Bản án số 20/2025/DSST ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 20/2025/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 20/2025/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 20/2025/DSST
Tên Bản án: | Bản án số 20/2025/DSST ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
Số hiệu: | 20/2025/DSST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/07/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Lê Thị Phi Y tranh chấp Quyền sử dụng đất với Lương Thanh T |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
KHU VỰC 5 – VNH LONG Đc lp - T do - Hnh phc
TNH VĨNH LONG
Bn n s: 20/2025/DS-ST
Ngy: 25/7/2025.
V/v: “Tranh chấp quyền sử dụng đất”
NHÂN DANH
NƯC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 5 – VNH LONG, TỈNH VNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Nguyễn Trọng Hiếu.
Các hội thẩm nhân dân:
1/ B Lê Thị Hong Diễm
2/ B Lê Thị Kim Thu
- Thư ký phiên tòa: Ông Đon Ngọc Sơn – Thư ký Tòa n nhân dân Khu vực 5 –
Vĩnh Long.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 5 – Vĩnh Long tham gia phiên tòa:
Ông Phan Thanh Việt – Kiểm st viên.
Ngy 25 thng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa n nhân dân huyện Châu Thnh
cũ, Tòa n nhân dân Khu vực 5 – Vĩnh Long xét xử sơ thẩm công khai vụ n thụ
lý s: 304/2023/TLST-DS ngy 28 thng 11 năm 2023 về việc "Tranh chấp quyền
sử dụng đất” theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử s: 62/2025/QĐST - DS ngày
08 thng 5 năm 2025 giữa cc đương sự:
* Nguyên đơn:
Chị Lê Thị Phi Y, sinh năm 1975;
Anh Nguyễn Thi P, sinh năm 1974.
Cùng địa chỉ: s C, khu ph M, phường G, Thnh ph B, tỉnh Bến Tre (nay
l phường B, tỉnh Vĩnh Long)
- Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn:
Bà Phạm Thị Kim T, sinh năm 1959. Địa chỉ: s C, đường T, khu ph B,
phường F, thnh ph B, tỉnh Bến Tre (nay l phường S, tỉnh Vĩnh Long)
* Bị đơn:
Anh Lương Thanh T1, sinh năm 1973. (Có mặt)
Địa chỉ: s C, tổ A, khu ph T, thị trấn T, huyện C, tỉnh Bến Tre (nay l xã
T, tỉnh Vĩnh Long)
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
1. Anh Lương Thanh T2, sinh năm 1974. (có đơn xin xét xử vắng mặt)
Địa chỉ: s B, tổ B, ấp B, xã V, huyện B, thnh ph Hồ Chí Minh (nay l xã
V, thnh ph Hồ Chí Minh)
2. Chị Nguyễn Thị Bích H, sinh năm 1988. (vợ anh T1)
Địa chỉ: C, khu ph T, thị trấn T, huyện C, tỉnh Bến Tre (nay l xã T, tỉnh
Vĩnh Long)
- Người đại diện theo ủy quyền của chị H:
Anh Lương Thanh T1, sinh năm 1973. Địa chỉ: s C, tổ A, khu ph T, thị
trấn T, huyện C, tỉnh Bến Tre.
3. Ngân hàng TMCP Đ (sau đây gọi là B).
Địa chỉ: T, s A T, phường L, Quận H, thnh ph H Nội (nay l phường H,
thnh ph H Nội)
Đại diện hợp php: B Lê Thị Minh P1 – Gim đc phòng G. (có đơn xin
xét xử vắng mặt)
4. Ngân hàng N1 (sau đây gọi là A)
Địa chỉ: s B, L, phường G, thnh ph H Nội.
Đại diện hợp php: Ông Nguyễn Trí C – Gim đc chi nhnh huyện C. (có
đơn xin xét xử vắng mặt)
NI DUNG VỤ N:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 20/10/2023, Đơn sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện
ngày 12/3/2025, những lời khai tiếp theo và tại phiên tòa, đại diện theo ủy quyền
của nguyên đơn bà Phạm Thị Kim T trình bày:
Vợ chồng b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P có diện tích đất l 191,6m
2
,
mục đích sử dụng đất ở tại nông thôn 70m
2
v đất trồng cây lâu năm 121,6m
2
,
thuộc thửa s 531, tờ bn đồ s 6, tọa lạc tại xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre, do Sở
ti nguyên v Môi trường tỉnh B cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền
sở hữu nh ở v ti sn gắn liền với đất, s DC 560600. Hiện tại, b Y, ông P có
xây dựng ngôi nh cấp 4 để ở. Phần đất ny gip với thửa 33, tờ bn đồ s 6, diện
tích 300,9m
2
do ông Lương Thanh T1 đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Qu trình sử dụng đến ngy 27 thng 3 năm 2023, b Y – ông P có yêu cầu
chi nhánh V đăng ký đất đai huyện C, tỉnh Bến Tre đo đạc phục hồi 4 điểm đi
với thửa đất s 531, tờ bn đồ s 6, diện tích 191,6m
2
của b Y – ông P để sửa
chữa nh thì kết qu một phần thửa đất s 530, tờ bn đồ s 6, diện tích 300,9m
2
của ông Lương Thanh T1 nằm qua thửa 531 với diện tích khong 4,5m
2
. Hai bên
cùng thương lượng nhưng không đi đến thng nhất chung, sự việc tranh chấp đã
3
được Ủy ban nhân dân xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre hòa gii ngy 07/07/2023
không thành.
Nay, bà Y – ông P gửi đơn đến Tòa n nhân dân huyện Châu Thnh gii
quyết buộc ông Lương Thanh T1 và bà Nguyễn Thị Bích H phi tho dỡ phần nh
của ông T1 đã xây dựng lấn qua phần đất nguyên đơn đang sử dụng với diện tích
di khong 15m, rộng 0,3m thuộc một phần thửa đất s 531, tờ bn đồ s 6, tọa
lạc tại xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre.
Tại Đơn sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện và tại phiên tòa: nguyên đơn b Y,
ông P yêu cầu ông T1, bà H tho dỡ di dời phần nh, công trình phụ m ông T1,
bà H xây cất sử dụng lấn qua gồm cc thửa 531-2, diện tích 4m
2
, thửa 531-4, diện
tích 1,2m
2
, thửa 531-5, diện tích 1,3m
2
, thửa 531-6, diện tích 1,3m
2
, thửa 531-7,
diện tích 2,9m
2
tr đất lại cho nguyên đơn.
Đi với phần đất thuộc thửa 33-7, có diện tích 1,7m
2
do nguyên đơn xây lấn
đất của bị đơn, nguyên đơn đồng ý khôi phục lại hiện trạng v tr đất cho bị đơn.
Đi với phần đất nguyên đơn xây cất lấn đất của người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan thửa 532, tờ bn đồ s 6 của ông Lương Thanh T2, hai bên đã thỏa
thuận xong, nguyên đơn đồng ý theo kết qu hòa gii thnh của Tòa n.
Đi với kết qu đo đạc, định gi của Tòa n nguyên đơn đồng ý, không có
yêu cầu gì. Về chi phí t tụng, nguyên đơn tự nguyện chịu chi phí đi với phần
đất đã xây lấn ông Lương Thanh T2; yêu cầu Tòa n gii quyết theo quy định
php luật cc chi phí còn lại đi với bị đơn.
Tại Bản tự khai, biên bản hòa giải và tại phiên tòa, bị đơn đồng thời là
người đại diện theo ủy quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Lương Thanh T1 trình bày:
Má ông T1 là bà Nguyễn Thị N có thửa đất s 33, tờ bn đồ s 6, tọa lạc tại
xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre. Năm 1998, m ông có cất căn nh để cho ông ở v
thờ cúng ông b. Sau đó cho anh của ông l Lương Thanh C1 cất một căn nh kế
bên về hướng Tây. Đến năm 2009 cho Lương Hồng P2 cất một căn nh nằm về
hướng Đông. Năm 2012, tch thửa 33 thnh 4 phần: Thửa 530 cho Lương Thanh
C1; thửa 531 cho Lương Hồng P2; Thửa 532 cho Lương Thanh T2, phần còn lại
của thửa 33 bao gồm căn nh s C thì cho ông T1 ở đó v tiếp tục thờ cúng ông
b. Từ lúc nhận đất, ông T1 ở v không xây cất lấn gì thêm. Sau đó Lương Hồng
P2 bn lại qua 2 đời chủ nữa thì ông T1, bà H vẫn sng hòa thuận, hkông tranh
chấp. Đến khi ông P, bà Y mua lại đập nh xây lại trật hiện trạng ban đầu thì xy
ra tranh chấp. Phần đất phía Bắc ông P, bà Y có xây lấn qua đất của ông T1 khong
3 tấc, ngang 4m.
Tại phiên tòa, ông T1 trình by: không đồng ý yêu cầu khởi kiện, m cho
ông như thế no thì sử dụng như vậy, ông không lấn chiếm đất của ai. Về kết qu
đo đạc định gi, ông đồng ý không có ý kiến gì.
4
Tại Đơn khởi kiện đề ngày 17/11/2023, Bản tự khai ngày 27/12/2023 người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lương Thanh T2 trình bày:
Ông T2 có thửa đất s 532, tờ bn đồ s 6, được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất s BI722449, cấp ngy 09/5/2012. Phần đất của ông T2 gip đất của
bà Lê Thị Phi Y, khong thng 12/2022, b Y tiến hnh xây dựng nền móng nh
đã tự ý nhổ bỏ cọc ranh đã được xc lập từ trước của cơ quan chức năng v tồn
tại qua nhiều chủ cũ. Sau đó b Y xây dựng chồng lấn lên phần đất của ông T2
ước tính 15m
2
. Ông T2 nhiều lần gặp v gia đình b Y có thừa nhận sai phạm v
hứa sẽ tho dỡ tr lại phần đất trên nhưng sự việc kéo di m b Y vẫn không thực
hiện như đã hứa. Cho đến ngy 09/8/2023, ông T2 có đơn đề nghị Ủy ban nhân
dân thị trấn T hòa gii tranh chấp đất đâi giữa hai bên. V sau 2 lần mời hòa gii
thì bà Y vẫn không đến. Nay ông T2 lm đơn yêu cầu Tòa n nhân huyện Châu
Thnh, tỉnh Bến Tre gii quyết buộc b Y phi tho dỡ nền móng đã xây tường +
bê tông ct thép để hon tr cho ông P3 đất với tổng diện tích khong 30m
2
. Ngày
07/11/2024, ông T2 có đơn xin xét xử vắng mặt, do phần tranh chấp giữa hai bên
đã thỏa thuận xong.
Tại Biên bản hòa giải và Đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày 28/4/2025,
đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là B trình bày:
Bà Y, ông P có khon vay v thế chấp phần đất đang tranh chấp tại B, tuy
nhiên Ngân hng không có yêu cầu, không tranh chấp gì trong vụ n ny.
Tại Công văn số 162a/NHNo.CT-KH đề ngày 30/6/2025 người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan là A trình bày:
Vào ngày 27/9/2022 A Chi nhnh huyện C có ký Hợp đồng tín dụng s 7108-
LAV-202205925 với ông Lương Thanh T1 để cấp HMTD s tiền 100.000.000đ
cụ thể: + Ngy 08/10/2024, nhận s tiền 100.000.000đ, thời hạn vay 12 thng, từ
ngy 08/10/2024 đến 08/10/2025. Đến ngy 30/6/2025, khch hng còn dư nợ l
100.000.000đ, trong đó gc l 100.000.000đ, lãi tính đến ngy 30/6/2025 là
493.151đ. Hồ sơ bo đm tiền vay l Cam kết thực hiện biện php bo đm bằng
ti sn v sử dụng vn vay ngy 27/9/2022 do ông Lương Thanh T1 và bà Nguyễn
Thị Bích H cùng ký với A Chi nhnh huyện C -P. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất do ông Lương Thanh T1 đứng tên chủ sở hữu l hon ton hợp php v được
cc cơ quan có thẩm quyền cấp đúng theo quy trình, quy định của php luật về đất
đai cụ thể như sau:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nh ở v ti sn gắn liền với đất s
BI722681, vo sổ cấp giấy CN: 000975 do UBND huyện C, tỉnh Bến Tre cấp
ngày 18/5/2012.
+ Thửa đất s 33, tờ bn đồ s 6, địa chỉ thửa đất tại xã T, huyện C, tỉnh Bến
Tre, diện tích 1.190m
2
. Trong đó đất trông cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngy
12/6/2050. Nguồn gc đất: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng
đất.
5
Ngân hng không yêu cầu tòa n gii quyết s nợ vay m ông Lương Thanh
T1 còn nợ Ngân hng, việc Tranh chấp QSDĐ giữa cc nguyên đơn v bị đơn
không nh hưởng đến việc thếp chấp QSDĐ m ông T1 đang thế chấp tại Ngân
hng. Đề nghị Tòa n tiến hnh gii quyết vụ kiện vắng mặt Ngân hng.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu quan điểm: Về t tụng: không vi phạm t
tụng. Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử: Áp dụng khon 9 Điều 26; điểm a
khon 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều 39, 212, 213 BLTTDS; Điều 166 BLDS
năm 2015 v Điều 166, 203 Luật đất đai:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn
Thái P đi với bị đơn ông Lương Thanh T1.
- Buộc bị đơn ông T1, bà H hon tr gi trị thửa đất 531-7, có diện tích 2,9m
2
cho nguyên đơn b Y, ông P.
- Buộc bị đơn ông T1, bà H tho dỡ di dời cc thửa 531-2, thửa 531-4, thửa
531-5 v thửa 531-6 tr lại phần đất lấn chiếm cho nguyên đơn b Y, ông P qun
lý, sử dụng.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa và ý kiến của Kiểm sát
viên, Hội đồng xét xử nhận định:
- Về t tụng:
Đây l vụ n tranh chấp quyền sử dụng đất giữa nguyên đơn b Lê Thị Phi
Y, ông Nguyễn Thi P đi với bị đơn ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích
H, phần đất tọa lạc tại thị trấn T, huyện C, tỉnh Bến Tre (nay l xã T, tỉnh Vĩnh
Long) thuộc thẩm quyền gii quyết của Tòa n nhân dân Khu vực 5 – Vĩnh Long.
- Về nội dung:
[1] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Nguyên đơn b Lê Thị Phi Y,
ông Nguyễn Thi P khởi kiện bị đơn ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích
H yêu cầu tho dỡ phần lấn chiếm tr lại phần đất 10,7m
2
thuộc một phần thửa
531, tờ bn đồ 6 cho b Y, ông P qun lý sử dụng. Phía bị đơn ông Lương Thanh
T1 không đồng ý yêu cầu của nguyên đơn vì cho rằng nh đất cha mẹ cho như thế
no thì để vậy tới giờ không lấn đất của ai.
[2] Xét thấy: Căn cứ vo hoạ đồ hiện trạng sử dụng đất thì phần tranh chấp
có diện tích 10,7m
2
, gồm: thửa 531-2, diện tích 4m
2
, thửa 531-4, diện tích 1,2m
2
,
thửa 531-5, diện tích 1,3m
2
, thửa 531-6, diện tích 1,3m
2
, thửa 531-7, diện tích
2,9m
2
thuộc quyền sử dụng đất của nguyên đơn. Do vậy, nguyên đơn khởi kiện
yêu cầu bị đơn tr lại phần đất tranh chấp có diện tích 10,7m
2
l có cơ sở. Tuy
nhiên, theo Biên bn xem xét, thẩm định tại chỗ ngy 29/02/2024 của To n nhân
dân huyện Châu Thnh thì hiện trạng phần đất thửa 33-5 l căn nh chính của ông
6
T1 được xây dựng từ năm 1998 lấn sang thửa 531-7 của b Y có diện tích 2,9m
2
;
thửa 33-4 l nh phụ của ông T1 xây dựng lấn sang thửa 531-6 của b Y có diện
tích 1,3m
2
; thửa 33-3 l mi che của ông T1 xây dựng lấn sang thửa 531-5 của b
Y có diện tích 1,3m
2
; thửa 33-2 l nh l của ông T1 xây dựng lấn sang thửa 531-
4 của b Y có diện tích 1,2m
2
; thửa 33-1 l chuồng trại của ông T1 xây dựng lấn
sang thửa 531-2 của b Y có diện tích 4m
2
. Căn nh chính của bị đơn được xây
dựng từ trước khi nguyên đơn nhận chuyển nhượng thửa đất nhưng không có tranh
chấp gì, còn thửa đất 531 của nguyên đơn mới nhận chuyển nhượng của người
khc từ năm 2021. Trường hợp di dời một phần căn nh chính của bị đơn sẽ nh
hưởng lớn đến phần còn lại ngôi nh, theo đo đạc thì phần diện tích tranh chấp
không lớn, có gi trị 2,9m
2
x 5.000.000 đồng = 14.500.000 đồng nên chỉ cần buộc
phía bị đơn hon tr cho nguyên đơn gi trị phần đất tranh chấp l hợp lý. Cc
thửa 531-2, diện tích 4m
2
l phần chuồng trại, thửa 531-4, diện tích 1,2m
2
là nhà
l, thửa 531-5, diện tích 1,3m
2
mi che, thửa 531-6, diện tích 1,3m
2
l nh phụ,
khi tho dỡ di dời không nh hưởng nhiều nên yêu cầu bị đơn tho dỡ di dời tr
lại phần đất lấn chiếm cho nguyên đơn.
[3] Đi với thửa 33-7, có diện tích 1,3m
2
l phần đất m b Y, ông P lấn
chiếm của ông T1 thì bà Y, ông P đồng ý khắc phục tr lại cho ông T1 nên ghi
nhận.
[4] Theo hồ sơ thể hiện, nguồn gc đất của b Nguyễn Thị N l thửa 810,
tờ bn đồ s 04. Ngy 03/11/2011, b N tch thnh cc thửa 530, 531, 532 v thửa
33, tờ bn đồ s 6. Vo ngy 07/01/2012, b N ký Hợp đồng tặng cho cc thửa
đất gồm: Thửa 33, tặng cho ông Lương Thanh T1; thửa 532, tặng cho ông Lương
Thanh T2; thửa 531, tặng cho ông Lương Hồng P2. Thửa 531, ông Lương Hồng
P2 chuyển nhượng cho ông Nguyễn Á S ngày 08/12/2020, ông Nguyễn Á S
chuyển nhượng cho Nguyễn Thị Thu T3 ngày 26/5/2021; Bà T3 chuyển nhượng
cho bà Y, ông P ngy 19/11/2021. Cc hồ sơ chuyển nhượng tiếp theo của thửa
531, kể từ sau khi có Hợp đồng tặng cho của b N và ông P2, giữa cc bên chuyển
nhượng v bên nhận chuyển nhượng đều thực hiện việc chuyển nhượng theo Giấy
chứng nhận, sang sổ cho nhau, m không tiến hnh đo đạc thực tế, cũng như xc
định ranh đất v giao đất.
[5] Thửa đất 33 của bị đơn ông T1, được b N tặng cho, ông T1 cũng tiếp
tục sử dụng m cũng không xc định được ranh giới, mc giới. B Y, ông P khi
nhận chuyển nhượng cũng không biết ranh giới mc giới, trong nhận thức chủ
quan của tất c cc bên, có c nguyên đơn b Y, ông P thì phần ranh giới giữa hai
thửa đất của nguyên đơn v bị đơn, chính l vch tường căn nh chính của b N
đã xây cất, hiện nay do bị đơn đang sử dụng; từ đó, mới có sự việc b Y, anh P
khi thuê thợ xây ki t, để đo đủ chiều ngang thửa đất đã xây lấn qua thửa 532 của
ông Lương Thanh T2. Do đó, b Y- ông P cũng có lỗi trong qu trình nhận chuyển
nhượng cũng như qun lý sử dụng thửa đất. Nay Hội đồng xét xử chấp nhận yêu
cầu của b Y, ông P buộc ông T1, bà H tho dỡ công trình kiến trúc, tr lại hiện
7
trạng sử dụng phần đất trên thực tế cho đúng với ranh giới, mc giới cc thửa đất
theo hồ sơ địa chính v Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cc bên, cũng
cần buộc b Y, ông P hỗ trợ chí phí di dời l 10.000.000đ cho ông T1, bà H l hợp
lý.
[6] Xét yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Lương Thanh T2: Căn cứ Biên bn Hòa gii thnh ngy 07/11/2024, b Y- ông P
và ông T2 đã thỏa thuận với nhau về việc gii quyết vụ n nên ghi nhận.
[7] Chi phí t tụng cc nguyên đơn đã nộp có yêu cầu gii quyết theo quy
định php luật: Chi phí t tụng đi với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan ông Lương Thanh T2, bà Y- ông P tự nguyện chịu l
7.468.000đ nên ghi nhận, hiện b Y- ông P đã nộp xong. Chi phí t tụng đi với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đi với bị đơn: Do yêu cầu của nguyên đơn
được chấp nhận nên buộc bị đơn phi hon tr lại chi phí t tụng cho nguyên đơn
l 28.862.000đ.
[8] Xét đề nghị của Viện kiểm st phù hợp với nhận định của Hội đồng xét
xử nên chấp nhận.
[9] Án phí dân sự sơ thẩm:
- Ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H phi chịu n phí không
gi ngạch 300.000đ do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận.
- Ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H phi chịu n phí có gi
ngạch 5% đi với s tiền có nghĩa vụ bồi hon cho nguyên đơn:
14.500.000đ x 5% = 725.000đ
- Bà Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P có nghĩa vụ chịu n phí có gi
ngạch 5% đi với s tiền hỗ trợ chi phí di dời cho bị đơn:
10.000.000đ x 5% = 500.000đ.
- Bà Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P có nghĩa vụ phi chịu n phí không
gi ngạch 300.000đ do yêu cầu của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan l ông
Lương Thanh T2 được chấp nhận.
V các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ cc Điều 166, 175 v Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ cc Điều 26, 235 v Điều 236 Luật đất đai năm 2024;
Căn cứ cc Điều 147, 271, 273 của Bộ luật t tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quc hội quy định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp qun lý v sử dụng
n phí v lệ phí Tòa n.
Tuyên xử:
8
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P
về việc tranh chấp quyền sử dụng đất đi với ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn
Thị Bích H.
Buộc ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H có nghĩa vụ tho dỡ, di
dời cc công trình kiến trúc tr lại cho b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P các
thửa đất sau: thửa 531-6, diện tích 1,3m
2
; thửa 531-5, diện tích 1,3m
2
; thửa 531-
4, diện tích 1,2m
2
; thửa 531-2, diện tích 4,0m
2
, cùng tờ bn đồ s 6, tọa lạc tại xã
T, tỉnh Vĩnh Long.
Buộc ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H có nghĩa vụ hon tr
bằng gi trị đi với thửa đất s 531-7, tờ bn đồ s 6, có diện tích 2,9m
2
(loại đất
CLN) cho bà Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P với s tiền l 14.500.000đ (Mười
bn triệu năm trăm nghìn đồng)
Ông Lương Thanh T1 được trọn quyền qun lý sử dụng phần đất thuộc thửa
đất s 531-7, tờ bn đồ s 6, có diện tích 2,9m
2
(loại đất CLN). Ông Lương Thanh
T1, bà Lê Thị Phi Y- ông Nguyễn Thi P có quyền v nghĩa vụ liên hệ cơ quan có
thẩm quyền thực hiện việc đăng ký hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đi với thửa đất s 531-7, tờ bn đồ s 6, có diện tích 2,9m
2
, đất tọa lạc
tại xã T, tỉnh Vĩnh Long từ b Y-ông P sang cho ông T1 theo quy định của Luật
đất đai hiện hnh.
Xc định ranh giới, mc giới giữa hai thửa đất s 33, tờ bn đồ s 6 của
ông Lương Thanh T1 với thửa đất s 531, tờ bn đồ s 6 của b Lê Thị Phi Y, ông
Nguyễn Thi P sau khi điều chỉnh: từ điểm P1 →A → H9 → H12 → B → P4
P3.
2/ Buộc b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P di dời, tho dỡ công trình
kiến trúc tr lại cho ông Lương Thanh T1 thửa đất s 33-7, tờ bn đồ s 6, có diện
tích 1,3m
2
, tọa lạc tại xã T, tỉnh Vĩnh Long.
(Có họa đồ hiện trạng các thửa đất kèm theo, là phần không thể tách rời
với Bản án này)
3/ Buộc b Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P có nghĩa vụ hỗ trợ chi phí di
dời cho ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H l 10.000.000đ (Mười triệu
đồng).
4/ Ghi nhận sự thỏa thuận giữa nguyên đơn b Lê Thị Phi Y- ông Nguyễn
Thái P với người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan ông Lương Thanh T2 về việc
“Tranh chấp quyền sử dụng đất”
Buộc b Lê Thị Phi Y- ông Nguyễn Thi P di dời, tho dỡ công trình kiến
trúc trên đất, di dời phần đất khi có chiều cao 90cm so với mặt bằng thửa đất s
532, tờ bn đồ s 6 tr lại cho ông Lương Thanh T2 cc thửa đất: thửa 532-1, có
diện tích 12,6m
2
; thửa 532-2, có diện tích 0,6m
2
; thửa 532-3 có diện tích 3m
2
và
9
thửa 532-4, có diện tích 0,1m
2
, cùng tờ bn đồ s 6, tọa lạc tại xã T, tỉnh Vĩnh
Long.
Xc định ranh giới giữa hai thửa đất s 531 tờ bn đồ s 6 của b Lê Thị
Phi Y - ông Nguyễn Thi P v thửa 532 tờ bn đồ s 6 của ông Lương Thanh T2
từ điểm P2 đến P3 của bn vẽ kèm theo.
5/ Kể từ ngy bn n có hiệu lực php luật hoặc kể từ ngy có đơn yêu cầu
thi hnh n của người được thi hnh n cho đến khi thi hnh n xong, tất c cc
khon tiền, hng thng bên phi thi hnh n còn phi chịu khon tiền lãi của s
tiền còn phi thi hnh n theo mức lãi suất quy định tại khon 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
6/ Về chi phí tố tụng:
- Bà Lê Thị Phi Y - ông Nguyễn Thi P phi chịu chi phí t tụng l
7.468.000đ; ông P- bà Y đã nộp xong.
- Buộc ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H phi bồi hon lại ông
P, bà Y chi phí t tụng l 28.862.000đ (Hai mươi tm triệu tm trăm su mươi hai
nghìn đồng).
7/ Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch:
Ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H liên đới chịu 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng)
Bà Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P liên đới chịu 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng)
- Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Ông Lương Thanh T1, bà Nguyễn Thị Bích H liên đới chịu 725.000đ (By
trăm hai mươi lăm nghìn đồng)
Bà Lê Thị Phi Y, ông Nguyễn Thi P liên đới chịu 500.000đ (Năm trăm
nghìn đồng).
- Tổng cộng ông T1- bà H liên đới chịu n phí l 1.025.000đ (Một triệu
không trăm hai mươi lăm nghìn đồng)
- Tổng cộng b Y, ông P liên đới chịu n phí l 800.000đ (Tm trăm nghìn
đồng), nhưng được khấu trừ vo s tiền tạm ứng n phí đã nộp l 600.000đ (Su
trăm nghìn đồng) theo cc biên lai thu s 0001630 ngy 27/11/2023 v biên lai
thu s 0009833 ngy 12/3/2025 của Chi cục thi hnh n dân sự huyện Châu Thnh,
tỉnh Bến Tre. B Y, ông P phi nộp tiếp s tiền n phí còn lại l 200.000đ (Hai
trăm nghìn đồng)
- Hon tr cho ông Lương Thanh T2 s tiền tạm ứng n phí đã nộp l
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu s 0000507 ngy 24/5/2024 của
Chi cục thi hnh n dân sự huyện Châu Thnh, tỉnh Bến Tre.
10
Trường hợp bn n được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hnh n
dân sự thì người được thi hnh n dân sự, người phi thi hnh n dân sự có quyền
thỏa thuận thi hnh n, quyền yêu cầu thi hnh, tự nguyện thi hnh n hoặc bị
cưỡng chế thi hnh n theo quy định tại cc Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật thi hnh
n dân sự; thời hiệu thi hnh n được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi
hnh n dân sự.
Cc đương sự được quyền khng co trong hạn 15 (Mười lăm) ngy kể từ
ngày tuyên án. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lương Thanh T2,
Ngân hàng N1, Ngân hng TMCP Đ vắng mặt được quyền khng co trong hạn
15 ngy kể từ ngy nhận được bn n hoặc bn n được tng đạt hợp lệ./.
Nơi nhn: TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Vĩnh Long; THẨM PHN – CH TỌA PHIÊN TA
- VKSND Khu vực 5 – Vĩnh Long; (ĐÃ KÝ)
- Phòng THADS Khu vực – Vĩnh Long
- Cc đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ n.
Trần Nguyễn Trọng Hiếu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm