Bản án số 24/2025/DS-PT ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 24/2025/DS-PT ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 24/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Chắng Bạt M khởi kiện ông Nguyễn Tiến H1 về việc
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BÀ RA - VŨNG TÀU
Bn án s: 24/2025/DS-PT
Ngày 21 01 2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, hợp đồng vay tài sản,
hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BÀ RA - VŨNG TÀU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Cao Xuân Long
Các Thm phán: Ông Trnh Hoàng Anh
Bà Bùi Th Thương
- Thư phiên tòa: H Th Tâm Thư Tòa án nhân dân tnh
Ra - Vũng Tàu.
- Đi din Vin kim sát nhân dân tnh Ra - Vũng Tàu: Th
Vn - Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong các ngày 17, 21 tháng 01 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh
Bà Ra - Vũng Tàu xét x phúc thm công khai v án dân s th lý s
230/2024/TLPT-DS ngày 21 tháng 10 năm 2024 v vic “Tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất, hợp đồng vay tài sn, hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất”.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số 39/2024/DS-ST ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Tòa án nhân dân thị xã P, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 349/2024/QĐ-PT ngày
05/12/2024, Quyết đnh hoãn phiên tòa s 323/2024/QĐ-PT ngày 23/12/2024,
Thông báo m li phiên tòa s 04/2025/TB-TA ngày 08/01/2025, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn:Chng Bt M, sinh năm 1967 (vng mt)
Địa ch: p A, xã S, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn:Nguyn Th Út H, sinh
năm 1992; địa ch: B đưng T, phường T1, th xã L, tnh Bình Thun (có mt).
- B đơn: Ông Nguyn Tiến H1, sinh năm 1978 (có mt)
Địa ch: C đưng Đ, khu ph N, phường P1, th P, tnh Ra - Vũng
Tàu.
2
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Nguyễn Văn S, sinh năm
1982; địa ch: P, phường D, qun B, Thành ph H Chí Minh (có mt).
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nhĩn A P, sinh năm 1958 (vng mt);
Địa ch: p A (nay là p E), xã S, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
Người đại din theo y quyn: Ông Lê Văn L, sinh năm 1974; địa ch: p
E, xã H, huyn X, tnh Bà Ra - Vũng Tàu (có mt).
2. Bà Trn Lê M L1, sinh năm 1986 (vng mt).
Địa ch: N, phường E, qun T, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Ông Thân Trng T, sinh năm 1978; địa ch:
T F, p G, xã T, huyn L, tỉnh Đng Nai (vng mt).
3. H Th Cm D, sinh năm 1982; địa ch: C đưng Đ, khu ph N,
phưng P1, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu (vng mt).
4. Văn phòng công chng C;
Địa ch: Khu ph T, phường H, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Trường S, chc v Trưởng
Văn phòng (vắng mt).
5. Văn phòng công chng T;
Địa ch: H, khu ph S, phường T2, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
Người đại din theo pháp lut: Ông Phm Xuân K, chc v Trưởng Văn
phòng (vng mt).
- Ngưi kháng cáo: Bà Chắng Bạt M, sinh năm 1967, nguyên đơn
ông Nhĩn A P, là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án.
NI DUNG V ÁN:
1. Tại đơn khởi kiện, đơn khởi kin sửa đổi b sung quá trình gii
quyết v án, nguyên đơn - bà Chng Bt M, đi din theo y quyn trình bày:
Chng Bt M ch s dng thửa đất s 588, 589 đu thuc t bản đồ
21, ta lc ti xã S, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu. Ngun gc thửa đất 589 do
nhn chuyển nhượng t ông Chng Phát D3 t năm 2016. Ngày 06/6/2016 ông
Nhĩn A P Chng Bt M đưc cp giy chng nhn QSD đất s CD
517413. Đối vi tha đất s 588 ngun gc do ông Nhĩn A P Chng
Bt M nhn chuyển nhượng năm 2011 t ông Chng Phát D3, ngày 19/8/2011
đưc Nnước cp giy chng nhn quyn s dng đất BC 834893.
Ngày 24/10/2017, do nhu cu vay tin nên M ông P đã liên h
vi ông H1 để vay s tin 400.000.000 đồng (bốn trăm triệu đồng), hp đng
vay không tha thun v thi hn vay, lãi sut không ghi vào trong hợp đồng mà
3
ch tha thun bng li nói, mi tháng M phi thanh toán cho ông H1 s tin
lãi 30.000.000 đồng (ba ơi triu đồng) cho s tin gc 400.000.000 đồng
(bốn trăm triệu đồng), mục đích vay đ M làm ăn, mua bán, sa cha nhà
ca. Hợp đng vay bng giy viết tay xác nhn ca M ông P, toàn b
ch viết trong giy vay là ca ông P, ch ký là bà M và ông P ký tên. Khi vay có
thế chp hai thửa đất 588, 589 t bản đồ s 21, ta lc ti S, th P, tnh
Ra - Vũng Tàu để đảm bo khoản vay dưới hình thc hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất ti Văn phòng công chng C, s công chng 3292,
quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD. Trong quá trình vay, bà M ông P chưa tr
đưc khon tin gc nào, tin lãi mi tháng M thanh toán tin mt cho ông
H1, thanh toán tiền lãi đến hết tháng 11/2021, tng s tin lãi đã trả là bao nhiêu
bà M không nh, khi tr lãi không làm giy t gì.
Ngày 06/12/2017, M tiếp tc vay ông H1 s tin là 50.000.000 đng,
khi vay làm hợp đồng vay bng giy viết tay vi ni dung: Bà Chng Bt M
vay ông Nguyn Tiến H1 s tin 50.000.000 đồng, tng cng 450.000.000
đồng, toàn b ch ký và ch viết trong giy vay tin ca bà M, lãi sut không
ghi vào trong hợp đồng vay tha thun bng li nói 7,5% /tháng trên tng
s tin vay. Đối vi s tiền vay này cũng chưa tr đưc tin gốc, do khó khăn
nên đối vi khon tin lãi hai bên tha thun mi tháng tr 30.000.000 đồng,
M đã thanh toán tin lãi t ngày 06/12/2017 đến năm 2021, M không nh
đã trả bao nhiêu tin lãi, bao nhiêu tháng lãi, mi ln tr lãi bng tin mt không
làm giy t gì, riêng năm 2021 hoc 2022 M hai ln chuyn khon qua s
tài khon ca ông Nguyn Tiến H1 vi tng s tin 15.000.000 đồng, hin
giao dch chuyn khon này thì M không lưu giữ tài liu chng c , không
cung cấp được tài liu gì; khoản vay này cũng thế chp hai thửa đt s 588, 589
đều thuc t bản đồ s 21, ta lc ti xã S, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu; mc
đích vay để M làm ăn, mua bán, sa cha nhà ca, không thi hn vay.
Như vậy, tng s tin bà M đã vay của ông H1 là 450.000.000 đồng.
Đối vi tt c các giy vay còn li đề ngày 27/01/2018, ngày 13/9/2018,
ngày 27/12/2019 và mt giy vay không ghi ngày, mt giy bán đất đ ngày
24/10/2018 b đơn cung cấp cho Tòa thì phía nguyên đơn khẳng định không
phi ch ch viết ca M, phía nguyên đơn đã được xem kết lun giám
định ch ký, ch viết, nguyên đơn không ý kiến không yêu cu giám
định li ch ký ch viết.
Ngày 22/10/2018, ông H1 yêu cu v chng bà M ra Văn phòng công
chng C hy hợp đng chuyển nhượng năm 2017 vi do theo ông H1 nói
vi v chng M hợp đồng chuyển nhượng năm 2017 đã hết hn li
02 hợp đồng chuyển nhượng năm 2018. Vì tin tưng nên v chng bà M ký liên
tiếp 03 hợp đồng công chng số: 5149, 5150 5151. Trong đó, văn bn hy
hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đt s 5149 v vic hy hợp đồng mua
bán s 3292 ngày 24/10/2017; Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
s 5150 v vic chuyển nhượng thửa đất 588 vi giá 30.000.000 triệu đồng;
4
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s 5151 v vic chuyển nhượng
thửa đất 589 vi giá là 70.000.000 triệu đồng.
T năm 2022 đến 2023, M chưa tr thêm cho ông H1 khon tin gc
tin lãi nào.
Năm 2023, bà M phát hin thửa đất 589, t bản đồ 21, ta lc ti S, th
P, tnh Ra - Vũng Tàu ông H1 đã tự sang tên cho ông H1. vy, bà M
đã khởi kin ti Tòa án nhân dân th xã P.
Ngày 19/6/2023 ông H1 ký hợp đồng tng cho quyn s dụng đất thửa đất
589 cho bà Trn Lê M L1.
Ngày 23/6/2023, nguyên đơn đơn yêu cu b sung đơn khởi kin vi
ni dung: Tuyên hợp đồng tng cho quyn s dụng đt s công chng 1314 ngày
19/6/2023 đối vi thửa đất s 589, t bản đồ 21, ta lc ti S gia ông
Nguyn Tiến H1 vi Trn Lê M L1 vô hiu.
Nay nguyên đơn khởi kin yêu cu nhng vấn đề sau:
- Tuyên hiu hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông
Nhĩn A P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đi vi thửa đất s 589, t
bản đố s 21, ta lc ti S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, số công chng:
5151, quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD do Văn phòng công chng C chng nhn
ngày 22/10/2018 Hu chỉnh đăng biến động tha đất s 589, t bn đồ
s 21, to lc ti xã S, th P, tnh Ra - Vũng u theo hồ chuyn
nhưng quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD, số công chng 5151 ngày 22/10/2018.
- Tuyên hiu hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông
Nhĩn A P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đi vi thửa đất s 588, t
bản đố s 21, ta lc ti S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, số công chng
5150, quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD do Văn phòng công chng C chng nhn
ngày 22/10/2018.
- Tuyên hiu hợp đồng tng cho quyn s dụng đt gia ông Nguyn
Tiến H1 vi Trn M L1 đối vi thửa đt s 589, t bản đ s 21, ta lc
ti S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, s ng chng 1343 do Văn phòng
công chng T chng nhn ngày 19/6/2023.
Đối vi tin lãi: Ti phiên hoà gii ngày 04/6/2024, nguyên đơn đồng ý tr
li s tiền 450.000.000 đồng mà bà M, ông P đã vay của ông H1, v chng bà M
đồng ý tr lãi cho ông H1 vi lãi sut 20%/năm (1,63%/tháng x 24 tháng (tháng
6/2022 đến tháng 6/2024) x 450 triu = 176.040 .000 đồng). Sau đó thay đổi ý
kiến do hai bên khi ký hợp đồng vay không tha thun rõ ràng v lãi sut, vì vy
hiện nay nguyên đơn ch đồng ý tr li tin lãi suất 10%/năm (tương đương
0,83%/tháng) x 24 tháng x 450 triệu = 89.640.000 đồng.
Ti phiên toà phúc thẩm, người đại din y quyn của nguyên đơn thng
nht s tiền đã vay đng ý tr n theo quyết định đã tuyên ca bản án
thm.
5
2. Tại đơn phản t ngày 07/3/2024, quá trình gii quyết v án, b đơn -
ông Nguyn Tiến H1, đại din theo y quyn trình bày:
Ngày 24/10/2017, ông Nguyn Tiến H1 và v là bà H Th Cm D có cho
ông Nhĩn A P, Chng Bt M vay s tin 400.000.000 đồng, hợp đồng vay
bng giy viết tay, do ông P ghi M, ông P cùng tên, mục đích vay làm
ông H1 không biết, không tha thun thi hn vay, lãi sut vay ch tha thun
bng li nói mi tháng M tr lãi cho ông H1 8.000.000 đồng. M đưc 3
tháng tin lãi (tháng 11/2017, tháng 12/2017 tháng 1/2018) tng cng
24.000.000 đồng, bà M tr tin lãi bng hình thc tr tin mt, khi tr không làm
giy t gì, t đó đến nay không còn tr thêm tin gc, tin lãi.
Khi vay M, ông P thế chp Quyn s dụng đt din tích 232m
2
thuc thửa đất s 588, t bản đồ s 21, ti S, huyn Tân Thành (nay th
P), tnh Ra - Vũng Tàu Quyn s dụng đất din tích 1.023 m
2
thuc
thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ti S, huyn Tân Thành (nay th P),
tnh Ra - Vũng Tàu theo Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất ti Văn
phòng công chng C ngày 24/10/2017, s công chng s 3292 quyn s 02
TP/CC-SCC/HĐGD.
Tiếp đến ông Nhĩn A P, bà Chng Bt M nhiu ln vay tin ca ông H1 c
th như sau:
- Ngày 06/12/2017: M vay thêm 50.000.000 đồng, hợp đồng vay bng
giy viết tay ch viết ch ca M, không tha thun thi hn vay,
không tha thun lãi sut vay, mục đích vay theo M để M tr tin môi
giới đất, khi vay không thế chp tài sn thêm, khoản vay này chưa tr c tin
gc và lãi.
- Ngày 27/01/2018: M vay thêm 500.000.000 đồng, hợp đng vay
bng giy viết tay ch viết ch ca M, không tha thun thi hn
vay, không tha thun lãi sut vay, mục đích vay theo M để M đặt cc
tiền đất, khi vay không thế chp tài sn gì thêm, khoản vay này chưa trả tin gc
và lãi.
- Ngày 13/09/2018: M vay thêm 270.000.000 đồng, hợp đng vay
bng giy viết tay có ch viết và ch ký ca bà M, hai bên không tha thun thi
hn vay, không tha thun lãi sut vay, mục đích vay M không nói, khi vay
không thế chp tài sn gì thêm, khoản vay này chưa trả tin gc và lãi.
- Ngày 27/12/2019: M vay thêm 50.000.000 đồng, hợp đồng vay bng
giy viết tay ch viếtch ca M, hai bên không tha thun thi hn
vay, không tha thun lãi sut vay, mục đích vay bà M không nói, khi vay không
thế chp tài sn gì thêm, khoản vay này chưa trả tin gc và lãi.
- Khoảng năm 2020, ông H1 cho M vay thêm s tin 57.500.000
đồng, khi vay có làm giy viết tay có ch viết và ch ký ca bà M, nhưng không
ghi ngày tháng, hai bên không tha thun thi hn vay, không tha thun lãi sut
6
vay, mục đích vay M không nói, khi vay không thế chp tài sn thêm,
khoản vay này chưa trả tin gc và lãi.
Tng cng M đã vay ông H1 s tin là: 1.327.500.000 đồng. Đến nay
ông P, bà M vẫn chưa trả đồng nào tin gc và tin lãi.
Ngày 22/10/2018 do cn tin nên M, ông P tha thun chuyển nhượng
cho ông H1 thửa đất s 589 t bản đồ 21 ta lc ti S vi giá 450.000.000
đồng vy ông H1 v chng bà M, ông P đã ra văn phòng công chng C
hy hợp đồng chuyển nhượng ngày 24/10/2017 s 3292 quyn s 02 TP/CC-
SCC/HĐGD, ông H1 đã thanh toán tiền cho M sau khi hợp đng chuyn
nhưng ti phòng công chng; ngoài hợp đng chuyển nhượng quyn s dng
đất ti phòng công chng thì M còn viết tay cho ông H1 mt t giy viết
tay đề ngày 24/10/2018 vi ni dung M đồng ý bán cho ông Nguyn Tiến
H1 thửa đất s 589 t bản đồ 21 din tích 1.023m
2
địa ch S, huyn Tân
Thành, tnh Ra-Vũng Tàu. Thửa đt này ông H1 đã cp nht sang tên cho
ông H1 ngày 23/11/2018.
Đồng thi M dùng quyn s dng din tích đất 232m
2
thuc thửa đất
s 588, t bản đồ s 21, ti S, huyn Tân Thành (nay là thP), tnh Bà Ra
- Vũng Tàu làm tài sn thế chấp đảm bo cho các khoản vay trước đây dưới hình
thc hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất. Do thửa đất này thế chp
để đảm bo khon vay nên ông H1 chưa cập nht sang tên cho ông H1.
Do không có nhu cu s dng nên ngày 19/3/2019 ông H1 chuyển nhượng
thửa đất 589 cho bà Trn M L1. Cùng ngày ông H1 L1 đã hp
đồng đt cọc đ đảm bo chuyển nhưng thửa đt s 589, t bản đồ s 21, din
tích 1.023m
2
, ta lc ti xã S, huyn Tân Thành, tnh Bà Ra - Vũng Tàu. Nhưng
do L1 chồng người nước ngoài chưa hoàn tt th tc ly hôn vy
ông H1 L1 đã hợp đồng y quyn s công chng 611, quyn s
02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17/4/2019 đối vi thửa đất 589, ti t bản đồ 21,
ta lc ti xã S. Đến ngày 19/6/2023 ti Văn phòng công chng T, ông H1 và
L1 đã hủy hợp đồng y quyn s công chng 611, quyn s 02TP/CC-
SCC/HĐGD; đồng thi ký hợp đồng tng cho L1 thửa đất 589, t bản đồ 21,
ta lc ti xã S để bà L1 làm th tc sang tên. Bà L1 đã giao đ tin cho ông H1.
Hai bên đã bàn giao đt cho L1 năm 2019, khi tiến hành bàn giao đt cho
L1 thì M biết không ý kiến gì. Tuy nhiên do đất đang tranh chấp trong
v án nên hin nay bà L1 chưa sang tên được.
Trước yêu cu khi kin của nguyên đơn, b đơn ông Nguyn Tiến H1
ý kiến:
- Đồng ý tuyên hợp đng chuyển nhượng QSD đất din tích 232 m
2
thuc tha đất s 588, t bản đồ s 21, ti S, huyn Tân Thành (nay th
P), tnh Bà Ra - Vũng Tàu, được lp ti Văn phòng công chng C ngày
22/10/2018, theo s công chng 5150, quyn s 02 TP/CC-SCC/HĐGD
hiu.
7
- Không đồng ý vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn v tuyên hợp đồng
chuyển nhượng QSD đt din tích 1.023 m
2
thuc thửa đất s 589, t bản đ
s 21, ti xã S, huyn Tân Thành (naythP), tnh Bà Ra - Vũng Tàu, được
lp ti VPCC Chn Phong ngày 22/10/2018, theo s công chng 5151, quyn s
02 TP/CC-SCC/HĐGD là vô hiệu.
- Không đồng ý tuyên hiu hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia
ông Nguyn Tiến H1 vi Trn M L1 đối vi thửa đất s 589, t bản đồ
s 21, ta lc ti S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu số công chng 1343 do
Văn phòng công chng T chng nhn ngày 19/6/2023.
- Không đồng ý hu chỉnh lý đăng ký biến động thửa đất s 589, t bản đồ
s 21, to lc xã S, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
Đồng thi ngày 07/3/2024, b đơn ông Nguyn Tiến H1 yêu cu phn
t như sau:
- Tuyên hợp đồng chuyển nhượng QSD đt din tích 1.023m
2
thuc
thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ti S, huyn Tân Thành (nay th P),
tnh Bà Ra - Vũng Tàu, được lp ti Văn phòng công chng C ngày 22/10/2018,
theo s công chng 5151, quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD hiu lc pháp
lut.
- Buc ông Nhĩn A P Chng Bt M tr li tiền đã vay 1.327.500.000
đồng đồng ý nhn s tiền lãi phía nguyên đơn đưa ra 176.040.000
đồng.
3. Quá trình tham gia t tụng người có quyn lợi, nghĩa v liên quan:
3.1. Bà Lê Trn M Linh và người đại din cho bà L1 - ông Thân Trng T
đại din trình bày:
L1 không quan h bà con vi bà M, ông H1 trước đây khi
L1 nhu cu nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất thì bn ca L1 gii
thiu cho bà L1 thửa đất ca ông Nguyn Tiến H1.
Tháng 3/2019 sau khi tha thuận được vic chuyển nhượng thì ngày
19/3/2019 bà L1 ông H1 “Hợp đồng tha thuận đặt cc mua bán nhà
đất” đối vi thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc ti S, huyn Tân Thành
(nay là th xã P) với giá 1.150.000.000 đồng, bà L1 đã đặt cọc trưc 200.000.000
đồng vào ngày 19/3/2019 và hn 30 ngày sau s thanh toán hết s tin còn li.
Đến ngày 18/4/2019 thì L1 đã chuyển khon cho ông H1 800.000.000 đồng
thanh toán tin mt cho ông H1 150.000.000 đồng. Do ti thời đim nhn
chuyển nhượng thì L1 vẫn chưa ly hôn với người nước ngoài nên chưa lp
hợp đồng chuyển nhượng vi ông H1 ti phòng công chứng được, ông H1 có lp
hợp đồng y quyn thửa đất trên cho bà L1 toàn quyn mua bán chuyển nhượng.
Sau khi giao đủ tin cho ông H1 thì ông H1 đã bàn giao giy chng nhn
quyn s dụng đất, bàn giao đt trên thực đa, ti thời điểm nhn chuyển nhưng
8
thì trên toàn b thửa đất là đt trống. Sau đó L1 đi nước ngoài và cũng không
cho ai canh tác trên đất.
Sau khi ly n với người nước ngoài thì tháng 6/2023 L1 tr li Vit
Nam yêu cu ông H1 ra phòng công chng lp hợp đồng chuyển nhưng
QSD đất đúng quy định ca pháp luật đ bà L1 làm th tc sang tên. L1
ông H1 đã ký hợp đồng tng cho quyn s dụng đất ti Văn phòng công chng T
ngày 19/6/2023. Sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng thì M khi kin tranh
chp vi ông H1 nên hin nay quyn s dụng đất vẫn chưa sang tên cho L1
đưc.
Ti thời điểm bà L1 nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất t ông H1 thì
L1 thy giy chng nhận QSD đất đã đứng tên ông Nguyn Tiến H1, th tc
pháp đầy đ nên L1 đồng ý nhn chuyển nhượng, đến thời điểm L1
hợp đồng chuyển nhượng ti phòng công chng thì thửa đất trên cũng không b
ngăn chặn.
Ngày 17/07/2023, bà L1 có đơn yêu cầu độc lp yêu cu Tòa án tuyên hp
đồng tng cho quyn s dụng đt ngày 19/6/2023 gia ông Nguyn Tiến H1
bà L1 có hiu lc pháp lut.
Ti cp phúc thẩm, người đại din theo y quyn ca bà L1 có ý kiến thay
đổi yêu cầu đc lp, c th: u cu Tòa án hy giao dch chuyển nhượng gia
L1 ông H1 buc ông H1 phi hoàn tr s tiền đã nhận 1.150.000.000
đồng và tin lãi suất 10%/năm.
3.2. Ông Nhĩn A P trình bày:
Ông Nhĩn A P là chng ca bà Chng Bt M, ông P thng nht vi phn
trình bày và yêu cu của nguyên đơn bà Chng Bt M và không b sung gì thêm.
Ông P ch tha nhn cùng bà M vay s tin 400.000.000 đồng vào ngày
24/10/2017, các khon vay khác ca bà M ông P không biết.
3.3. Bà H Th Cm D trình bày:
D ông H1 v chng. Ngày 24/10/2017 ông H1 D cho
ông Nhĩn A P, Chng Bt M vay s tin 400.000.000 đồng, hợp đồng vay
bng giy viết tay, do ông P ghi M, ông P cùng tên, mục đích vay làm
gì thì bà M không nói. Hp đồng vay không tha thun thi hn vay, lãi sut vay
ch tha thun bng li nói 2%/tháng.
Khi vay M, ông P thế chp 2 thửa đất s 588, 589 t bản đồ s 21,
ti S, huyn Tân Thành (nay th P), tnh Ra Vũng Tàu i hình
thc Hợp đồng chuyển nhượng QSD đt ti Văn phòng công chng C. Hai
bên tha thun trong vòng vài tháng nếu M, ông P tr tin thì ông H1 tr li
đất cho M. Ngoài giy vay t v chng M, ông P viết ông H1 đã nộp
bản chính cho Tòa án thì đi vi ln vay ngày 24/10/2017, hai bên không còn
giấy vay nào khác. Đối vi ln vay ngày 24/10/2017, M đã trả đưc 3 tháng
tin lãi tháng 11/2017; tháng 12/2017 và tháng 1/2018 mi tháng 8.000.000
đồng tin lãi.
9
Sau đó ông Nhĩn A P, bà Chng Bt M nhiu ln vay tin ca v chng bà
D, ông H1 như sau:
- Ngày 06/12/2017: vay thêm 50.000. 000 đồng, bng giy viết tay có ch
viết ch ca M, không tha thun thi hn vay, không tha thun lãi
sut vay, mục đích vay theo bà M là để bà M tr tin môi giới đất, khi vay không
thế chp tài sn gì thêm, khoản vay này chưa trả tin gc và lãi.
- Ngày 27/01/2018: vay thêm 500.000.000 đng bng giy viết tay có ch
viết ch ca M không tha thun thi hn vay, không tha thun lãi
sut vay, mục đích vay theo M để bà M đặt cc tiền đất, khi vay không thế
chp tài sn gì thêm, khoản vay này chưa trả tin gc và lãi.
- Ngày 13/09/2018: vay thêm 270.000.000 đng bng giy viết tay có ch
viết ch ca M, hai bên không tha thun thi hn vay, không tha
thun lãi sut vay, mục đích vay bà M không nói, khi vay không thế chp tài sn
gì thêm, khoản vay này chưa trả tin gc và lãi.
- Ngày 22/10/2018, do M cn tin nên M đã chuyển nhượng cho
ông H1 thửa đất s 589, t bản đ 21 với giá 450.000.000 đồng (bà D đã làm
giy xác nhn tài sn riêng ca ông H1). Do đó, v chng M đã văn bn
hy hợp đồng chuyển nhượng QSD đất năm 2017 2 hợp đồng chuyn
nhượng QSD đất đối vi thửa đất s 588 và 589 t bản đồ 21 xã S tại Văn phòng
công chng C.
Đối vi vic chuyển nhượng thửa đất s 589 t bản đồ 21 xã S thì ngoài
vic các bên hợp đồng chuyển nhượng tại Văn phòng công chng C M
còn viết giy tay ngày 24/10/2018 vi ni dung M đồng ý bán cho ông H1
thửa đất s 589 t bản đồ 21 xã S. Thửa đất này ông H1 đã cập nht sang tên cho
ông H1 ngày 23/11/2018.
Năm 2019, ông H1 đã chuyển nhượng thửa đất s 589, t bản đ s 21,
ta lc ti xã S, th xã P, tnh Bà Ra Vũng Tàu cho Trn Lê M L1.
- Ngày 27/12/2019: vay thêm 50.000.000 đồng bng giy viết tay ch
viết ch ca M, hai bên không tha thun thi hn vay, không tha
thun lãi sut vay, mục đích vay bà M không nói, khi vay không thế chp tài sn
gì thêm, khoản vay này chưa trả tin gc và lãi.
- Ngoài ra M còn vay thêm s tin 57.500.000 đồng, hai bên không
tha thun thi hn vay, không tha thun lãi sut vay, mục đích vay M
không nói, khi vay không thế chp tài sn thêm, khoản vay này chưa trả tin
gc và lãi.
Riêng đối vi thửa đất s 588, t bản đồ s 21, ta lc ti S mục đích
hợp đồng chuyển nhượng đ đảm bo khoản vay trước đó, vy ông H1
không sang tên cho ông H1.
Tt c s tin ông H1 đưa cho bà M, ông P vay tài sn chung ca ông
H1 D. Tng cng M đã vay ông H1 D s tin 1.327.500.000
10
đồng. Đến nay ông P, M vẫn chưa trả s tin gc và tin lãi. Bà D đồng ý vi
toàn b trình bày, yêu cu ca ông H1. Đ ngh Tòa án gii quyết theo quy định.
3.4. Văn phòng Công chng C trình bày:
Việc văn phòng công chng 02 hp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất gia Chng Bt M, ông Nhĩn A P vi ông Nguyn Tiến H1 đối vi 02
thửa đt s 588, 589, s công chng 5150 ngày 22/10/2018 s công chng
1109 ngày 18/10/2018 đúng trình tự công chng, th tc công chứng, đối
ng hợp đồng, đúng quy định pháp lut v công chng hợp đồng giao dịch. Đề
ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
3.5. Văn phòng công chng T trình bày:
Ngày 19/6/2023 Văn phòng công chng T tiếp nhn h yêu cầu công
chng Hợp đồng tặng cho QSD đất gia ông Nguyn Tiến H1 và bà Trn Lê M
L1. Người yêu cu công chứng đã nộp các giy t liên quan kèm theo. Công
chng viên khi tiếp nhận đã kiểm tra giy t trong h yêu cầu công chng.
ng dn ghi phiếu yêu cu công chng, giải thích cho người yêu cu công
chng hiu quyền và nghĩa vụ ca h, ý nghĩa hậu qu pháp ca vic
tham gia hợp đồng giao dịch. Người yêu cu công chứng đã đọc li Hợp đồng,
đồng ý tên. Công chng viên thc hin công chng Hợp đng tng cho QSD
đất s 1343, quyn s 06/2023TP/CC-SCC/HĐGD theo đúng quy đnh ca pháp
lut. Vic giao kết Hợp đồng tặng cho QSD đất s 1343, quyn s
06/2023TP/CC-SCC/HĐGD hoàn toàn tự nguyn, không b la di, không b
ép buc. Ch th tham gia hợp đồng năng lực hành vi dân s đầy đủ. Văn
phòng công chng T đề ngh Tòa án xem xét theo quy định.
4. Ti Bản án dân sự thẩm số 39/2024/DS-ST ngày 31 tháng 7 năm
2024 của Tòa án nhân dân thị xã P, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Chng Bt
M v việc “Tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất” với ông
Nguyn Tiến H1:
1.1. Tuyên Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Nhĩn A
P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đi vi thửa đất s 588, t bản đồ
s 21, ta lc ti S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, số công chng 5150,
quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 là vô hiệu.
Buc ông Nguyn Tiến H1 tr li giy chng nhn quyn s dụng đất s
BC 834893 cấp ngày 19/8/2011 đối vi thửa đất s 588, t bản đố s 21, ta lc
ti xã S, th xã P, tnh Bà Ra - ng Tàu cho ông Nhĩn A P, bà Chng Bt M.
1.2. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Chng Bt M v tuyên
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia ông Nhĩn A P, Chng Bt
M vi ông Nguyn Tiến H1 đối vi thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc ti
xã S, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu, số công chng 5151, quyn s 02TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 hiu. Không chp nhn yêu cu ca
11
Chng Bt M v hu chỉnh đăng biến đng thửa đất s 589, t bản đồ s
21, to lc xã S, th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
1.3. Không chp nhn yêu cu ca Chng Bt M v tuyên hợp đồng
tng cho quyn s dụng đất gia ông Nguyn Tiến H1 vi Trn M L1
đối vi thửa đất s 589, t bản đố s 21, ta lc ti S, th P, tnh Ra -
Vũng Tàu số công chng 1343 ngày 19/6/2023 tại Văn phòng công chng T
là vô hiu.
2. Chp nhn mt phn yêu cu phn t ca b đơn về tranh chấp “Hợp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất và Hợp đồng vay tài sn”.
2.1. Tuyên hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Nhĩn A
P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đi vi thửa đất s 589, t bản đồ
s 21, ta lc ti S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, số công chng 5151,
quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 có hiệu lc pháp lut.
2.2. Buc Chng Bt M ông Nhĩn A P tr cho ông Nguyn Tiến H1
H Th Cm D s tin n gc 450.000.000 lãi sut 176.040.000 đng.
Tng cộng 626.040.000 (Sáu trăm hai ơi sáu triệu, không trăm bốn mươi
nghìn đồng).
2.3. Buc Chng Bt M tr cho ông Nguyn Tiến H1, H Th Cm
D s tin gc 877.000.000 (Tám trăm bảy mươi bảy triệu đồng).
2.4. Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Nguyn Tiến H1 v buc
ông Nhĩn A P tr cho ông H1, D s tiền 877.000.000 (Tám trăm by mươi
by triệu đồng).
3. Chp nhn yêu cầu độc lp của người quyn lợi nghĩa vụ liên quan
Trn Lê M L1 v “Tranh chấp hợp đồng tng cho quyn s dụng đất”.
Tuyên hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông Nguyn Tiến H1
vi Trn M L1 đối vi thửa đất s 589, t bản đố s 21, ta lc ti S,
th xã P, tnh Bà Ra - Vũng Tàu số công chng 1343 ký ngày 19/6/2023 tại Văn
phòng công chng T có hiu lc pháp lut
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định v chi phí t tng, án phí
quyn kháng cáo.
5. Ni dung kháng cáo:
Ngày 13 tháng 8 năm 2024, Tòa án nhân dân th P nhận được đơn
kháng cáo của nguyên đơn bà Chng Bt M người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan ông Nhĩn A P kháng cáo mt phn bản án sơ thẩm, yêu cu cp phúc thm
sa bản án sơ thẩm theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên
đơn, bác yêu cầu phn t ca b đơn yêu cầu độc lp của người quyn li,
nghĩa vụ liên quan.
6. Tại phiên tòa phúc thẩm:
12
Nguyên đơn vn gi nguyên yêu cu khi kin; b đơn giữ nguyên yêu
cu phn tố; người quyn lợi, nghĩa v liên quan Trn M L1 gi
nguyên yêu cầu độc lp; người kháng cáo gi nguyên yêu cu kháng cáo. Các
bên đương s không tha thuận được vic gii quyết v án không cung cp
tài liu, chng c mi.
7. Kim sát viên phát biu ý kiến:
V t tng: Quá trình th lý, gii quyết v án và ti phiên tòa, Thm phán,
thành viên Hội đồng xét x những người tham gia t tụng đã thực hiện đúng
quy định ca B lut t tng dân s.
V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ vào khoản 2 Điu 308,
Điu 309 B lut T tng dân s; chp nhn yêu cu kháng cáo ca Chng
Bt M ông Nhĩn A P; sa mt phn bn án dân s sơ thẩm s 39/2024/DS-
ST ngày 31/7/2024 ca Tòa án nhân dân th P, tnh Ra -Vũng Tàu theo
ng: Tuyên b hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Nhĩn A
P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đối vi thửa đất s 589, t bản đ
s 21, ta lc xã S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, số công chng 5151,
quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 b hiu tuyên b hp
đồng tng cho quyn s dụng đất vi thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc
S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu ngày 19/6/2023 giữa ông Nguyn Tiến H1
và bà Trn Lê M L1 b vô hiu.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, được thm tra ti
phiên tòa, căn cứ kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến ca kim sát viên. Hi
đồng xét x phúc thm nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Đơn kháng cáo ca Chng Bt M và ông Nhĩn A P đảm bảo đúng
th tc, ni dung np trong thi hạn theo quy định tại các Điều 272, 273 ca
B lut T tng dân s nên hp l; Hội đồng xét x phúc thm chp nhn xem
xét li bản án sơ thẩm theo trình t phúc thm.
[1.2] Xét s vng mt của đương sự ti phiên tòa: Các đương s vng
mt đã được Tòa án triu tp hp l tham gia phiên tòa, đơn xin xét xử vng
mt hoc thuộc trường hp vng mt ti phiên tòa ln th hai không s kin
bt kh kháng hay tr ngi khách quan, nên căn c vào Điều 296 B lut T
tng dân s, Tòa án vn tiến hành xét x v án vng mt h.
[2] Xét yêu cu kháng cáo ca Chng Bt M ông Nhĩn A P thì
thy:
[2.1] V khon tin vay và trách nhim thanh toán n:
Ti phiên tòa phúc thm, ngưi đại din y quyn ca Chng Bt M và
ông Nhĩn A P xác nhn đúng số tin vaytrách nhim tr n như nội dung bn
13
án thẩm đã tuyên; do đó, Tòa án cấp thẩm đã tuyên xử buc Chng Bt
M, ông Nhĩn A P tr cho ông Nguyn Tiến H1, H Th Cm D s tin
626.040.000 đồng (trong đó xác đnh s tin n gc là 450.000.000 đồngtin
lãi sut là 176.040.000 đng) và buc Chng Bt M tr cho ông Nguyn Tiến
H1, bà H Th Cm D s tin n gc 877.000.000 (Tám trăm bảy mươi bảy triu
đồng) là có căn cứ, phù hp với quy định ca pháp lut.
Do đó, nội dung kháng cáo ca M đối vi khon tin vay trách
nhim tr n là không có căn cứ để chp nhn.
[2.2] Xét ni dung kháng cáo ca Chng Bt M ông Nhĩn A P v
yêu cu tuyên b hiệu đối vi hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng đất
gia Chng Bt M, ông Nhĩn A P vi ông Nguyn Tiến H1 đối vi thửa đất
589, t bản đồ 21 to lc xã S, th xã P:
[2.2.1] Ngày 24/10/2017, tại Văn phòng Công chng C, ông P M
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng các thửa đt s 588 589 cho ông
Nguyn Tiến H1 cùng v là bà H Th Cm D. Đây cũng là ngày ông H1 cho bà
M ông P vay s tiền 400.000.000 đồng theo Giy vay tin lp ngày 24/10/2017
mà bà M và ông H1 cùng cung cp cho Tòa án.
Đến ngày 22/10/2018, tại Văn phòng Công chng C, ông P M ông
Nguyn Tiến H1 đã Văn bản hy hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất ngày 24/10/2017 02 hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s
công chứng 5150 5151 đối vi các thửa đất s 588 589, t bản đồ 21 to
lc xã S, th xã P.
Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án cấp thẩm đã tuyên b Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Nhĩn A P, Chng Bt M
vi ông Nguyn Tiến H1 đi vi thửa đất s 588, t bản đồ s 21, ta lc ti
S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, số công chng 5150, quyn s 02TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 hiệu do gi cách (mục đích chỉ nhằm đm
bo cho khoản vay). Các đương sự không kháng cáo, Vin kim sát không
kháng nghị, do đó có hiệu lc pháp lut.
[2.2.2] Xét tính hiu lc ca hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất s công chng 5151, quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 đối
vi thửa đất s 589, t bản đồ 21 to lc xã S, th xã P thì thy:
Ti hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 24/10/2017 gia bà
Chng Bt M, ông Nhĩn A P vi ông Nguyn Tiến H1, H Th Cm D s
công chng 3292 quyn s 02 TP/CC-SCC/HĐGD tại Văn phòng công chng C
th hin giá chuyển nhượng 100.000.000 đồng đến ngày 22/10/2018, các
bên hy hợp đồng s 3292 để tách ra thành 02 hợp đồng chuyển nhượng cho
tng thửa đất riêng biệt cũng chỉ th hin gchuyển nhượng thửa đất s 588 t
bản đ 21 S 30.000.000 đng thửa đất s 589 t bản đồ 21 S
70.000.000 đồng. Như vậy vic hợp đồng chuyển nhượng năm 2017 và 2018
thì giá tr chuyển nhượng ghi trong hợp đồng đối vi 2 thửa đất trên không
thay đổi.
14
Ông Nguyn Tiến H1 cho rng: gchuyển nhượng thửa đất s 589 ghi
trong hợp đồng là 70.000.000 đồng, nhưng giá thc tế 450.000.000 đng. Tuy
nhiên, trong sut quá trình gii quyết v án, ông H1 không cung cấp được tài
liu, chng c chng minh v giá chuyển nhượng thửa đất, do đó, không căn
c để xác định giá chuyển nhượng thửa đất 450.000.000 đồng như ông H1
trình bày. Ông H1 cũng không cung cấp được tài liu chng c để làm căn cứ
xác định ông H1 đã thanh toán cho M s tin chuyển nhượng 450.000.000
đồng.
Đồng thời, đến thời điểm ngày 22/10/2018, s tin n ca bà M, ông P đối
vi ông H1 đã lên tới hơn 1.200.000.000 đng, trong khi đó, số n chưa đưc
thanh toán c gốc lãi; nhưng ông H1 vn tiếp tc b ra thêm 450.000.000
đồng để nhn chuyển nhượng thửa đất 589 không phù hp. Bi lẽ, năm 2017,
ch vi khon vay 400.000.000 đồng nhưng ông H1 đã yêu cầu M, ông P thế
chp c 02 thửa đất s 588 589. Nếu theo như ông H1 trình bày rng hai bên
đã chuyển nhượng tha 589 và giao nhn tiền đầy đủ thì tài sn M, ông P thế
chp ch còn tha 588 vi giá tr thấp hơn rất nhiu ln so vi thửa 589 nhưng
lại đảm bo cho khon vay ln không phù hp vi thc tế. Ông H1 cũng
không cung cấp được tài liu chng c chng minh bà M, ông P đã giao đất
trên thc tế cho ông H1.
Mặt khác, ngày 22/10/2018, các bên đã kết hợp đng chuyển nhượng
thửa 589, nhưng đến này 24/10/2018, M li viết giy tay ni dung: “Tôi
đồng ý bán cho anh Nguyn Tiến Hi thửa đất s 589”. Như vy, th thy
hợp đồng chuyển nhượng ngày 22/10/2018 không nhm mục đích giao dch
chuyển nhượng quyn s dụng đất.
Ngoài ra, các đương sự đu xác nhn: năm 2017, v chng M hp
đồng chuyển nhưng 02 thửa đất s 588, 589 cho ông Nguyn Tiến H1, H
Th Cm D ch nhằm đảm bo cho khoản vay 400.000.000 đồng. Nhưng đến này
18/10/2018, chính ông H1 và bà D lại làm văn bản tha thun v tài sn riêng v
chồng đối vi 02 thửa đt 588, 589 (thời điểm này hai thửa đất vn thuc quyn
s dng hp pháp ca M, ông P) xác định ngun gốc đất do nhn chuyn
nhượng xác đnh tài sn này tài sn riêng ca ông H1. Do đó, căn c để
xác định chính ông H1, D ý thc hp thc hóa quan h vay ca v chng
bà M, ông P sang quan h chuyển nhượng quyn s dụng đất.
Đồng thi, M, ông P chng minh đưc việc vay mượn tin ca ông
H1, vic thế chp quyn s dụng đất tha 588, 589 cho ông H1 để đảm bo
cho khon vay.
T những phân tích trên, căn c xác định: Ông H1 không chng minh
đưc giá tr chuyển nhượng ca thửa đất 589 bao nhiêu. Ông H1 không cung
cấp được vic giao s tin chuyển nhượng 450.000.000 đồng như lời trình
bày ca ông H1. Do đó, Hội đng xét x phúc thẩm sở để xác định: Ông
H1 M, ông P Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s công
chng 5151, quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 đối vi thửa đất
15
s 589, t bản đ 21 to lc S, th xã P ch nhm mục đích đảm bo cho s
tin vay gia các bên, không phi giao dch chuyển nhượng tht. Căn cứ vào
khoản 1 Điều 124 B lut Dân s năm 2015 quy định: “Khi các bên xác lp giao
dch dân s mt cách gi to nhm che du mt giao dch dân s khác thì giao
dch dân s gi to vô hiu, còn giao dch b che du vn có hiu lc, tr trường
hp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy định ca b lut này b lut khác
liên quan” thì hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia ông Nhĩn A P,
Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đối vi quyn s dụng đất thửa đất s
589, t bản đồ s 21, ta lc ti S, huyn Tân Thành (naythP), tnh Bà
Ra - Vũng Tàu được công chng tại Văn phòng Công chng C, tnh Ra -
Vũng Tàu vào ngày 22/10/2018, số công chng 5151, quyn s 02TP/CC -
SCC/HĐGD hiệu do gi tạo. Đồng thi, giao dch thế chp quyn s dng
đất thửa đất s 589 cũng bị vô hiệu do không đảm bảo quy định ca pháp lut v
thế chp tài sn bảo đảm là quyn s dụng đất.
Tòa án cấp thẩm công nhn hợp đồng chuyển nhượng s 5151 hiu
lc pháp luật không căn cứ. Do đó, Hội đồng xét x phúc thm chp nhn
yêu cu kháng cáo này ca M, ông P; sa bản án sơ thẩm, theo hướng chp
nhn yêu cu khi kin ca M, tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dụng đất gia ông Nhĩn A P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đối vi
thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu,
s công chng 5151, quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 hiu.
Buc ông Nguyn Tiến H1, bà Trn M L1 tr li giy chng nhn quyn s
dụng đất s BC 834893 do UBND huyn Tân Thành (nay th P) cp ngày
19/8/2011 đối vi thửa đất s 589, t bản đố s 21, ta lc xã S, th xã P, tnh Bà
Ra - Vũng Tàu cho ông Nhĩn A P, Chng Bt M.
[3] Xét tính có hiu lc ca hợp đồng tng cho quyn s dụng đất vi tha
đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, số
công chng 1343, quyn s 06/2023TP/CC-SCC/HĐGD ngày 19/6/2023 gia
ông Nguyn Tiến H1 và bà Trn Lê M L1:
Ngày 14/6/2023, Tòa án nhân dân th P nhận được đơn khởi kin ca
Chng Bt M khi kin ông Nguyn Tiến H1 v tranh chp hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất vi thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc S.
Đến ngày 19/6/2023, ông H1 hợp đồng tng cho quyn s dụng đt tha s
589 cho bà Trn Lê M L1 ti n phòng công chng T. Như vậy, thửa đất 589
t bản đồ s 21 đang bị tranh chp nên không đủ điu kiện để chuyển nhượng
theo quy đnh tại Điều 188 Lut Đất đai năm 2013. Đến nay, L1 vẫn chưa
đưc chnh sang tên trên giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy đnh
ca pháp lut. Đồng thi, ông H1, L1 cùng xác nhn: các bên thc hin giao
dch chuyển nhượng quyn s dụng đt t tháng 3 năm 2019, không phi là tng
cho quyn s dụng đất, vic kết hợp đồng tng cho quyn s dụng đất ch
nhm mục đích sang tên cho bà L1. Do đó, căn cứ để xác đnh hợp đồng tng
cho quyn s dụng đất vi thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc S, th
P, tnh Ra - Vũng Tàu, số công chng 1343, quyn s 06/2023TP/CC-
16
SCC/HĐGD ngày 19/6/2023 gia ông Nguyn Tiến H1 và bà Trn Lê M L1 b
hiu. Tòa án cấp thẩm chp nhn yêu cầu độc lp ca L1 để công nhn
hợp đồng tng cho quyn s dụng đt s 1343 ngày 19/6/2023 hiu lc pháp
luật không căn cứ. Do đó, Hội đồng xét x phúc thm chp nhn yêu cu
kháng cáo ca M, ông P, sa bản án thẩm theo ng tuyên b hợp đồng
tng cho quyn s dụng đt vi thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc xã S, th
xã P, tnh Bà Ra - ng Tàu ngày 19/6/2023 gia ông H1 và bà L1 b vô hiu.
Theo ông H1 L1: Ngày 19/3/2019, L1 ông H1 hợp đồng
đặt cc chuyển nhượng quyn s dụng đt thửa đt s 589, t bản đ s 21, giá
chuyển nhượng 1.150.000.000 đng. Đến ngày 17/4/2019, ông H1 L1
ký hợp đồng y quyền, theo đó L1 đưc thay mt ông H1 thc hin quyn và
nghĩa vụ của người s dụng đất đối vi thửa đất 589. Ông H1 và bà L1 cùng xác
nhn s tin chuyển nhượng đã thực hiện xong, đã tiến hành giao đt trên thc
địa. Hội đồng xét x phúc thm xét thy:
Như đã phân tích trên, giao dch chuyển nhượng đất gia M, ông P
ông Nguyn Tiến H1 đối vi thửa đất 589 bhiu, nên ông H1 không phi
ch s dng thửa đất s 589, t bản đ s 21. Vic ông H1 L1 hp
đồng đt cc chuyển nhượng thửa đất, nhưng chưa tiến hành ký giao kết hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất, nên chưa làm phát sinh điu kin
hiu lc ca hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất. Đồng thi, tại văn bản
trình bày ý kiến ngày 23/12/2024 gi Tòa án nhân dân tnh Ra Vũng Tàu,
Trn M L1 (do ông Thân Trọng T đi din) yêu cầu: Đề ngh Tòa án
cp phúc thm hy b giao dch chuyển nhượng gia ông Nguyn Tiến H1 và bà
Trn M L1 buc ông H1 phi hoàn tr li s tiền đã nhn khon tin
lãi sut 10%. Do đó, Tòa án cấp thm công nhn giao dch chuyển nhưng
quyn s dụng đất gia L1 ông H1 thông qua vic công nhn hợp đồng
tng cho quyn s dng gia L1 ông H1 hiu lc pháp lut không
phù hp.
[4] Trong qtrình gii quyết v án ti cấp thm, L1 ông H1
không yêu cu a án gii quyết hu qu ca hợp đồng tng cho quyn s
dụng đt ngày 19/6/2023 b hiu không yêu cu trách nhim hoàn tr, bi
thưng thit hi phát sinh t hợp đồng đặt cc chuyển nhượng quyn s dng
đất ngày 17/4/2019 nên Tòa án cp phúc thẩm không căn cứ để gii quyết.
Trường hp, nếu xét thy quyn và li ích hp pháp b xâm phm thì bà L1, ông
H1 đưc quyn khi kin bng v án khác.
[5] Các ni dung khác ca Bản án thẩm không b kháng cáo, kháng
ngh nên có hiu lc pháp lut.
[6] V án phí dân s sơ thẩm:
Do yêu cu khi kin ca nguyên đơn đưc Tòa án chp nhn yêu cu
phn t ca b đơn được chp nhn mt phn nên các đương sự đu phi chu án
phí dân s sơ thẩm; c th:
17
Ông Nguyn Tiến H1 phi chu án phí sơ thẩm không có giá ngạch, tương
ng s tin 300.000 đồng.
Chng Bt M và ông Nhĩn A P phi chu án phí dân s sơ thẩm đối vi
khon n 626.040.000 đồng phi tr cho b đơn, tương ng s tin án phí phi
nộp là: 29.041.600 đồng. Tuy nhiên, ông Nhĩn A P là người cao tuổi, có đơn xin
min án phí nên Hội đng xét x min toàn b án phí cho ông Nhĩn A P; nên
Chng Bt M phi chu ½ s tiền án phí tương ứng s tiền: 14.520.800 đồng.
Chng Bt M phi chu án phí dân s thẩm đối vi khon n
877.000.000 đồng phi tr cho b đơn, tương ng s tin án phí phi np là:
38.310.000 đồng.
Tng s tin án phí dân s sơ thm M phi chịu (14.520.800 đồng +
38.310.000 đồng) = 52.830.800 đồng.
Bà Trn M L1 phi chịu án phí đối vi yêu cầu độc lp ca mình
không được Tòa án chp nhn, mc án phí phi np không giá ngạch tương
ng s tiền 300.000 đồng.
[7] V án phí dân s phúc thm: Do yêu cầu kháng cáo đưc chp nhn
nên bà Chng Bt M và ông Nhĩn A P không phi chu.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khon 2 Điu 308, Điều 309 B lut T tng dân s.
Chp nhn yêu cu kháng cáo ca Chng Bt M và ông Nhĩn A P;
Sa mt phn bn án dân s thẩm s 39/2024/DS-ST ngày 31/7/2024
ca Tòa án nhân dân th xã P, tnh Bà Ra -Vũng Tàu; cụ th:
Áp dụng: Điu 272, 273, 296 B lut T tng dân s; Điu 116, Điu 117,
Điu 118, Điu 122, Điu 124, Điu 131, Điu 132, Điu 457, Điu 459, Điu
463, Điu 466, Điu 468, Điu 500, Điu 501, Điu 502 Điu 503 B lut
Dân s năm 2015; Điều 167, Điều 168, Điu 169 Điều 188 Lut Đất đai năm
2013; Điều 12, 26, 27 và 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca y ban Tng v Quc Hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Chng Bt M v vic
“Tranh chấp Hợp đồng chuyển nhưng quyn s dụng đất” với ông Nguyn
Tiến H1;
1.1. Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông
Nhĩn A P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đi vi thửa đất s 588, t
bản đồ s 21, ta lc S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, s công chng
5150, quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 bhiu.
18
1.2. Buc ông Nguyn Tiến H1 tr li giy chng nhn quyn s dụng đt
s BC 834893 do y ban nhân dân huyn Tân Thành (nay th P) cp ngày
19/8/2011 đối vi thửa đất s 588, t bản đố s 21, ta lc xã S, th xã P, tnh Bà
Ra - Vũng Tàu cho ông Nhĩn A P, Chng Bt M.
1.3. Tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia ông Nhĩn
A P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đối vi thửa đất s 589, t bn
đồ s 21, ta lc S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, số công chng 5151,
quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 b vô hiu.
1.4. Tuyên b hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông Nguyn
Tiến H1 Trn M L1 đối vi thửa đất s 589, t bản đồ s 21, ta lc
S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu, s công chng 1343, quyn s
06/2023TP/CC-SCC/HĐGD ngày 19/6/2023 b vô hiu.
1.5. Buc ông Nguyn Tiến H1, bà Trn Lê M L1 tr li giy chng
nhn quyn s dụng đt s CD 517413 do y ban nhân dân huyn Tân Thành
(nay là th xã P) cp ngày 06/6/2016 đối vi thửa đất s 589, t bản đố s 21, ta
lc xã S, th xã P, tnh Bà Ra - ng Tàu cho ông Nhĩn A P, bà Chng Bt M.
Chng Bt M, ông Nhĩn A P đưc quyn liên h cơ quan Nhà nước
thm quyền để thc hin hy kết qu đăng biến động trên giy chng nhn
quyn s dụng đất chnh biến động sang tên thửa đt s 589, t bản đố s
21, ta lc S, th P, tnh Ra - ng Tàu cho ông Nhĩn A P, bà Chng
Bt M theo quyết đnh ca Bản án và quy định ca pháp lut v đất đai.
2. Chp nhn mt phn yêu cu phn t ca b đơn v tranh chấp Hợp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất và hp đồng vay tài sn”;
2.1. Buc bà Chng Bt M, ông Nhĩn A P tr cho ông Nguyn Tiến H1,
H Th Cm D s tin 626.040.000đ (Sáu trăm hai mươi sáu triu, không
trăm bốn ơi nghìn đồng), trong đó: N gc là 450.000.000 đồng và lãi sut là
176.040.000 đồng.
2.2. Buc Chng Bt M tr cho ông Nguyn Tiến H1, H Th Cm
D s tin n gc 877.000.000đ (Tám trăm bảy mươi bảy triệu đồng).
2.3. Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Nguyn Tiến H1 v buc
ông Nhĩn A P tr cho ông H1 D s tin 877.000.000đ (Tám trăm bảy mươi
by triệu đồng) yêu cu tuyên hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất
gia ông Nhĩn A P, Chng Bt M vi ông Nguyn Tiến H1 đối vi thửa đt
s 589, t bản đồ s 21, ta lc S, th P, tnh Ra - Vũng u, s công
chng 5151, quyn s 02TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/10/2018 hiệu lc pháp
lut.
3. Không chp nhn yêu cầu độc lp của người có quyn li, nghĩa vụ liên
quan Trn M L1 v vic tuyên b hợp đồng tng cho quyn s dụng đất
gia ông Nguyn Tiến H1 vi bà Trn Lê M L1 đi vi thửa đất s 589, t bn
đố s 21, ta lc S, th P, tnh Ra - Vũng Tàu số công chng 1343
ngày 19/6/2023 tại Văn phòng công chng T có hiu lc pháp lut.
19
4. Trường hp xét thy quyn li ích hp pháp b m phm thì
Trn M L1, ông Nguyn Tiến H1 đưc quyn khi kiện để yêu cu Tòa án
gii quyết hu qu ca hợp đồng tng cho quyn s dụng đất ngày 19/6/2023 b
hiu trách nhim hoàn tr, bồi thường thit hi phát sinh t hợp đồng đt
cc chuyn nng quyn s dụng đất ngày 17/4/2019 bng v án dân s khác.
5. V chi phí t tng:
Chi phí giám đnh ch ký, ch viết là 15.000.000 đng. Chng Bt M
phi chu toàn b chi phí này và đã nộp đủ.
Chi phí sao lục hồ sơ, xem xét thẩm định tại chỗ định giá tài sản là
6.225.640 đồng. Chắng Bạt M phải chịu 3.112.820 đồng; ông Nguyễn Tiến
H1 phải chịu 3.112.820 đồng. S tiền này nguyên đơn M đã nộp đủ nên
buộc bị đơn ông Nguyễn Tiến H1 phải trả lại cho bà M 3.112.820đ (Ba triệu
một trăm mười hai nghìn, tám trăm hai mươi đồng).
6. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Nguyễn Tiến H1 phải chịu số tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng);
được trừ vào tiền tạm ứng án phí 18.000.000đ (Mười tám triệu đồng) theo
biên lai thu tiền số 0003077 ngày 15/3/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị
P; nên ông H1 được hoàn trả lại số tiền 17.700.000đ (Mười bảy triệu bảy
trăm nghìn đồng).
Chng Bt M phi chu s tiền 52.830.800đ (Năm mươi hai triệu tám
trăm ba mươi nghìn tám trăm đồng); được tr vào tin tm ng án phí đã np
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tin s 0007247 ngày
21/6/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s th P; nên Chng Bt M còn
phi np thêm s tiền án phí 52.530.800 đồng (Năm mươi hai triệu năm trăm
ba mươi nghìn tám trăm đồng).
Min toàn b án phí cho ông Nhĩn A P.
Trn M L1 phi chu án phí dân s thẩm s tiền 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng), được tr vào tin tm ng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm
nghìn đng) theo biên lai thu tin s 0007318 ngày 10/7/2023 ca Chi cc Thi
hành án dân s thP. Bà L1 đã nộp xong.
7. V án phí dân s phúc thm:
Chng Bt M, ông Nhĩn A P không phi chu án phí dân s phúc thm.
Hoàn tr li cho Chng Bt M s tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đng)
theo biên lai thu tm ng án phí s 0003492 ngày 15/8/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s thP, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
Hoàn tr li cho ông Nhĩn A P s tiền 300.00(Ba trăm nghìn đng)
theo biên lai thu tm ng án phí s 0003491 ngày 15/8/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s thP, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
20
8. Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành xong các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải
trả cho bên được thi hành án khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự tương ứng với
thời gian chưa thi hành án.
9. Bản án phúc thẩm hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án (ngày
21/01/2025).
10. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s tngười được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định
tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Cao Xuân Long
21
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
CÁC THẦM PHÁN
Bùi Th Thương Trnh Hoàng Anh
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Cao Xuân Long
22
Tải về
Bản án số 24/2025/DS-PT Bản án số 24/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2025/DS-PT Bản án số 24/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất