Bản án số 20/2025/DSST ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 20/2025/DSST

Tên Bản án: Bản án số 20/2025/DSST ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 20/2025/DSST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Thị Phi Y tranh chấp Quyền sử dụng đất với Lương Thanh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
KHU VỰC 5 – VNH LONG Đc lp - T do - Hnh phc
TNH VĨNH LONG
Bn n s: 20/2025/DS-ST
Ngy: 25/7/2025.
V/v: “Tranh chấp quyền sử dụng đất”
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 5 – VNH LONG, TỈNH VNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Nguyễn Trọng Hiếu.
Các hội thẩm nhân dân:
1/ B Lê Thị Hong Diễm
2/ B Lê Thị Kim Thu
- Thư ký phiên tòa: Ông Đon Ngọc Sơn – Thư ký Tòa n nhân dân Khu vực 5
Vĩnh Long.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 5 Vĩnh Long tham gia phiên tòa:
Ông Phan Thanh Việt – Kiểm st viên.
Ngy 25 thng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa n nhân dân huyện Châu Thnh
cũ, Tòa n nhân dân Khu vực 5 Vĩnh Long xét xử sơ thẩm công khai vụ n thụ
s: 304/2023/TLST-DS ngy 28 thng 11 năm 2023 về việc "Tranh chấp quyền
sử dụng đấttheo Quyết định đưa vụ n ra xét xử s: 62/2025/QĐST - DS ngày
08 thng 5 năm 2025 giữa cc đương sự:
* Nguyên đơn:
Chị Lê Thị Phi Y, sinh năm 1975;
Anh Nguyễn Thi P, sinh năm 1974.
Cùng địa chỉ: s C, khu ph M, phường G, Thnh ph B, tỉnh Bến Tre (nay
l phường B, tỉnh Vĩnh Long)
- Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn:
Phạm Thị Kim T, sinh năm 1959. Địa chỉ: s C, đường T, khu ph B,
phường F, thnh ph B, tỉnh Bến Tre (nay l phường S, tỉnh Vĩnh Long)
* Bị đơn:
Anh Lương Thanh T1, sinh năm 1973. (Có mặt)
Địa chỉ: s C, tổ A, khu ph T, thị trấn T, huyện C, tỉnh Bến Tre (nay l
T, tỉnh Vĩnh Long)
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
1. Anh Lương Thanh T2, sinh năm 1974. (có đơn xin xét xử vắng mặt)
Địa chỉ: s B, tổ B, ấp B, xã V, huyện B, thnh ph Hồ Chí Minh (nay l xã
V, thnh ph Hồ Chí Minh)
2. Chị Nguyễn Thị Bích H, sinh năm 1988. (vợ anh T1)
Địa chỉ: C, khu ph T, thị trấn T, huyện C, tỉnh Bến Tre (nay lT, tỉnh
Vĩnh Long)
- Người đại diện theo ủy quyền của chị H:
Anh Lương Thanh T1, sinh năm 1973. Địa chỉ: s C, tổ A, khu ph T, thị
trấn T, huyện C, tỉnh Bến Tre.
3. Ngân hàng TMCP Đ (sau đây gọi là B).
Địa chỉ: T, s A T, phường L, Quận H, thnh ph H Nội (nay l phường H,
thnh ph H Nội)
Đại diện hợp php: B Thị Minh P1 Gim đc phòng G. (có đơn xin
xét xử vắng mặt)
4. Ngân hàng N1 (sau đây gọi là A)
Địa chỉ: s B, L, phường G, thnh ph H Nội.
Đại diện hợp php: Ông Nguyễn Trí C Gim đc chi nhnh huyện C. (có
đơn xin xét xử vắng mặt)
NI DUNG VỤ N:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 20/10/2023, Đơn sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện
ngày 12/3/2025, những lời khai tiếp theo và tại phiên tòa, đại diện theo ủy quyền
của nguyên đơn bà Phạm Thị Kim T trình bày:
Vợ chồng b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P có diện tích đất l 191,6m
2
,
mục đích sử dụng đất tại nông thôn 70m
2
v đất trồng cây lâu năm 121,6m
2
,
thuộc thửa s 531, tờ bn đồ s 6, tọa lạc tại xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre, do Sở
ti nguyên v Môi trường tỉnh B cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền
sở hữu nh ở v ti sn gắn liền với đất, s DC 560600. Hiện tại, b Y, ông P
xây dựng ngôi nh cấp 4 để ở. Phần đất ny gip với thửa 33, tờ bn đồ s 6, diện
tích 300,9m
2
do ông Lương Thanh T1 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Qu trình sử dụng đến ngy 27 thng 3 năm 2023, b Y ông P yêu cầu
chi nhánh V đăng đất đai huyện C, tỉnh Bến Tre đo đạc phục hồi 4 điểm đi
với thửa đất s 531, tờ bn đs 6, diện tích 191,6m
2
của b Y ông P để sửa
chữa nh thì kết qu một phần thửa đất s 530, tờ bn đồ s 6, diện tích 300,9m
2
của ông Lương Thanh T1 nằm qua thửa 531 với diện tích khong 4,5m
2
. Hai bên
cùng thương lượng nhưng không đi đến thng nhất chung, sự việc tranh chấp đã
3
được Ủy ban nhân dân T, huyện C, tỉnh Bến Tre hòa gii ngy 07/07/2023
không thành.
Nay, Y ông P gửi đơn đến Tòa n nhân dân huyện Châu Thnh gii
quyết buộc ông Lương Thanh T1 Nguyễn Thị Bích H phi tho dỡ phần nh
của ông T1 đã xây dựng lấn qua phần đất nguyên đơn đang sử dụng với diện tích
di khong 15m, rộng 0,3m thuộc một phần thửa đất s 531, tờ bn đồ s 6, tọa
lạc tại xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre.
Tại Đơn sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện tại phiên tòa: nguyên đơn b Y,
ông P yêu cầu ông T1, H tho dỡ di dời phần nh, công trình phụ m ông T1,
H xây cất sử dụng lấn qua gồm cc thửa 531-2, diện tích 4m
2
, thửa 531-4, diện
tích 1,2m
2
, thửa 531-5, diện tích 1,3m
2
, thửa 531-6, diện tích 1,3m
2
, thửa 531-7,
diện tích 2,9m
2
tr đất lại cho nguyên đơn.
Đi với phần đất thuộc thửa 33-7, có diện tích 1,7m
2
do nguyên đơn xây lấn
đất của bị đơn, nguyên đơn đồng ý khôi phục lại hiện trạng v tr đất cho bị đơn.
Đi với phần đất nguyên đơn xây cất lấn đất của người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan thửa 532, tờ bn đồ s 6 của ông Lương Thanh T2, hai bên đã thỏa
thuận xong, nguyên đơn đồng ý theo kết qu hòa gii thnh của Tòa n.
Đi với kết qu đo đạc, định gi của Tòa n nguyên đơn đồng ý, không
yêu cầu gì. Về chi phí t tụng, nguyên đơn tự nguyện chịu chi phí đi với phần
đất đã xây lấn ông Lương Thanh T2; yêu cầu Tòa n gii quyết theo quy định
php luật cc chi phí còn lại đi với bị đơn.
Tại Bản tự khai, biên bản hòa giải tại phiên tòa, bị đơn đồng thời
người đại diện theo ủy quyền của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Lương Thanh T1 trình bày:
Má ông T1 là bà Nguyễn Thị N có thửa đất s 33, tờ bn đồ s 6, tọa lạc tại
xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre. Năm 1998, m ông cất căn nh để cho ông v
thờ cúng ông b. Sau đó cho anh của ông l Lương Thanh C1 cất một căn nh kế
bên về hướng Tây. Đến năm 2009 cho Lương Hồng P2 cất một căn nh nằm về
hướng Đông. Năm 2012, tch thửa 33 thnh 4 phần: Thửa 530 cho Lương Thanh
C1; thửa 531 cho Lương Hồng P2; Thửa 532 cho Lương Thanh T2, phần còn lại
của thửa 33 bao gồm căn nh s C tcho ông T1 đó v tiếp tục thờ cúng ông
b. Từ lúc nhận đất, ông T1 ở v không xây cất lấn gì thêm. Sau đó Lương Hồng
P2 bn lại qua 2 đời chủ nữa thì ông T1, H vẫn sng hòa thuận, hkông tranh
chấp. Đến khi ông P, bà Y mua lại đập nh xây lại trật hiện trạng ban đầu thì xy
ra tranh chấp. Phần đất phía Bắc ông P, Y xây lấn qua đất của ông T1 khong
3 tấc, ngang 4m.
Tại phiên tòa, ông T1 trình by: không đồng ý yêu cầu khởi kiện, m cho
ông như thế no thì sử dụng như vậy, ông không lấn chiếm đất của ai. Về kết qu
đo đạc định gi, ông đồng ý không có ý kiến gì.
4
Tại Đơn khởi kiện đề ngày 17/11/2023, Bản tự khai ngày 27/12/2023 người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lương Thanh T2 trình bày:
Ông T2 thửa đất s 532, tờ bn đồ s6, được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất s BI722449, cấp ngy 09/5/2012. Phần đất của ông T2 gip đất của
Thị Phi Y, khong thng 12/2022, b Y tiến hnh xây dựng nền móng nh
đã tự ý nhổ bỏ cọc ranh đã được xc lập từ trước của quan chức năng v tồn
tại qua nhiều chủ . Sau đó b Y xây dựng chồng lấn lên phần đất của ông T2
ước tính 15m
2
. Ông T2 nhiều lần gặp v gia đình b Y có thừa nhận sai phạm v
hứa sẽ tho dỡ tr lại phần đất trên nhưng sự việc kéo di m b Y vẫn không thực
hiện như đã hứa. Cho đến ngy 09/8/2023, ông T2 đơn đề nghị Ủy ban nhân
dân thị trấn T hòa gii tranh chấp đất đâi giữa hai bên. V sau 2 lần mời hòa gii
thì Y vẫn không đến. Nay ông T2 lm đơn yêu cầu Tòa n nhân huyện Châu
Thnh, tỉnh Bến Tre gii quyết buộc b Y phi tho dỡ nền móng đã xây tường +
tông ct thép để hon tr cho ông P3 đất với tổng diện tích khong 30m
2
. Ngày
07/11/2024, ông T2 có đơn xin xét xử vắng mặt, do phần tranh chấp giữa hai bên
đã thỏa thuận xong.
Tại Biên bản hòa giải Đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày 28/4/2025,
đại diện hợp pháp của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là B trình bày:
Y, ông P khon vay v thế chấp phần đất đang tranh chấp tại B, tuy
nhiên Ngân hng không có yêu cầu, không tranh chấp gì trong v n ny.
Tại Công văn số 162a/NHNo.CT-KH đề ngày 30/6/2025 người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan là A trình bày:
Vào ngày 27/9/2022 A Chi nhnh huyện C Hợp đồng tín dụng s 7108-
LAV-202205925 với ông Lương Thanh T1 để cấp HMTD s tiền 100.000.000đ
cụ thể: + Ngy 08/10/2024, nhận s tiền 100.000.000đ, thời hạn vay 12 thng, từ
ngy 08/10/2024 đến 08/10/2025. Đến ngy 30/6/2025, khch hng còn dư nợ l
100.000.000đ, trong đó gc l 100.000.000đ, lãi tính đến ngy 30/6/2025
493.151đ. Hồ sơ bo đm tiền vay l Cam kết thực hiện biện php bo đm bằng
ti sn v sử dụng vn vay ngy 27/9/2022 do ông Lương Thanh T1 Nguyễn
Thị Bích H cùng với A Chi nhnh huyện C -P. Giấy chứng nhận quyền sdụng
đất do ông Lương Thanh T1 đứng tên chủ sở hữu l hon ton hợp php v được
cc quan thẩm quyền cấp đúng theo quy trình, quy định của php luật về đất
đai cụ thể như sau:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nh v ti sn gắn liền với đất s
BI722681, vo sổ cấp giấy CN: 000975 do UBND huyện C, tỉnh Bến Tre cấp
ngày 18/5/2012.
+ Thửa đất s 33, tờ bn đồ s 6, địa chỉ thửa đất tại xã T, huyện C, tỉnh Bến
Tre, diện tích 1.190m
2
. Trong đó đất trông cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngy
12/6/2050. Nguồn gc đất: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng
đất.
5
Ngân hng không yêu cầu tòa n gii quyết s nợ vay m ông Lương Thanh
T1 còn nợ Ngân hng, việc Tranh chấp QSDĐ giữa cc nguyên đơn v bị đơn
không nh hưởng đến việc thếp chấp QSDĐ m ông T1 đang thế chấp tại Ngân
hng. Đề nghị Tòa n tiến hnh gii quyết vụ kiện vắng mặt Ngân hng.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu quan điểm: Về t tụng: không vi phạm t
tụng. Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử: Áp dụng khon 9 Điều 26; điểm a
khon 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều 39, 212, 213 BLTTDS; Điều 166 BLDS
năm 2015 v Điều 166, 203 Luật đất đai:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn
Thái P đi với bị đơn ông Lương Thanh T1.
- Buộc bị đơn ông T1, H hon tr gi trị thửa đất 531-7, diện tích 2,9m
2
cho nguyên đơn bY, ông P.
- Buộc bị đơn ông T1, bà H tho dỡ di dời cc thửa 531-2, thửa 531-4, thửa
531-5 v thửa 531-6 tr lại phần đất lấn chiếm cho nguyên đơn b Y, ông P qun
lý, sử dụng.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa ý kiến của Kiểm sát
viên, Hội đồng xét xử nhận định:
- Về t tụng:
Đây l vụ n tranh chấp quyền sử dụng đất giữa nguyên đơn b Lê Thị Phi
Y, ông Nguyễn Thi P đi với bị đơn ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích
H, phần đất tọa lạc tại thị trấn T, huyện C, tỉnh Bến Tre (nay l T, tỉnh Vĩnh
Long) thuộc thẩm quyền gii quyết của Tòa n nhân dân Khu vực 5 Vĩnh Long.
- Về nội dung:
[1] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Nguyên đơn b Thị Phi Y,
ông Nguyễn Thi P khởi kiện bị đơn ông Lương Thanh T1, Nguyễn Thị Bích
H yêu cầu tho dỡ phần lấn chiếm tr lại phần đất 10,7m
2
thuộc một phần thửa
531, tờ bn đồ 6 cho b Y, ông P qun lý sử dụng. Phía bị đơn ông Lương Thanh
T1 không đồng ý yêu cầu của nguyên đơn cho rằng nh đất cha mẹ cho nthế
no thì để vậy tới giờ không lấn đất của ai.
[2] Xét thấy: Căn cứ vo hoạ đồ hiện trạng sử dụng đất thì phần tranh chấp
có diện tích 10,7m
2
, gồm: thửa 531-2, diện tích 4m
2
, thửa 531-4, diện tích 1,2m
2
,
thửa 531-5, diện tích 1,3m
2
, thửa 531-6, diện tích 1,3m
2
, thửa 531-7, diện tích
2,9m
2
thuộc quyền sử dụng đất của nguyên đơn. Do vậy, nguyên đơn khởi kiện
yêu cầu bị đơn tr lại phần đất tranh chấp diện tích 10,7m
2
l sở. Tuy
nhiên, theo Biên bn xem xét, thẩm định tại chỗ ngy 29/02/2024 của To n nhân
dân huyện Châu Thnh thì hiện trạng phần đất thửa 33-5 l căn nh chính của ông
6
T1 được xây dựng từ năm 1998 lấn sang thửa 531-7 của b Y có diện tích 2,9m
2
;
thửa 33-4 l nh phụ của ông T1 xây dựng lấn sang thửa 531-6 của b Y diện
tích 1,3m
2
; thửa 33-3 l mi che của ông T1 xây dựng lấn sang thửa 531-5 của b
Y diện tích 1,3m
2
; thửa 33-2 l nh l của ông T1 xây dựng lấn sang thửa 531-
4 của b Y có diện tích 1,2m
2
; thửa 33-1 l chuồng trại của ông T1 xây dựng lấn
sang thửa 531-2 của b Y diện ch 4m
2
. Căn nh chính của bị đơn được xây
dựng từ trước khi nguyên đơn nhận chuyển nhượng thửa đất nhưng không tranh
chấp gì, còn thửa đất 531 của nguyên đơn mới nhận chuyển nhượng của người
khc từ năm 2021. Trường hợp di dời một phần căn nh chính của bị đơn sẽ nh
hưởng lớn đến phần còn lại ngôi nh, theo đo đạc thì phần diện tích tranh chấp
không lớn, có gi trị 2,9m
2
x 5.000.000 đồng = 14.500.000 đồng nên chỉ cần buộc
phía bị đơn hon tr cho nguyên đơn gi trị phần đất tranh chấp l hợp lý. Cc
thửa 531-2, diện tích 4m
2
l phần chuồng trại, thửa 531-4, diện tích 1,2m
2
nhà
l, thửa 531-5, diện tích 1,3m
2
mi che, thửa 531-6, diện tích 1,3m
2
l nh phụ,
khi tho dỡ di dời không nh hưởng nhiều nên yêu cầu bị đơn tho dỡ di dời tr
lại phần đất lấn chiếm cho nguyên đơn.
[3] Đi với thửa 33-7, diện tích 1,3m
2
l phần đất m b Y, ông P lấn
chiếm của ông T1 thì bà Y, ông P đồng ý khắc phục tr lại cho ông T1 nên ghi
nhận.
[4] Theo hồ thể hiện, nguồn gc đất của b Nguyễn Thị N l thửa 810,
tờ bn đồ s 04. Ngy 03/11/2011, b N tch thnh cc thửa 530, 531, 532 vthửa
33, tờ bn đồ s6. Vo ngy 07/01/2012, b N Hợp đồng tặng cho cc thửa
đất gồm: Thửa 33, tặng cho ông Lương Thanh T1; thửa 532, tặng cho ông Lương
Thanh T2; thửa 531, tặng cho ông Lương Hồng P2. Thửa 531, ông Lương Hồng
P2 chuyển nhượng cho ông Nguyễn Á S ngày 08/12/2020, ông Nguyễn Á S
chuyển nhượng cho Nguyễn Thị Thu T3 ngày 26/5/2021; Bà T3 chuyển nhượng
cho Y, ông P ngy 19/11/2021. Cc hồ chuyển nhượng tiếp theo của thửa
531, kể từ sau khi Hợp đồng tặng cho của b N ông P2, giữa cc bên chuyển
nhượng vbên nhận chuyển nhượng đều thực hiện việc chuyển nhượng theo Giấy
chứng nhận, sang sổ cho nhau, m không tiến hnh đo đạc thực tế, cũng như xc
định ranh đất v giao đất.
[5] Thửa đất 33 của bị đơn ông T1, được b N tặng cho, ông T1 cũng tiếp
tục sử dụng m cũng không xc định được ranh giới, mc giới. B Y, ông P khi
nhận chuyển nhượng cũng không biết ranh giới mc giới, trong nhận thức chủ
quan của tất c cc bên, có c nguyên đơn bY, ông P thì phần ranh giới giữa hai
thửa đất của nguyên đơn vbị đơn, chính l vch tường căn nh chính của b N
đã xây cất, hiện nay do bị đơn đang sử dụng; tđó, mới sự việc b Y, anh P
khi thuê thợ xây ki t, để đo đủ chiều ngang thửa đất đã xây lấn qua thửa 532 của
ông Lương Thanh T2. Do đó, b Y- ông P cũng lỗi trong qu trình nhận chuyển
nhượng cũng như qun lý sử dụng thửa đất. Nay Hội đồng xét xử chấp nhận yêu
cầu của b Y, ông P buộc ông T1, H tho dỡ công trình kiến trúc, tr lại hiện
7
trạng sử dụng phần đất trên thực tế cho đúng với ranh giới, mc giới cc thửa đất
theo hồ địa chính vGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cc bên, cũng
cần buộc b Y, ông P hỗ trợ chí phí di dời l 10.000.000đ cho ông T1, H l hợp
lý.
[6] Xét yêu cầu độc lập của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Lương Thanh T2: Căn cứ Biên bn Hòa gii thnh ngy 07/11/2024, bY- ông P
và ông T2 đã thỏa thuận với nhau về việc gii quyết vụ n nên ghi nhận.
[7] Chi phí t tụng cc nguyên đơn đã nộp yêu cầu gii quyết theo quy
định php luật: Chi phí t tụng đi với yêu cầu độc lập của người quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan ông Lương Thanh T2, bà Y- ông P tự nguyện chịu l
7.468.000đ nên ghi nhận, hiện b Y- ông P đã nộp xong. Chi phí t tụng đi với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đi với bị đơn: Do yêu cầu của nguyên đơn
được chấp nhận nên buộc bị đơn phi hon tr lại chi phí t tụng cho nguyên đơn
l 28.862.000đ.
[8] Xét đề nghị của Viện kiểm st phù hợp với nhận định của Hội đồng xét
xử nên chấp nhận.
[9] Án phí dân sự sơ thẩm:
- Ông Lương Thanh T1, Nguyễn Thị Bích H phi chịu n phí không
gi ngạch 300.000đ do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận.
- Ông Lương Thanh T1, Nguyễn Thị Bích H phi chịu n phí gi
ngạch 5% đi với s tiền có nghĩa vụ bồi hon cho nguyên đơn:
14.500.000đ x 5% = 725.00
- Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P nghĩa vụ chịu n phí gi
ngạch 5% đi với s tiền hỗ trợ chi phí di dời cho bị đơn:
10.000.000đ x 5% = 500.000đ.
- Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P nghĩa vụ phi chịu n phí không
gi ngạch 300.000đ do yêu cầu của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan l ông
Lương Thanh T2 được chấp nhận.
V các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ cc Điều 166, 175 v Điều 468 của B lut dân s 2015;
Căn cứ cc Điều 26, 235 v Điều 236 Luật đất đai năm 2024;
Căn cứ cc Điều 147, 271, 273 ca B lut t tng dân s năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quc hội quy định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp qun v sử dụng
n phí v lệ phí Tòa n.
Tuyên xử:
8
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của b Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P
về việc tranh chấp quyền sử dụng đất đi với ông Lương Thanh T1, Nguyễn
Thị Bích H.
Buộc ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H có nghĩa vụ tho dỡ, di
dời cc công trình kiến trúc tr lại cho b Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P các
thửa đất sau: thửa 531-6, diện tích 1,3m
2
; thửa 531-5, diện tích 1,3m
2
; thửa 531-
4, diện tích 1,2m
2
; thửa 531-2, diện tích 4,0m
2
, cùng tờ bn đồ s 6, tọa lạc tại
T, tỉnh Vĩnh Long.
Buộc ông Lương Thanh T1, Nguyễn Thị Bích H nghĩa vụ hon tr
bằng gi trị đi với thửa đất s 531-7, tờ bn đồ s 6, có diện tích 2,9m
2
(loại đất
CLN) cho Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P với s tiền l 14.500.000đ (Mười
bn triệu năm trăm nghìn đồng)
Ông Lương Thanh T1 được trọn quyền qun sử dụng phần đất thuộc thửa
đất s 531-7, tờ bn đồ s6, diện tích 2,9m
2
(loại đất CLN). Ông Lương Thanh
T1, Lê Thị Phi Y- ông Nguyễn Thi P có quyền v nghĩa vụ liên hệ cơ quan
thẩm quyền thực hiện việc đăng hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đi với thửa đất s 531-7, tờ bn đồ s 6, có diện tích 2,9m
2
, đất tọa lạc
tại T, tỉnh Vĩnh Long từ bY-ông P sang cho ông T1 theo quy định của Luật
đất đai hiện hnh.
Xc định ranh giới, mc giới giữa hai thửa đất s 33, tờ bn đồ s 6 của
ông Lương Thanh T1 với thửa đất s531, tờ bn đồ s6 của b Lê Thị Phi Y, ông
Nguyễn Thi P sau khi điều chỉnh: từ điểm P1 A H9 H12 B P4
P3.
2/ Buộc b Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P di dời, tho dỡ công trình
kiến trúc tr lại cho ông Lương Thanh T1 thửa đất s 33-7, tờ bn đồ s 6, diện
tích 1,3m
2
, tọa lạc tại xã T, tỉnh Vĩnh Long.
(Có họa đồ hiện trạng các thửa đất kèm theo, phần không thể tách rời
với Bản án này)
3/ Buộc b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P có nghĩa vụ hỗ trợ chi phí di
dời cho ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H l 10.000.000đ (Mười triệu
đồng).
4/ Ghi nhận sự thỏa thuận giữa nguyên đơn b Lê Thị Phi Y- ông Nguyễn
Thái P với người quyền lợi nghĩa vụ liên quan ông Lương Thanh T2 về việc
“Tranh chấp quyền sử dụng đất”
Buộc b Thị Phi Y- ông Nguyễn Thi P di dời, tho dỡ công trình kiến
trúc trên đất, di dời phần đất khi có chiều cao 90cm so với mặt bằng thửa đất s
532, tờ bn đồ s 6 tr lại cho ông Lương Thanh T2 cc thửa đất: thửa 532-1,
diện tích 12,6m
2
; thửa 532-2, có diện tích 0,6m
2
; thửa 532-3 có diện tích 3m
2
9
thửa 532-4, diện tích 0,1m
2
, cùng tbn đồ s 6, tọa lạc tại T, tỉnh Vĩnh
Long.
Xc định ranh giới giữa hai thửa đất s 531 tbn đồ s 6 của b Thị
Phi Y - ông Nguyễn Thi P v thửa 532 tờ bn đồ s 6 của ông Lương Thanh T2
từ điểm P2 đến P3 của bn vẽ kèm theo.
5/ Kể từ ngy bn n có hiệu lực php luật hoặc kể từ ngy có đơn yêu cầu
thi hnh n của người được thi hnh n cho đến khi thi hnh n xong, tất c cc
khon tiền, hng thng bên phi thi hnh n còn phi chịu khon tiền lãi của s
tiền còn phi thi hnh n theo mức lãi suất quy định tại khon 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
6/ V chi phí tố tụng:
- Thị Phi Y - ông Nguyễn Thi P phi chịu chi phí t tụng l
7.468.000đ; ông P- bà Y đã nộp xong.
- Buộc ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H phi bồi hon lại ông
P, bà Y chi phí t tụng l 28.862.000đ (Hai mươi tm triệu tm trăm su mươi hai
nghìn đồng).
7/ V án phí dân s thẩm:
- Án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch:
Ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H liên đới chịu 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng)
Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P liên đới chịu 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng)
- Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Ông Lương Thanh T1, Nguyễn Thị Bích H liên đới chịu 725.000đ (By
trăm hai mươi lăm nghìn đồng)
Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P liên đới chịu 500.000đ (Năm trăm
nghìn đồng).
- Tổng cộng ông T1- H liên đới chịu n phí l 1.025.000đ (Một triệu
không trăm hai mươi lăm nghìn đồng)
- Tổng cộng b Y, ông P liên đới chịu n phí l 800.000đ (Tm trăm nghìn
đồng), nhưng được khấu trừ vo s tiền tạm ứng n phí đã nộp l 600.000đ (Su
trăm nghìn đồng) theo cc biên lai thu s 0001630 ngy 27/11/2023 v biên lai
thu s 0009833 ngy 12/3/2025 của Chi cục thi hnh n dân sự huyện Châu Thnh,
tỉnh Bến Tre. B Y, ông P phi nộp tiếp s tiền n phí còn lại l 200.000đ (Hai
trăm nghìn đồng)
- Hon tr cho ông Lương Thanh T2 s tiền tạm ứng n phí đã nộp l
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu s 0000507 ngy 24/5/2024 của
Chi cục thi hnh n dân sự huyện Châu Thnh, tỉnh Bến Tre.
10
Trường hợp bnn được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hnh n
dân sự tngười được thi hnh n dân sự, người phi thi hnh n dân sự có quyền
thỏa thuận thi hnh n, quyền yêu cầu thi hnh, tự nguyện thi hnh n hoặc bị
cưỡng chế thi hnh n theo quy định tại cc Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật thi hnh
n dân sự; thời hiệu thi hnh n được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi
hnh n dân sự.
Cc đương sđược quyền khng co trong hạn 15 (Mười lăm) ngy kể từ
ngày tuyên án. Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lương Thanh T2,
Ngân hàng N1, Ngân hng TMCP Đ vắng mặt được quyền khng co trong hạn
15 ngy kể từ ngy nhận được bn n hoặc bn n được tng đạt hợp lệ./.
Nơi nhn: TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Vĩnh Long; THẨM PHN – CH TỌA PHIÊN TA
- VKSND Khu vực 5 – Vĩnh Long; (ĐÃ KÝ)
- Phòng THADS Khu vực – Vĩnh Long
- Cc đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ n.
Trần Nguyễn Trọng Hiếu
Tải về
Bản án số 20/2025/DSST Bản án số 20/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 20/2025/DSST Bản án số 20/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất