp của bà Ơi: Đoàn Hồng H Lut
sư thuộc Trung tâm tr giúp pháp lý Nhà nước tnh E.
- Ông Nguyễn Văn H2, sinh năm 1971
Đa ch: S 159, p K, xã B, huyn G, tnh E.
3.8. Bà Nguyn Th Th, sinh năm 1984
3
Địa ch: S 55, p 6, th trn G, huyn G, tnh E.
Người đại din theo y quyn ca bà Nguyn Th Th: Ông Nguyễn Văn H2,
sinh năm 1971
Đa ch: s 159, p Kinh Ngoài, xã Bình Hòa, huyn G, tnh E
3.9. y ban nhân dân th trn G, huyn G, tnh E
Địa ch: Khu ph 2, th trn G, huyn G, tnh E.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Hunh Ph Ch tch y ban
nhân dân th trn G, huyn G, tnh E
Người đại din theo y quyn: Ông Trương Hữu L Công chức địa chính
nông nghip - Xây dựng Môi trưng ca UBND th trn G, huyn G, tnh E
(Có đơn xin vắng)
Địa ch: Khu ph 2, th trn G, huyn G, tnh E.
4. Người kháng cáo: Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Văn
H, bà Nguyn O1.
NI DUNG V ÁN:
* Theo ni dung bản án sơ thẩm, nguyên đơn trình bày:
Ông Trương Tấn N Th Tuyết N1 02 hợp đng tín dng
đề ngh phát hành th tín dng ti N1 hàng TMCP V (nay đổi tên thành N1
hàng TMCP LVit Nam) chi nhánh E Phòng giao dch G (ghi tt là N1 hàng),
c th như sau:
- Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày 12/7/2022: s tin vay là
200.000.000 (H trăm triệu) đồng, mục đích vay hoàn tiền mua đt; thi hn vay
59 tháng (t ngày 16/7/2022 đến ngày 15/6/2027); k hn tr n gc tr thành
59 k (mi k tương đương 01 tháng), t k 01 đến k 58 s tin tr mi k
3.400.000 (ba triu bốn trăm nghìn) đồng, k 59 tr 2.800.000 (H triệu tám trăm
nghìn) đồng, định k tr vào ngày 05 hàng tháng; k hn tr n lãi tr vào ngày
05 hàng tháng theo n thc tế. Ông Nhu N1 đã nhận đủ s tin
200.000.000 (H trăm triệu) đồng theo Giấy đề ngh gii N1 kiêm Khế ước nhn
n s 26C20220132/01 ngày 15/7/2022.
- Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022: s tin vay là
400.000.000 (bốn trăm triệu) đồng; mục đích vay bổ sung vn mua bán gas,
bếp gas, nước giải khát (bia, nước ngọt…); thời hn cho vay là 36 tháng (t ngày
12/7/2022 đến ngày 11/7/2025); k hn tr n gc là tr cui k; k hn tr n lãi
là tr vào ngày 05 hàng tháng theo dư n thc tế. Ông Nhu và bà N1 đã nhận đủ
4
s tin 400.000.000 (bốn trăm triệu) đồng theo 02 Giấy đ ngh gii N1 kiêm Khế
ước nhn n s 26C20220133/01 ngày 18/7/2022 s 26C20220133/02 ngày
20/7/2022.
- Th tín dng theo Giấy đ ngh phát hành kiêm hợp đồng s dng th tín
dng quc tế ngày 21/7/2022: Hn mc th tín dng 40.000.000 (bốn mươi
triệu) đồng, lãi suất là 28%/năm.
Để đảm bo cho các khon vay trên, ông Nhu và bà N1 đã ký Hợp đồng thế
chp quyn s dụng đt s HDTC26C20220086 ngày 12/7/2022 vi N1 hàng,
theo đó ông Nhu và N1 thế chp tài sn là quyn s dụng đất thuc thửa đt s
231 din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh
E và toàn b tài sn trên thửa đất này, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s DD 711757 do S tài
nguyên và Môi trường tnh E cp ngày 15/6/2022 cho ông Nhu. Khi ký thế chp,
N1 hàng có xung thẩm định tài sn thế chp, có lp biên bn thẩm đnh và biên
bản định giá theo đúng quy định, theo đó ghi nhận trên đất có nhà (lúc đó không
phát hin các ngôi m, tuy nhiên các ngôi m này N1 hàng không cn thiết phi
ghi nhn vào biên bn thẩm đnh, khi tiến hành x tài sn thế chp các bên s
tha thun cách thc gii quyết đối vi các ngôi m này).
Trong quá trình thc hin các hợp đồng trên, ông Nhu và bà N1 đã vi phm
nghĩa vụ Th toán cho N1 hàng t ngày 05/12/2022, c thể: Theo đnh k tr n
gc và n lãi, ông Nhu và N1 phi tr n gc và n lãi cho N1 hàng theo tha
thuận nhưng ông Nhu N1 vn không thc hin. N1 hàng đã nhiu ln thông
báo nhc n quá hn, làm vic trc tiếp, ông Nhu và bà N1 cam kết s tr nhưng
sau đó không thực hin.
Do đó, N1 hàng yêu cu:
- Yêu cu ông Nhu N1 liên đới tr cho N1 hàng s n tính đến ngày
09/9/2024 tng cng 795.069.234 (bảy trăm chín mươi lăm triệu không trăm
sáu mươi chín nghìn H trăm ba mươi bốn) đồng, c th:
+ Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày 12/7/2022: tng s n
207.311.637 đồng, gm n gốc 182.949.887 đng, n lãi trong hn
20.573.455 đồng, n lãi quá hạn là 3.788.295 đồng.
+ Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022: tng s n
522.430.275 đồng, gm n gốc 400.000.000 đồng, n lãi trong hn 4.295.342
đồng, n lãi quá hạn là 118.134.933 đồng.
+ Th tín dng theo Giấy đề ngh phát hành kiêm hợp đng s dng th tín
dng quc tế ngày 21/7/2022: tng s n 65.327.322 đồng, gm n gc
5
33.954.307 đng, n lãi trong hạn 20.368.863 đồng, n lãi quá hn
10.184.432 đồng, phí là 745.200 đồng, thuế là 74.520 đồng.
Đồng thi, N1 hàng yêu cu tính lãi tiếp tc t ngày 10/9/2024 đến khi ông
Nhu và bà N1 tr hết n cho N1 hàng.
- Trường hp ông Nhu và bà N1 không tr hoc tr không đầy đủ s n trên
thì N1 hàng có quyn yêu cu phát mãi tài sn thế chp theo Hợp đồng thế chp
s HDTC26C20228600 ngày 12/7/2022 đ thu hi n, c th tài sn thế chp
quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 231 din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s
32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E và toàn b tài sn trên thửa đất này.
Đối vi yêu cầu độc lp của ông Võ Văn H bà Nguyn O1, ông Nguyn
Văn H2 Nguyn Th Th, N1 hàng không đồng ý. Gia đình ông H Ơi
trình bày mâu thun với nhau; đối vi hợp đồng chuyển nhượng thửa đt s 231,
ông Nhu và ông H, bà Ơi đều tha nhn không b ai ép buc ký; N1 hàng đã thẩm
định tài sn thế chấp đúng quy định, khi thẩm định ngoài cán b N1 hàng và ông
Nhu còn có 02 người khác nhưng họ không phản đối h cũng không liên
quan; N1 hàng không cn biết người s dng tài sn ai, quyn s dng phát
sinh khi nào, N1 hàng ch biết gia đình ông H và bà Ơi có biết vic thế chp tha
đất s 231 trước khi N1 hàng khi kiện nhưng không có ai phản kháng, khiếu ni.
Do đó, ông Nhu, N1 N1 hàng đã ký hợp đồng thế chấp đúng quy định. Giao
dch thc tế gia các bên diễn ra đúng quy đnh, ông Nhu trình bày vic chuyn
nhưng thửa đất s 231, ông H và bà Ơi trình bày chỉ y quyn cho ông Nhu vay
tin ti N1 hàng nhưng mục đích các bên đều đã đạt được đã nhận tin t N1
hàng; gia đình ông H Ơi giúp sc cho ông Nhu vay tin ti N1 hàng, dn
đến N1 hàng là người phi chu thit hi.
Nguyên đơn đồng ý vi c kết qu đo đạc, xem t, thm định ti chỗ, định
giá i sn u cu gii quyết theo quy đnh pháp lut chi phí thu thp chng c.
* B đơn ông Trương Tấn N trình bày:
Ông N1 có Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày
12/7/2022 Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022, Hp
đồng thế chp quyn s dụng đt s HDTC26C20220086 ngày 12/7/2022 vi N1
hàng đúng như lời trình bày của đại din N1 hàng; riêng Th tín dng theo Giy
đề ngh phát hành kiêm hợp đồng s dng th tín dng quc tế ngày 21/7/2022 thì
ch một mình ông ký. Do làm ăn thua lỗ nên ông và bà N1 không có kh năng trả
n tiếp cho N1ng nên vn còn n tin N1 hàng đến nay chưa trả đưc.
Nay N1 hàng khi kiện, ông đồng ý vi yêu cu khi kin ca N1 hàng, ông
đồng ý mt mình tr cho N1 hàng s n tính đến ngày 09/9/2024 tng cng
6
795.069.234 đồng đồng ý tr s tin i phát sinh theo mc lãi suất đã thỏa
thun t ngày 10/9/2024 đến khi ông tr hết n cho N1 hàng. Nếu tr không đy
đủ hoc không tr đưc n cho N1 hàng thì ông đồng ý giao tài sn thế chấp đ
N1 hàng thu hi n theo yêu cu khi kin ca N1ng, c th tài sn thế chp
quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 231 din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s
32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E và toàn b tài sn trên thửa đất này.
Đối vi yêu cầu độc lp ca ông H Ơi, ông không đồng ý. Ông Văn
Th là con ca ông H và bà Ơi có nợ người khác s tin khoảng 110.000.000 đồng
nhưng không có tiền tr. Ông Th đề ngh ông H và bà Ơi đưa giấy chng nhn
quyn s dụng đất để chuyển nhượng cho ông, ông đồng ý và đứng ra lãnh s n
trên cho ông Th; ông H Ơi cũng đng ý chuyển nhượng cho ông. Khong
01 tuần sau (ngày tháng năm thì ông không nhớ rõ), ông H Ơi đem theo giy
t tùy thân, giy chng nhn quyn s dụng đất, hn ông ra UBND th trn G,
huyn G, tnh E hợp đồng chuyển nhượng thửa đất s 231 toàn b tài sn
trên thửa đất này. Khi hợp đồng chuyển nhượng, mt ông, ông H, Ơi,
ông Th, Phượng (ông Th Phượng là con ca ông H và bà Ơi) cán b
UBND th trn G. Cán b UBND th trn G đọc li ni dung hợp đồng cho các
bên nghe, anh Th và ch Phượng có h tr ông H và bà Ơi đưa các giy t
tên vào hợp đồng chuyển nhượng. Ngày hợp đồng chuyển nhượng, ông H
bà Ơi đưa giấy chng nhn quyn s dụng đất cho ông, ông làm th tc sang tên.
Các bên tha thun giá chuyển nhượng 600.000.000 đồng, giá ghi trong hp
đồng là 200.000.000 đồng hoặc 150.000.000 đồng (ông không nh rõ) là đ gim
thuế. Tại nhà ông, ông đã giao đủ s tiền 600.000.000 đồng cho ông Th là người
nhận, nhưng H bên không lập văn bản giao nhn tin. Gia các bên không có vic
giao nhn s tiền 200.000.000 đồng như ông H, bà Ơi và ông Th trình bày. Hàng
tháng ông Th chuyn tiền cho ông nhưng đó nh ông tr tin n cho người
khác, không phi tr tin lãi cho N1 hàng như ông H, bà Ơi và ông Th trình bày.
Các bên tha thun chuyển nhượng c thửa đất s 231 và tài sn trên thửa đt này
nhưng chỉ tha thun ming, không lập thành văn bản. Sau khi nhn chuyn
nhượng, ông đồng ý cho gia đình ông H và bà Ơi ở nh lại trên đất, các bên cũng
ch tha thun ming, không lập thành văn bản. Ngày 15/6/2022, ông được cp
giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 231. Đến ngày 12/7/2022,
ông N1 Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt s HDTC26C20220086
thế chp thửa đt s 231 toàn b tài sn trên thửa đất này để vay tin ti N1
hàng. Như vy, vic ký hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt vic thế
chp quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 231 toàn b tài sn trên thửa đất
này là đúng quy định pháp luật nên ông không đồng ý vi yêu cầu độc lp ca
ông H và bà Ơi.
7
Đối vi yêu cầu độc lp ca ông H2 bà Th, ông không đồng ý do ông nhn
chuyển nhượng thửa đất s 231 tài sn trên thửa đất này t ông H bà Ơi
trước ông H2 và bà Th.
Ông đồng ý vi các kết qu đo đc, xem xét, thẩm định ti chỗ, đnh giá tài
sn và yêu cu gii quyết theo quy định pháp lut chi phí thu thp chng c.
* B đơn bà Lê Thị Tuyết N1 trình bày:
ông Nhu Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày
12/7/2022, Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022 Hp
đồng thế chp quyn s dụng đt s HDTC26C20220086 ngày 12/7/2022 vi N1
hàng đúng như li trình bày của đi din N1 hàng, riêng Th tín dng theo Giy
đề ngh phát hành kiêm hợp đồng s dng th tín dng quc tế ngày 21/7/2022 thì
ch mt mình ông Nhu ký. Tuy nhiên, vic 02 Hợp đồng n dng trên do
ông Nhu và N1 hàng yêu cu bà ký mi vay tiền được nên bà mi ký.
Nay N1 hàng khi kiện, bà không đồng ý vi yêu cu khi kin ca N1 hàng,
lý do:
- Đối vi Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày 12/7/2022 Hp
đồng tín dng s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022, tên, ghi h tên
vào 02 hợp đồng này, bà có biết vic vay tiền này nhưng do ông Nhu và N1 hàng
yêu cu bà ký mi vay tiền được nên bà mi ký; s tin vay do ông Nhu s dng,
bà không có s dng.
- Đối vi Th tín dng theo Giy đ ngh pt hành kiêm hp đng s dng th
tín dng quc tế ngày 21/7/2022, không ký, bà không biết s tin vay y.
Đối vi yêu cầu độc lp ca ông H Ơi, bà không ý kiến. Vic chuyn
nhưng thửa đất s 231 gia các bên, bà không biết.
Do bn công vic nên bà xin vng mt trong v án tranh chp gia N1 hàng,
ông Nhu, bà và những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
* Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Văn H Nguyễn O1
trình bày:
Ông Th là con ca ông, bà có n ông Nhu s tin khoảng 200.000.000 đng,
ông Nhu yêu cu ông Th v n giy chng nhn quyn s dụng đất ca ông H
Ơi để ông Nhu vay tin ti N1 hàng, ly s tiền vay này để tr n cho ông
Nhu, tin lãi thì ông Th đóng cho N1 hàng (vì ông Nhu có giy chng nhận đăng
kinh doanh nên vay tin ca N1 hàng thun lợi hơn). Sau đó, các bên đến
UBND th trn G, huyn G, tnh E giy t, lúc đó ông Nhu nói văn bn
y quyền mượn đất để vay tin. Ti UBND th trn G, ông cùng ông Nhu
8
tên vào văn bản do ông Nhu đưa ra, khi cán b UBND th trn G không đc li
nội dung văn bản cho ông nghe, không đc li nội dung văn bản do ông H b
mắt, Ơi không biết ch. Khi ký, ông chưa đưa giấy chng nhn quyn
s dụng đất cho ông Nhu, khong 05- 06 ngày sau thì bà Ơi mới đem giấy chng
nhn quyn s dụng đất đưa cho ông Nhu và đưa ở ngoài đường. Hàng tháng ông
Th đưa tiền lãi cho ông Nhu là 5.500.000 đồng để đóng lãi cho N1 hàng.
Sau y, ông đưc biết n b N1 ng ông Nhu có đến đất để xem
t. Khi xem xét, bà Ơi không có mt ti nhà, ông H mt ti nhà nng không ai
thông báo cho ông H biết vic ông Nhu thế chp tha đất s 231 và i sn tn tha
đất này đ vay s tiền 600.000.000 đồng ti N1 hàng, ông cũng kng có kýn
o n bn o ca N1 ng.
Sau đó, đại din Tòa án nhân dân huyn G, chính quyền địa phương, cán bộ
N1 hàng ông Nhu đến xem xét đt, ông mi biết văn bản ông
ti UBND th trn G hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ông
Nhu đã thế chấp đất để vay s tiền 600.000.000 đồng ti N1 hàng, ông Nhu không
tr đưc n nên N1 hàng khi kin yêu cu ông Nhu tr n, nếu không tr đưc
n thì yêu cu x tài sn thế chấp đt thuc quyn s dng ca ông, để
thu hi n. Việc này đã ảnh hưởng đến quyn li ca ông .
Vic hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 20/4/2022 vi
phạm quy đnh phải người làm chng do ông H b mắt, Ơi không biết
ch; cán b UBND th trn G không đọc li ni dung hợp đồng cho ông H và
Ơi nghe, không giải thích hu qu pháp lý ca hợp đng cho ông H bà Ơi biết.
Điều này đã vi phạm quy đnh ti khon 3 Điều 36 Ngh đnh s 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 ca Chính Phủ. Đồng thi, giá ghi trong hợp đồng
100.000.000 đng là thấp hơn giá thực tế (theo biên bản định giá tài sn thì giá tr
đất hơn 2.500.000.000 đồng); ông Nhu tha nhận giá là 600.000.000 đồng nhưng
ghi trong hợp đồng 100.000.000 (một trăm triệu) đồng để gim thuế nên du
hiu ca hợp đồng gi tạo (để trn thuế), vi phạm điều cm ca luật theo quy đnh
tại Điều 123, Điều 124 B lut dân s. Trong quá trình gii quyết v án, ông
cán b UBND th trn G không phản đối ý kiến của Ơi về việc Ơi cho
rng khi hợp đồng bà ông H không đưa ra bn chính giy chng nhn
quyn s dụng đất, nghĩa là ông Lê đã tha nhn khi chng thc hợp đồng không
bn chính giy chng nhn quyn s dụng đất, điều này đã vi phạm quy định
ti Ngh định s 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 ca Chính Ph. Theo biên bn
xem xét, thẩm định ti ch thì trên đất có nhà , m, có mt phn diện tích đất
đã chuyển nhượng cho ông H2, Th trước đó nhưng hợp đồng không đề cp nên
đã vi phạm quy định tại Điều 408 B lut dân s. Ông Th tha nhn n ông
9
Nhu s tiền 50.000.000 đồng nên có đ ngh ông H bà Ơi ký ủy quyn cho ông
Nhu vay tin và thc tế việc này đã thực hiện xong, tuy nhiên không đúng ý kiến
ca ông H và bà Ơi, ông H và bà Ơi chỉ y quyn vay tiền nhưng lại sang tên đất
cho ông Nhu đứng tên. Ông Nhu đưa s tiền 200.000.000 đồng, hàng tháng
ông Th có gi tiền cho ông Nhu đ đóng lãi cho N1 hàng ông Th đã cung cp
tài liu, chng c chứng minh, điều này chng t không vic chuyển nhượng
đất vì nếu chuyn nhượng thì không có vic tr lãi.
Ông Nhu thế chấp thửa đất số 231 và tài sản trên thửa đất này cho N1 hàng
nhưng hồ vay vốn của N1 hàng không tài liệu, chứng cứ chứng minh đầy
đủ hiện trạng đất, quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản trên đất, việc quản
lý, sử dụng đất và tài sản trên đất.
Do đó, ông có yêu cầu độc lập yêu cầu tuyên hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất ký giữa ông H, bà Ơi với ông Nhu đối với thửa đất số 231
hiệu; tuyên hợp đồng thế chấp giữa N1 hàng và ông Nhu, bà N1 đối với thửa đất
số 231 vô hiệu; xử lý hậu quả của các hợp đồng vô hiệu là trả lại thửa đất số 231
cho ông bà. Ông bà đồng ý trả lại số tiền 200.000.000 đồng cho ông Nhu sau khi
trừ đi số tiền lãi ông Th đã đóng cho ông Nhu; yêu cầu điều chỉnh giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho ông Nhu sang lại cho bà Ơi.
Đối với yêu cầu độc lập của ông H2 Th về việc yêu cầu tiếp tục thực
hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với phần đất diện ích
98m
2
thuộc một phần thửa đất số 231, ông đồng ý vì ông chuyển nhượng
phần đất này cho ông H2 Th, ông đã giao đất cho ông H2, Th đã
nhận đủ số tiền chuyển nhượng là 196.000.000 đồng từ ộng H2, bà Th.
Ôngđồng ý vớic kết quđo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ, định gtài
sản u cầu giải quyết theo quy định pháp luật chi phí thu thp chng c.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Võ Văn Th trình y:
Ông nợ ông Nhu số tiền 50.000.000 đồng (không giấy chứng minh
việc nợ tiền này). Ông Nhu yêu cầu trả nợ nhưng ông không khả năng trả,
ông nói với ông Nhu sẽ về nói lại với ông H Ơi ủy quyền cho ông Nhu
vay tiền do ông Nhu giấy phép kinh doanh. Sau đó, ông H Ơi đồng ý.
Ông H và bà Ơi ủy quyền cho ông Nhu vay tiền. Ngày giấy ttại UBND
thị trấn G, huyện G, tỉnh E, ông đã chở ông H đến rồi ngồi bên ngoài đợi. Khi đi,
ông không biết đi làm gì, sau khi về nhà thì Ơi nói cho ông biết đến
ủy quyền cho ông Nhu vay tiền. Phượng chở Ơi đến UBND thị trấn G rồi
cũng ra bên ngoài đợi.
Ông không nhận số tiền 600.000.000 đồng từ việc chuyển nhượng thửa
10
đất số 231 từ ông Nhu như ông Nhu đã trình bày. Ông chỉ nhận số tiền
200.000.000 đồng từ ông Nhu, sau đó ông trả tiền ncho ông Nhu. Hàng tháng
ông đưa tiền cho ông Nhu để đóng lãi cho N1 hàng, khi đưa 4.500.000 đồng,
khi đưa 5.000.000 đồng, tổng slãi đã đóng 35.000.000 đồng (có H lần khác
đưa tiền mặt nhưng ông không nhớ bao nhiêu). Khi đưa tiền cho ông Nhu, ông
Nhu nói đóng cho N1 hàng bao nhiêu thì ông đưa bao nhiêu, không có giấy tờ gì.
* Ủy ban nhân dân thị trấn G có ý kiến trình bày:
Ủy ban nhân dân (UBND) thị trấn G chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất giữa ông Nhu và ông H, bà Ơi đối với thửa đất số 231, do các
bên tự đến UBND thị trấn G để yêu cầu chứng thực. Khi chứng thực, cán bộ
UBND thị trấn G đọc lại nội dung hợp đồng cho các bên nghe, các bên có đưa
hợp đồng soạn sẳn và giấy tờ đầy đủ (giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất), các bên thống nhất nên UBND thị trấn G mới chứng thực hợp đồng.
UBND thị trấn G đã chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất giữa ông Nhu ông H, Ơi đối với thửa đất số 231 đúng quy định nên
không đồng ý với lời trình bày và yêu cầu độc lập của ông H và bà Ơi.
UBND thị trấn G xin vng mặt trong ván tranh chấp giữa N1 hàng, ông Nhu,
N1 và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Võ Thị T1 trình y:
con ruột của ông H và bà Ơi, sinh sống trên thửa đất s231 từ nhỏ, sau
đó lấy chồng theo chồng, đến năm 2018 thì quay lại sinh sống tiếp trên thửa đất
số 231 cùng ông H Ơi. Lúc đầu, không biết sự việc giữa các bên. Sau
này, khi Tòa án mời thì mới biết. không tên vào bất kỳ văn bản nào
liên quan đến thửa đất số 231 liên quan trong vụ án này.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Trần Kim L1 trình bày:
là vợ của ông Th, sinh sống trên thửa đất số 231 từ năm 2009 đến nay.
có nghe ông Th nói là có nợ tiền của ông Nhu và nợ tiền bên ngoài, có mượn ông
H Ơi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để nhờ ông Nhu vay tiền trả nợ
(cụ thể nợ bao nhiêu thì ông Th không nói). Trước khi N1 hàng khởi kiện,
nghe bà Ơi điện cho ông Th nói N1 hàng xuống phát mãi đất. không có ký
tên vào bất kvăn bản nào liên quan đến thửa đất số 231 liên quan trong vụ án
này.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Võ Minh T2 trình bày:
Ông cháu nội của ông H và Ơi, sinh sống trên thửa đất số 231 từ nhỏ
đến nay. Sự việc giữa các bên, ông không biết, ông không tên vào bất kỳ
11
văn bản nào liên quan đến thửa đất số 231 liên quan trong vụ án này.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn H2 trình bày:
Ngày tháng năm ông không nhớ, ông và Th nhận chuyển nhượng của
ông H Ơi phần đất diện tích 98m
2
thuộc một phần thửa đất số 231, giá
chuyển nhượng 2.000.000 (H triệu) đồng/m
2
. Các bên có lập Văn bản thỏa thuận,
ng chứng nhưng tại đâu thì ông không nhớ. Ông Th đã giao đủ tiền
chuyển nhượng cho ông H và bà Ơi là 196.000.000 đồng; ông H và bà Ơi đã giao
đất cho ông quản lý, sử dụng. Đến nay, các bên chưa làm thủ tục sang tên do
không đủ diện tích để tách thửa.
Nay, nếu thửa đất số 231 thuộc quyền sử dụng của ông H bà Ơi, ông
Th yêu cầu ông H và bà Ơi tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất đối phần đất có diện tích 98m
2
thuộc một phần thửa đất số 231, giao
phần diện tích đất này cho ông bà đứng tên.
Trong trường hợp không tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất giữa các bên thì ông Th yêu cầu xhậu quả của hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cụ thể ông bà trả lại đất cho ông H
Ơi, ông H và bà Ơi trả lại số tiền đã nhận cho ông bà, yêu cầu xem xét lỗi để bồi
thường.
Ông và bà Th đồng ý với các kết quả đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ
định giá tài sản.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn Thị Th trình y:
Thống nhất với phần trình bày của ông H2.
Do hòa gii không thành, Tòa án nhân dân huyn G đã đưa v án ra xét x.
Ti Bn án dân s thẩm s 127/2024/DS-ST ngày 10 tháng 9 năm 2024 ca
Tòa án nhân dân huyn G đã căn cứ:
Khon 3 khoản 9 Điều 26, điểm a khon 1 Điu 35, đim a khon 1 Điu 39,
Điu 147, khon 1 Điu 227, khoản 1 Điều 228 B lut T tng n sự; n cứ vào
các Điều 117, 122, 123, 131, 133, 408, 500, 501, 502 Điều 503 B lut dân
sự;Căn cứ Điều 167, Điều 188 Lut đất đai năm 2013; Căn cứ các Điều 90, 91 và
Điu 95 Lut các t chc tín dng năm 2010; Căn cứ vào Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc Hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án pvà l phí Tòa
án. Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn N1 hàng TMCP
LVit Nam (tên cũ N1 ng TMCP V):
12
Buc ông Trương Tấn N Th Tuyết N1 trách nhim liên đới Th
toán cho N1 hàng TMCP LVit Nam s n vay tng cng 729.741.912 (bảy trăm
H mươi chín triệu bảy trăm bốn mươi mốt nghìn chín trăm mười H) đồng theo
Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày 12/7/2022 và Hợp đồng tín dng
s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022 gia N1 hàng TMCP V (nay N1 hàng
TMCP LVit Nam) chi nhánh E Phòng giao dch G và ông Trương Tấn N,
Th Tuyết N1, c th:
+ Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày 12/7/2022: tng s n
207.311.637 (H trăm lẻ by triệu ba trăm mười một nghìn sáu trăm ba mươi bảy)
đồng, gm n gc 182.949.887 (một trăm tám mươi H triệu chín trăm bốn mươi
chín nghìn tám trăm tám mươi bảy) đồng, n lãi trong hn là 20.573.455 (H mươi
triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi lăm) đồng, ni quá hn
3.788.295 (ba triu bảy trăm tám mươi tám nghìn H trăm chín mươi lăm) đng.
+ Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022: tng s n
522.430.275 (năm trăm H mươi H triu bốn trăm ba mươi nghìn H trăm bảy mươi
lăm) đồng, gm n gc là 400.000.000 (bốn trăm triệu) đồng, n lãi trong hn là
4.295.342 (bn triu H trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi H) đồng, n
lãi quá hn 118.134.933 (mt trăm mười tám triu một trăm ba mươi bốn nghìn
chín trăm ba mươi ba) đồng.
Ông Tơng Tấn N Th Tuyết N1 còn phi tiếp tc chu lãi sut trên
s n gc theo mc lãi sut đã tha thun trong H Hợp đng trên k t ngày
10/9/2024 đến khi ông Trương Tấn N Th Tuyết N1 tr hết n cho N1
hàng TMCP LVit Nam.
Buc ông Trương Tấn N trách nhim Th toán cho N1 hàng TMCP LVit
Nam s n vay tng cng là 65.327.322 (sáu mươi lăm triệu ba trăm H mươi bảy
nghìn ba trăm H ơi H) đồng, gm n gốc là 33.954.307 (ba mươi ba triệu chín
trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm lẻ bảy) đồng, n lãi trong hn là 20.368.863 (H
mươi triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn tám trăm sáu mươi ba) đng, n lãi quá
hạn 10.184.432 (mười triu một trăm tám mươi bốn nghìn bốn trăm ba mươi
H) đồng, phí 745.200 (bảy trăm bốn mươi lăm nghìn H trăm) đồng, thuế
74.520 (bảy mươi bốn nghìn năm trăm H mươi) đồng theo Th tín dng theo Giy
đề ngh phát hành kiêm hợp đng s dng th tín dng quc tế ngày 21/7/2022
gia N1 hàng TMCP V (nay là N1 hàng TMCP LVit Nam) chi nnh E Phòng
giao dch G và ông Trương Tấn N.
Ông Trương Tấn N còn phi tiếp tc chu lãi sut trên s n gc theo mc lãi
sut tha thun trong Th tín dng trên k t ngày 10/9/2024 đến khi ông Tơng
Tn N tr hết n cho N1 ng TMCP LVit Nam.
13
2. Không chp nhnu cu khi kin ca nguyên đơn N1ng TMCP LVit
Nam (tên cũ N1 hàng TMCP V) v vic u cu Th Tuyết N1 liên đới cùng
ông Trương Tấn N tr s n theo Th tín dng theo Giấy đ ngh phát hành kiêm
hợp đồng s dng th tín dng quc tế ngày 21/7/2022 ký gia N1 hàng TMCP V
(nay là N1 ng TMCP LVit Nam) chi nhánh E Phòng giao dch G và ông Trương
Tn N.
3. Không chp nhnu cu khi kin ca nguyên đơn N1ng TMCP LVit
Nam (n là N1 hàng TMCP V) v vic u cu x i sn thế chp quyn s
dụng đất thuc thửa đất s 231din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti
th trn G, huyn G, tnh E và toàn b tài sn trên tha đất này theo Hợp đng thế
chp quyn s dụng đất s HDTC26C20220086 ngày 12/7/2022 ký gia N1 hàng
TMCP V (nay N1 ng TMCP LVit Nam) chi nnh E Png giao dch G và
ông Trương Tấn N, Th Tuyết N1; chp nhn yêu cầu độc lp ca ông
Văn H và bà Nguyn O1; không chp nhn yêu cầu độc lp ca ông Nguyn n
H2 Nguyn Th Th. C th tuyên:
Tuyên Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 20/4/2024 ký gia
ông Trương Tấn N ông Văn H, Nguyn O1 đối vi thửa đất s 231
din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E
hiu.
Tuyên Hp đồng thế chp quyn s dụng đất s HDTC26C20220086 ngày
12/7/2022 gia N1 ng TMCP V (nay là N1 hàng TMCP LVit Nam) chi
nhánh E Phòng giao dch G và ông Trương Tấn N, Th Tuyết N1 đối vi
thửa đất s 231 din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G,
huyn G, tnh E vài sn trên thửa đt y vô hiu.
Tuyên n bản tha thun ngày 21/3/2022 gia ông Nguyn n H2,
Nguyn Th Th ông n H, Nguyn O1 đối vi phn đất din ch 98m
2
thuc mt phn thửa đất s 231 tng din ch 1.164,7m
2
, t bản đ s 32, ta lc
ti th trn G, huyn G, tnh E hiu.
Buc ông Võ Văn H và bà Nguyn O1 liên đới tr cho ông Trương Tấn N s
tin 1.374.124.329 (mt t ba trăm bảy mươi bn triu mt trăm H mươi bốn
nghìn ba trăm H mươi chín) đồng.
Buc ông Võ Văn H và bà Nguyn O1 liên đới tr cho ông Nguyễn Văn H2
Nguyn Th Th s tin là 196.000.000 (một trăm chín mươi sáu triệu) đồng.
Buc ông Trương Tấn N tr li thửa đất s 231 din tích 1.164,7m
2
, t
bản đ s 32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E cho ông n H
Nguyn O1. Buc ông Nguyn Văn H2, Nguyn Th Th tr li phần đất din
14
tích 98m
2
(qua đo đạc thc tế có din tích 93,5m
2
) thuc mt phn thửa đất s 231
tng din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh
E cho ông Văn H và bà Nguyn O1. Ông Võ Văn H Nguyn O1 tiếp tc
qun lý, s dụng đối vi thửa đất s 231 có din tích 1.164,7m
2
, t bản đ s 32,
ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E và toàn b tài sn trên tha đất này.
Ngoài ra, Bn án còn tuyên v án phí và quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 23/9/2024, Tòa án nhân dân huyn G nhận được đơn kháng cáo của ông
Văn H, Nguyn O1 kháng cáo mt phn Bn án dân s thẩm s
127/2024/DS-ST ngày 10 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyn G. Ni
dung kháng cáo ông Văn H Nguyn O1 yêu cu Tòa án cp phúc thm
sa bn án sơ thẩm theo hướng kng buc ông Võ Văn H vàNguyn O1 phi
liên đới tr cho ông Trương Tấn N s tin chênh lệch giá đất 1.374.124.329 đồng,
ông H Ơi đồng ý tr cho ông Nhu s tiền 155.000.000 đồng; buc ông Nhu
phi chu toàn b chi phí t tng.
Tại phiên tòa phúc thẩm: Ông Văn H, bà Nguyễn O1 vẫn giữ nguyên yêu
cầu kháng cáo, yêu cầu khởi kiện. Nguyên đơn, bị đơn không đồng ý yêu cầu
kháng cáo của ông H, bà Ơi.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của ông H, Ơi trình bày: Vic
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 20/4/2022 vi phạm quy định
phải người làm chng do ông H b mt, Ơi không biết ch; cán b UBND
th trn G không đọc li ni dung hợp đồng cho ông H và bà Ơi nghe, không giải
thích hu qu pháp ca hợp đồng cho ông H Ơi biết. Điều này đã vi phm
quy định ti khoản 3 Điều 36 Ngh định s 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 ca
Chính Phủ. Đồng thi, giá ghi trong hợp đng 100.000.000 (một trăm triệu)
đồng thấp hơn giá thc tế (theo biên bản định giá tài sn thì giá tr đất hơn
2.500.000.000 (H t năm trăm triệu) đồng); ông Nhu tha nhn giá 600.000.000
(sáu trăm triệu) đồng nhưng ghi trong hợp đồng 100.000.000 (một trăm triệu)
đồng để gim thuế nên có du hiu ca hợp đồng gi tạo (để trn thuế), vi phm
điu cm ca luật theo quy đnh tại Điều 123, Điu 124 B lut dân s. T trước
đến nay ông H, bà Ơi vn trên đt qun s dng, không chuyn giao ai hết
nên không hu qu pháp xy ra. Còn s tiền 200.000.000 đồng là s tin ông
H, bà Ơi y quyn nh ông Nhu vay dùm và ông Nhu đã nhận li 45.000.000
đồng. Nên đề ngh Hội đồng xét x xem xét ch buc ông H, Ơi tr cho ông
15
Nhu s tin còn lại 155.000.000 đồng. Đi vi chi phí t tng do yêu cu hy
các hợp đồng ca ông H, bà Ơi đưc chp nhn
Đi din Vin kim sát nhân dân tnh E tham gia phiên tòa phát ý kiến như sau:
- V t tng: Những người tiến hành t tng người tham gia t tng đã
thc hin các quyền và nghĩa vụ đúng quy định pháp lut t tng dân s.
- V quan điểm gii quyết v án: Đ ngh Toà án áp dng khon 2 Điu 308,
Điu 309 B lut T tng dân s, chp nhn mt phn kháng cáo ca ông Văn
H Nguyn O1. Sa Bn án dân s thẩm s 127/2024/DS-ST ngày 10
tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyn G theo hướng hp đồng quyn s
dụng đất ngày 20/4/2024 gia ông Trương Tấn N ông Văn H, Nguyn
O1 đối vi thửa đất s 231 có din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th
trn G, huyn G, tnh E vô hiu do gi cách nhằm che đậy hợp đồng vay, ông H,
bà Ơi vẫn trên đất qun lý s dng, không chuyn giao ai hết nên không có hu
qu pháp xy ra nên không tính hu qu pháp lý ca hợp đồng ch buc ông
Văn H, bà Nguyn O1 ông Võ Văn Th có nghĩa vụ liên đới tr cho ông Trương
Tn N s tin là 200.000.000 đồng (H trăm triệu đồng). Nhng vấn đế khác không
b kháng cáo đề ngh gi nguyên bn án sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án, li trình bày
của các đương sự, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến đề ngh ca
Kim sát viên, xét kháng cáo ca ôngVăn H và bà Nguyn O1; Hội đồng xét
x nhận định:
* V t tng:
[1] Đơn kháng cáo của ông Văn H Nguyn O1 được làm đúng theo
quy đnh tại Điều 272, 273 B lut t tng dân s nên được chp nhận đ xem xét
theo trình t phúc thm.
[2] V s vng mt của đương sự:
Th Tuyết N1 đưc Tòa án triu tp hp l đến ln th H nhưng không
có mt tại phiên tòa. Do đó, căn cứ và khoản 3 Điều 296 B Lut T tng dân s
2015, Tòa án tiến hành xét x vng mt N1 là phù hp.
* V ni dung kháng cáo:
16
[3] Sau khi xét x thẩm, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Võ
Văn H và bà Nguyn O1 kháng cáo mt phn bản án sơ thm đề ngh sa bn án
thẩm theong không buộc ông Võ Văn H và Nguyn O1 phi liên đới tr
cho ông Trương Tấn N s tin chênh lệch giá đất 1.374.124.329 đng, ông H
Ơi đồng ý tr cho ông Nhu s tin đã thoả thuận vay và đề ngh tr đi phần tin
lãi đã trả cho ông Nhu; buc ông Nhu phi chu toàn b chi phí t tng. Các đương
s khác không kháng cáo. Vin kim sát không kháng nghị. Căn cứ Điu 293 B
lut T tng dân s, Tòa án cp phúc thm xem xét trong phạm vi liên quan đến
yêu cu kháng cáo của đương sự.
[4] Tài sn tranh chp tha đt tranh chp là tha đt s 231, có din tích là
1.164,7 m
2
, t bn đ s 32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E. Hin nay, ông Trương
Tn N đang đứng tên giy chng nhn quyn s dng đt và gia đình ông Võ Văn H,
bà Nguyn O1 đang quản lý, s dng tha đt và tài sn trên tha đất này. Ông Nhu cho
rằng ông Võ n H, Nguyn O1 đã thoả thun chuyn nng tha đt s 231 cùng
tn b tài sn trên tha đt cho b đơn thông qua hp đng chuyển nng quyn s
dụng đt ny 20/4/2024. Ông Võ Văn H, Nguyn O1 cho rng vic hp đng
mục đích là đ đm bo cho khon vay 200.000.000 đồng ca ông Võ Văn Th, thc tế
không tho thun chuyển nhượng thửa đất này.
[5] Xét hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 20/4/2024 gia
ông Trương Tn N ông Võ Văn H, bà Nguyn O1 đối vi thửa đất s 231, Hi
đồng xét x xét thy: Hợp đồng được lập thành văn bản, chng thc ti y ban
nhân dân th trn G phù hp với quy định tại các điều 119, 500, 501, 502 ca B
lut dân s năm 2015. Tuy nhiên, ni dung hợp đồng ch th hin ni dung các
bên chuyn nhưng thửa đất s 231, không th hin ni dung chuyển nhượng
tài sản trên đất trong khi trên đất có nhà ca ông H, bà Ơi đang , các công trình
kiến trúc khác và có c các ngôi mộ. Đồng thi, giá chuyển nhượng ghi trong hp
đồng 100.000.000 (một trăm triệu) đồng là để gim thuế như ông Nhu trình
bày; ông Nhu tha nhn giá chuyển nhượng 600.000.000 (sáu trăm triệu) đồng,
trong khi vic chuyển nhượng mt phn thửa đất s 231 gia ông H, bà Ơi và ông
H2, bà Th vào ngày 21/3/2022 là 2.000.000 (H triệu) đồng/m
2
, N1 hàng định giá
thửa đất s 231 vào ngày 07/7/2022 1.289.000.000 (mt t H trăm tám mươi
chín triệu) đồng. Điều này chng minh giá ghi trong hợp đồng không đúng vi
giá thc tế. Do đó, hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông H,
17
Ơi ông Nhu vào ngày 20/4/2022 hiệu theo quy định tại Điều 408 Điều
123 B lut dân s
Ông H, bà Ơi, ông Th trình bày vic ký chuyển nhượng ch để đảm bo cho
khon vay n ca ông Th, không tho thun chuyển nhượng thửa đt này cho ông
Nhu nhưng không có chứng c chứng minh nên không được chp nhn.
V s tin chuyển nhượng đất, ti biên bản đi cht vào ngày 29/7/2024, b
đơn tha nhn nhn tin t ông Th chuyn khon qua tài khon nhưng để tr
tin cho khon tin khác, nhưng ông Nhu không cung cấp được chng c th hin
ông Th còn n ông s tin khác. Li trình y ca b đơn mâu thun v giá tr chuyn
nhưng, theo b đơn trình y giá chuyn nhượng thc tế 600.000.000 đồng nhưng
không chng c chng minh, H n thng nht ghi trong hp đồng 100.000.000
đồng để gim thuế. Ông H, Ơi ông Th xác định đã nhn tin t ông Nhu
200.000.000 đng li tha nhn này lành tiết không phi chng minh. Do đó, có
n cứ xác định s tin các bên giao dch nhn và ký kết hợp đng là 200.000.000
(H tm triu) đng.
[6] V x lý hu qu ca hợp đồng vô hiu:
Căn cứ quy định tại Điều 131 B lut dân s năm 2015 thì khi hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đt hiu, ông H, Ơi ông Nhu phi khôi
phc li tình trạng ban đầu, hoàn tr cho nhau những gì đã nhận, c th: Thửa đt
s 231, t bản đồ s 32, th trn G hin nay ông H, Ơi vẫn đang qun lý, s
dng nên không cn buc ông Nhu phải có nghĩa vụ giao tr li cho ông H, Ơi.
V li dẫn đến hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất hiu, khi
hợp đồng, Ông nhu biết nhiu tài sản trên đt nhưng vẫn mua trong đó
c 03 ngôi m nhưng không thỏa thun mua bán v tài sản trên đất, sau khi xong
th tc chuyển nhượng ông Nhu không có ý kiến v việc giao đất mà vẫn để cho
ông H, bà Ơi sử dng cho đến nay nên li mi bên chu ½ là phù hp. Tuy nhiên
cn khc phc sai sót trong tính toán lại như sau:
Theo Biên bản định g tài sản ngày 23/11/2023 t g đt ODT
3.500.000 (ba triệu năm trăm nghìn) đồng/m
2
, gđất nông nghip 2.000.000
(H triệu) đồng/m
2
nên giá tr thửa đất 231 (150m
2
x 3.500.000 đồng/m
2
) +
(1.014,7m
2
x 2.000.000 đồng) = 2.554.400.000 (H t năm trăm năm mươi bốn
triu bốn trăm nghìn) đng. Chênh lệch giá đất là 2.554.400.000 đng
200.000.000 đng = 2.354.400.000 (H t ba trăm năm mươi bốn triu bốn trăm
nghìn) đồng. Tin thuế thu nhp t chuyển nhượng quyn s dụng đất Ơi đã
np là 8.201.790 (tám triu H trăm l mt nghìn bảy trăm chín mươi) đng, l phí
trước b nhà đất là 2.050.448 (H triệu không trăm năm mươi nghìn bốn trăm bốn
mươi tám) đồng, tng cộng là 10.252.238 (mười triu H trăm năm mươi H nghìn
18
H trăm ba mươi tám) đng. Nên ½ giá tr là 1.172.037.381 (mt t một trăm bảy
mươi H triu không trăm ba mươi by nghìn ba trăm tám mươi mt) đồng. Tng
cng s tin ông H và bà Ơi phải liên đới tr cho ông Nhu là 1.372.037.381 (mt
t ba trăm bảy mươi H triu không trăm ba mươi by nghìn ba trăm tám mươi
mt) đồng.
Ông H, Ơi kháng cáo không chng c chứng minh nên không được
chp nhn.
[7] Đối với nội dung kháng cáo về việc buc ông Nhu phi chu toàn b chi
phí t tng. Ông H, ơi yêu cầu độc lp trong v án cấp thẩm tuyên chp
nhn toàn b yêu cu độc lp y nên căn cứ quy định tại Điều 157, 165 B lut T
tng dân s. Vic chu chi phí t tng phi do N1 hàng TMCP LVit Nam và ông
Trương Tn N chu chi phí này. Cấp thẩm buc ông H, Ơi chu ½ ông
Nhu chịu ½ là chưa phù hợp. Nên cn chnh sa v nghĩa vụ chu chi phí t tng,
c th buc N1 hàng TMCP LVit Nam và ông Trương Tấn N mi bên phi chu
½ . Do ông H và Ơi đã nộp xong s tiền 5.247.900 (năm triệu H trăm bốn mươi
by nghìn chín tm) đồng n N1 hàng TMCP LVit Nam và ông Trương Tấn N
mi bên phi hoàn tr lại ông Văn H, Nguyn O1 s tin 2.623.950 (H
triu u trăm H ơi ba nghìn chín tm m mươi) đồng.
[8] Các ni dung khác ca bn án sơ thẩm không kháng cáo, kháng ngh
đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết hn kháng cáo, kháng ngh nên Hi đồng
xét x không xem xét.
Từ những nhận định trên, không căn cứ để chấp nhận kháng cáo của người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Võ Văn H, bà Nguyễn O1.
[9] Quan điểm của Đại din Vin kim sát ti phiên toà không phù hp vi
các tài liu chng c có trong h sơ v án và nhận định ca Hội đồng xét x nên
không đưc chp nhn.
[9] Trình bày của người bo v quyn và li ích hp pháp ca ông H, bà Ơi
không phù hp vi các tài liu chng ctrong h sơ v án và không có tài liu
chng c chng minh nên không đưc chp nhn.
[10] Án phí phúc thẩm: Do kháng cáo đưc không chp nhn nên ông
Văn H, bà Nguyn O1 không phi chu án phí phải theo quy định tại Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường vQuốc hội về
án phí và lệ phí Tòa án. Tuy nhiên ông H, bà Ơi là người cao tuổi nên được min
án phí.
19
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 1 Điu 308 B lut T tng dân s năm 2015.
Không Chp nhn kháng cáo ca ông Võ Văn H, bà Nguyn O1.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 127/2024/DS-ST ngày 10 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn G.
Căn cứ khon 3 và khon 9 Điu 26, đim a khon 1 Điều 35, đim a khon 1
Điu 39, Điu 91, Điu 147, khon 1 Điu 227, khoản 1 Điều 228 B lut T tng
dân s năm 2015; Căn cứ vào các Điều 117, 119, 124, 131, 133, 500, 501, 502 và
Điu 503 B lut dân s; Căn cứ Điều 167, Điều 188 Lut đất đai năm 2013; Căn
c các Điều 90, 91 và Điều 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010; Căn cứ vào
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc Hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí
và l phí Tòa án. Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn N1 hàng TMCP
LVit Nam (tên cũ N1 ng TMCP V):
Buc ông Trương Tấn N Th Tuyết N1 trách nhim liên đới Th
toán cho N1 hàng TMCP LVit Nam s n vay tng cng 729.741.912 đồng (by
trăm H mươi chín triu bảy trăm bốn ơi mốt nghìn chín trăm i H đồng)
theo Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày 12/7/2022 Hợp đồng tín
dng s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022 gia N1ng TMCP V (nay là
N1 hàng TMCP LVit Nam) chi nhánh E Phòng giao dch G và ông Trương Tấn
N, bà Lê Th Tuyết N1, c th:
+ Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220132 ngày 12/7/2022: tng s n
207.311.637 đng (H trăm lẻ by triệu ba trăm mười một nghìn sáu trăm ba mươi
by đồng), gm n gc 182.949.887 đồng (một trăm tám mươi H triu chín
trăm bốn mươi chín nghìn tám trăm tám mươi by đồng), n lãi trong hn
20.573.455 (H mươi triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi lăm
đồng), n lãi quá hn là 3.788.295 đồng (ba triu bảy trăm tám mươi tám nghìn H
trăm chín mươi lăm).
+ Hợp đồng tín dng s HDTD26C20220133 ngày 12/7/2022: tng s n
522.430.275 (năm trăm H mươi H triu bốn trăm ba mươi nghìn H trăm bảy mươi
lăm) đồng, gm n gc 400.000.000 đồng (bốn trăm triệu đồng), n lãi trong
hn 4.295.342 (bn triu H trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi H)
20
đồng, n lãi quá hn là 118.134.933 đồng (một trăm mười tám triu một trăm ba
mươi bốn nghìn chín trăm ba mươi ba đồng).
Ông Tơng Tấn N Th Tuyết N1 còn phi tiếp tc chu lãi sut trên
s n gc theo mc lãi sut đã tha thun trong H Hợp đng trên k t ngày
10/9/2024 đến khi ông Trương Tấn N Th Tuyết N1 tr hết n cho N1
hàng TMCP LVit Nam.
Buc ông Trương Tấn N trách nhim Th toán cho N1 hàng TMCP LVit
Nam s n vay tng cng 65.327.322 đồng (sáu mươi lăm triệu ba trăm H mươi
bảy nghìn ba trăm H mươi H đng), gm n gc là 33.954.307 đồng (ba mươi ba
triệu chín trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm lẻ by đồng), n lãi trong hn
20.368.863 đồng (H mươi triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn tám trăm sáu mươi
ba đồng), n lãi quá hn là 10.184.432 đồng (mưi triu một trăm tám mươi bốn
nghìn bốn trăm ba ơi H đồng), phí 745.200 đồng (bảy trăm bốn mươi lăm
nghìn H trăm đồng), thuế là 74.520 đồng (bảy mươi bốn nghìn năm trăm H mươi
đồng) theo Th tín dng theo Giấy đề ngh phát hành kiêm hợp đồng s dng th
tín dng quc tế ngày 21/7/2022 gia N1 ng TMCP V (nay N1 ng TMCP
LVit Nam) chi nhánh E Phòng giao dch G và ông Trương Tn N.
Ông Trương Tấn N còn phi tiếp tc chu lãi sut trên s n gc theo mc lãi
sut tha thun trong Th tín dng trên k t ngày 10/9/2024 đến khi ông Tơng
Tn N tr hết n cho N1 ng TMCP LVit Nam.
2. Không chp nhnu cu khi kin ca nguyên đơn N1ng TMCP LVit
Nam (tên cũ N1 hàng TMCP V) v vic u cu Th Tuyết N1 liên đới cùng
ông Trương Tấn N tr s n theo Th tín dng theo Giấy đ ngh phát hành kiêm
hợp đồng s dng th tín dng quc tế ngày 21/7/2022 ký gia N1 hàng TMCP V
(nay là N1 ng TMCP LVit Nam) chi nhánh E Phòng giao dch G và ông Trương
Tn N.
3. Không chp nhnu cu khi kin của nguyên đơn N1 ng TMCP LVit
Nam (tên N1 ng TMCP V) v vic yêu cu x tài sn thế chp quyn s
dng đất thuc tha đất s 231, din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti
th trn G, huyn G, tnh E tn b i sn trên tha đất y theo Hp đồng thế
chp quyn s dng đất s HDTC26C20220086 ngày 12/7/2022 gia N1 ng
TMCP V (nay N1 ng TMCP LVit Nam) chi nnh E Phòng giao dch G
ông Trương Tấn N, Th Tuyết N1;
Chp nhn yêu cu độc lp của ông Võ Văn H và bà Nguyn O1 v vic yêu
cu tuyên hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất hiu; Không chp nhn
21
yêu cu độc lp ca ông Nguyễn Văn H2 Nguyn Th Th v vic yêu cu
tiếp tc thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất. C th tuyên:
Tuyên Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 20/4/2024 ký gia
ông Trương Tấn N ông n H, Nguyn O1 đối vi thửa đất s 231,
din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E
hiu.
Buc ông Văn H, Nguyn O1 ông Võ Văn Th có nghĩa vụ liên đới
tr cho ông Trương Tấn N s tin là 1.372.037.381 (mt t ba trăm bảy mươi H
triu không trăm ba mươi by nghìn ba trăm tám mươi mt) đồng
Tuyên Hp đồng thế chp quyn s dụng đất s HDTC26C20220086 ngày
12/7/2022 gia N1 ng TMCP V (nay là N1 hàng TMCP LVit Nam) chi
nhánh E Phòng giao dch G và ông Trương Tấn N, Th Tuyết N1 đối vi
thửa đt s 231, có din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G,
huyn G, tnh E vài sn trên thửa đt y là vô hiu.
Tuyên Văn bản tha thun ngày 21/3/2022 gia ông Nguyn n H2,
Nguyn Th Th vi ông n H, Nguyn O1 đối vi phn đất din tích 98m
2
thuc mt phn tha đất s 231, tng din ch 1.164,7m
2
, t bn đồ s 32, ta lc
ti th trn G, huyn G, tnh E hiu.
Buc ông Võ Văn H và bà Nguyn O1 liên đới tr cho ông Nguyễn Văn H2
và bà Nguyn Th Th s tin 196.000.000 đồng (một trăm chín mươi sáu triệu
đồng).
K t ngày bn án hiu lc pháp luật, ngày đơn yêu cầu thi hành án
của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr cho người được thi
hành án) cho đến khi thi hành án xong tt c các khon tin hàng tháng bên phi
thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc
lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut dân s năm 2015.
Buc ông Nguyn n H2, Nguyn Th Th tr li phn đất din tích
98m
2
(qua đo đạc thc tế có din tích 93,5m
2
) thuc mt phn thửa đất s 231, t
bản đ s 32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E cho ông n H
Nguyn O1. Ông Văn H Nguyn O1 tiếp tc qun lý, s dụng đối vi
thửa đất s 231 din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G,
huyn G, tnh E và toàn b tài sn trên tha đất này.
Kiến ngh quan thẩm quyền điu chnh Giy chng nhn quyn s
dụng đất đã cấp cho ông Trương Tấn N đối vi thửa đất s 231 din tích
1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G, huyn G, tnh E sang cho
Nguyn O1 khi có yêu cu.
22
Buc N1 ng TMCP LVit Nam (tên cũ là N1 hàng TMCP V) np li bn
cnh Giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho ông Trương Tấn N đi vi
thửa đất s 231 din tích 1.164,7m
2
, t bản đồ s 32, ta lc ti th trn G,
huyn G, tnh E cho quan thm quyền khi điu chnh sang cho Nguyn
O1 khi yêu cu. Trường hp N1 hàng TMCP LVit Nam (tên cũ là N1 hàng
TMCP V) không np li bn chính Giy chng nhn quyn s dụng đất trên thì cơ
quan có thm quyền căn cứ vào bn án, quyết định ca Tòa án thu hồi, điều chnh
biến động, cấp đổi hoc cp li Giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định.
(Có h sơ đo đạc kèm theo)
4. V chi phí t tng: Ông Văn H, Nguyn O1 đã tạm ng chi phí t
tụng 5.247.900 đồng (năm triệu H trăm bốn mươi bảy nghìn chín trăm đồng),
nên N1 hàng TMCP LVit Nam ông Trương Tấn N mi bên phi hoàn tr li
ông Văn H, Nguyn O1 s tin 2.623.950 (H triu u trăm H ơi ba
nghìn chín trăm m mươi) đng.
5. V án phí dân s sơ thm:
5.1. V án phí dân s sơ thẩm có giá ngch:
Ông Trương Tấn N và bà Lê Th Tuyết N1 phải liên đới chu án phí dân s
thm có g ngch vi s tin 33.190.000 đồng (ba mươi ba triệu mt trăm cn
mươi ngn đng).
Ông Trương Tấn N phi chu án phí dân s sơ thm có g ngch vi s tin
3.716.000 đng (ba triu by trăm i sáu nghìn đng).
Ông Văn H, bà Nguyn O1 trưng hợp ngưi cao tui và đơn xin min
án phí n đưc min án p sơ thẩm.
5.2. V án phí n s sơ thm không g ngch:
Ông Trương Tấn N phi chu án phí dân s sơ thm không có g ngch vi s
tin 300.000 đồng (u trăm ngn đồng).
N1 hàng TMCP LVit Nam phi chu án phí n s thm không giá ngch
vi s tiền là 300.00 đồng (ba trăm nghìn đng), nng đưc tr vào s tin tm ng
án phí đã np 14.764.000 đồng (i bn triu by trăm u ơi bn ngn đồng)
theo Biên lai thu tm ng án phí, l phía án s 0003152 ngày 10/3/2023 ca Chi
cc thi hành án dân s huyn G, tnh E. Hoàn li cho N1 ng TMCP LVit Nam (tên
cũ N1 ng TMCP V) s tin tm ng án phí n li 14.464.000 đồng (mười bn
triu bn trăm sáu mươi bn nghìn đồng) theo Bn lai thu tin u trên.
23
Ông Nguynn H2 Nguyn Th Th phải liên đới chu án phín s sơ
thm không có giá ngch vi s tin 300.00 đồng (ba trăm nghìn đng), nhưng đưc
tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp 300.00 đồng (ba tm nghìn đng) theo Bn
lai thu tm ng án phí, l phí a án s 0005218 ngày 17/6/2024 ca Chi cc thi hành
án dân s huyn G, tnh E. Ông Nguyn Văn H2 và Nguyn Th Th đã np xong
án phí.
6. V án phí dân s phúc thm:
Ông H, bà Ơi thuộc trưng hp ngưi cao tui và đơn xin miễn án phí nên
đưc min án phí pc thm.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, có quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
7. Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND huyện G;
- VKSND tỉnh E;
- Chi cụcTHADS huyện G;
- Các đương sự;
- Phòng KTNV&THA TAND tỉnh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Lê Thị Thu Hương
Tải về
Bản án số 121/2025/DS-ST Bản án số 121/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 121/2025/DS-ST Bản án số 121/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất