Bản án số 2/2025/HNGĐ-PT ngày 06/01/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 2/2025/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 2/2025/HNGĐ-PT ngày 06/01/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 2/2025/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị Phương Mai ly hôn với ông Trần Hữu Phước
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH VĨNH LONG
S: 02/2025/HNGĐ-PT
Ngày: 06/01/2025
V/v “Tranh chp ly hôn,
chia tài sn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH VĨNH LONG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th .
Các Thm phán: Ông Lâm Văn Năm
Ông Nguyễn Phước Hùng
- Thư phiên tòa: Th Út Thư Tòa án nhân dân tnh Vĩnh
Long.
- Đại din vin kim sát nhân dân tnh Vĩnh Long: Ông Hunh Văn
ng - Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 06 tháng 01 m 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh VL xét x
phúc thm công khai v án th s: 47/2024/TLPT-HNGĐ, ngày 05 tháng 11
năm 2024 v vic Tranh chp ly hôn, chia tài sn”.
Do bn án hôn nhân gia đình thẩm s: 63/2024/HN-ST ngày 19
tng 8 m 2024 ca a án nhân dân thành ph V, tnh Vĩnh Long b kháng cáo,
kng ngh..
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 52/2024/QĐ-PT ngày
13 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Đỗ Th Phương M, sinh năm 1979.
Đa ch: S A22, khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long.
Ni bo v quyn và li ích hp pháp ca nguyên đơn: Luật Nguyn
Phưc T - Trưng Văn phòng Lut sư Pc T, thuc đoàn Luật sư tnh Vĩnh Long.
- B đơn: Ông Trn Hu P, sinh năm 1979.
Đa ch: S A22, km 3, phưng C, tnh ph V, tnh Vĩnh Long.
Ni bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Luật sư Trn Ngc T -
Giám đốc Công ty lut TNHH mt thành viên Trn T, thuc đoàn Luật tỉnh Vĩnh
Long.
- Ngưi có quyn li, nghĩa v ln quan:
2
1. Trn Mai T, sinh năm 2001.
Đa ch: S A22, khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long.
2. Trn Hu X, sinh năm 1981.
3. Trn Th Hng L, sinh năm 1983.
4. Trn Ngc M, sinh năm 2005.
5. Trn Ngc N, sinh năm 2012.
Cùng đa ch: S A20, khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long.
Bà Trn Th Hng L đi din theo y quyn cho ông Trn Hu X; đi din cho
Trn Ngc M và Trn Ngc N.
6. Trn Th T, sinh năm 1983.
7. Trn Duy L, sinh năm 2014 (Trn Th Thu đại din theo pháp
lut).
8. Võ Văn T, sinh năm 2002.
Cùng địa ch: S A20, khóm 3, phường C, thành ph V, tnh Vĩnh Long.
9. Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long. Ngưi đi din theo pháp lut: Bà
Bùi Th Bé N, chc v: Ch tch Hi đng qun tr. Đa ch tr s: S 64X, khóm 5,
phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long.
Bà Bùi Th Bé N y quyn cho ông Thái Sơn H, chc v: Giám đc tham gia t
tng.
10. Trn Văn L, sinh năm 1957 (Đi din theo y quyn bà Phm Ngc T).
11. Phm Ngc T, sinh năm 1960.
Cùng đa ch: S A20, khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long.
- Người kháng cáo: B đơn Trần Hu P.
- Vin kim sát nhân dân tnh Vĩnh Long kháng ngh.
NI DUNG V ÁN:
* Nguyên đơn bà Đỗ Th Phương M trình bày:
- V hôn nhân: Ch M anh P đăng kết hôn ti y ban nhân dân
phưng P, thành ph N, tnh Khánh Hòa vào ngày 23/7/2001. Sau khi kết hôn,
v chng sng vi nhau hnh phúc thi gian dài, t năm 2018 v chng bt hoà
thưng cãi nhau do anh P có quan h bên ngoài. Mi ln cãi nhau anh P đánh ch
dẫn đến v chng bất đồng quan điểm, không tiếng nói chung. Ch M xác
định không còn tình cm đối vi anh P, hôn nhân không th hàn gắn được
cương quyết xin ly hôn vi anh P.
- V con chung: 03 con chung tên Trn Mai T, sinh ngày 22/8/2001;
Trn Mai Yến T, sinh ngày 15/10/2008 Trn Mai Yến V, sinh ngày
15/7/2007. Trần Mai T đã trưởng thành nên không yêu cu gii quyết; ch M yêu
3
cầu được nuôi 02 con Trn Mai Yến T Trn Mai Yến V, trường hp các
con mun sng chung vi anh P thì ch vn thng nhất để anh P nuôi con, ch
không cấp dưỡng.
- Tài sn chung: Ch c định v chng tài sn chung gm phần đt
tha s 369, din tích 81m
2
, t bản đ 47, to lc tại khóm 3, phưng C thành
ph V, tnh Vĩnh Long hin do anh Trn Hữu P đng tên giy chng nhn
quyn s dụng đt, quyn s hu nhà gn lin với đt. Trên tha đt này có 01
căn n cp 4 do ông Trần Văn L xây dựng nhm tha trên đt ca v chng ch.
Ngoài ra, v chng to dựng căn nhà cp 3, kết cu 1 trt, 01 lu do ch M
vay tiền để anh P đứng ra xây dng trên tha đất s 370, t bản đồ 47, to lc
tại km 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long ca ông Trn Văn L (cha
chng ch M). Vic y dng nhà nhm thửa đất do anh P và cha chng ông
Trần Văn L y dng, ch hoàn toàn không biết vic y dng nhm v trí tha
đất, đến khi Toà án tiến hành khảo sát đo đc, xem xét thẩm đnh ti chkhi
kết qu đo đc mi biết các bên xây dựng nhà không đúng v trí đất.
Nay ch M yêu cu Toà án gii quyết ly hôn t chia tài sn chung ca ch
anh P, mi bên 50% giá tr căn nhà cấp 3 s A22 xây dng trên tha đt s
370, khóm 3, png C, thành ph V, tnh Vĩnh Long 50% giá tr quyn s dng
đt tha 369, din ch 81m
2
, t bản đồ 47, to lc tại khóm 3, phường C thành
ph V, tnh Vĩnh Long. Trưng hp anh P nhn tài sn quyn s dụng đất và
giá tr căn nhà số A22, khóm 3, png C, tnh ph V, tnh Vĩnh Long t chia giá
tr tài sn cho ch s tin 470.000.000 đng, nếu anh P không nhn tài sn, ch s nhn
tài sn là quyn s dng đt tha 369, din ch 81m
2
, t bản đồ 47, to lc ti
khóm 3, phường C, thành ph V, tnh Vĩnh Long căn nhà gn lin với đất
ca ông Trn Văn L và bà T (nhà s A20, km 3, png C,, thành ph V, tnh Vĩnh
Long), giao căn nhà s A22, khóm 3, png C, tnh ph V, tnh Vĩnh Long ca ch
và anh P cho ông L bà T qun lý s dng, yêu cu bù tr g tr n theo g ca hi
đng đnh giá.
- N chung: Yêu cu mi bên tr 50% nợ ti Qu tín dng theo hp
đồng cp tín dng trung dài hn s 1-0010562 ngày 25/10/2021.
*B đơn Trần Hu P trình bày:
- V hôn nhân: Anh P đồng ý ly hôn vi ch M, yêu cầu được nuôi 02 con
chung Trn Mai Yến T và Trn Mai Yến V; không yêu cu ch M cấp dưỡng
nuôi con.
- Tài sn chung: Anh P xác đnh v chng vay mượn tiền để xây dng
căn nhà cp 3 s A22, kết cu 1 trt, 01 lầu được xây dng trên thửa đất s
370, t bản đ 47, to lc tại khóm 3, phường C, thành ph V, tnh Vĩnh Long
do xây dng nhm tha đất ca cha m. Khi Toà gii quyết pn chia tài sn chung
anh xin nhn n và chia cho ch M 50% giá tr nhà căn theo giá ca hi đng định g
bng s tin 143.450.000 đồng. Đối vi quyn s dụng đất thửa đất 369, t bn
đồ s 47, to lc ti khóm 3, png C, thành ph V, tnh Vĩnh Long tài sn
riêng ca anh P ngun gốc trước đây cha mẹ tặng cho vào năm 2011 (tha
đất s 90, t bản đồ s 18, din tích 49,9m
2
) để xây dng ncho v con . Do
4
b gii to nên thêm tin mua nền tái định ti khóm 3, png C, thành ph
V tha s 369, t bn đồ s 47, din ch 81m
2
, to lc tại khóm 3, png C,
thành ph V, tnh Vĩnh Long. Vì vy, anh không đồng ý theo yêu cu ca
nguyên đơn đòi chia tài sản chung.
- V n chung: Anh P xác nhn vào ngày 25/10/2021 v chng vay tin
ti Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long theo hợp đồng cp n dng trung
dài hn s 1-0010562 để xây dng nhà, hin ti còn n gc s tin 49.998.000
đồng và lãi. Khi ly n, anh P thng nht tr 50% n gc lãi cho Qu tín
dng nhân dân tnh Vĩnh Long.
*Nhng ni có quyn li, nghĩa v liên quan trình bày:
- Trn Mai T trình bày:
Trước đây cha mẹ vay tin ti Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh
Long, khi hợp đồng vay kêu T cùng xác lp hợp đồng, nhưng khi
hợp đồng thế chp tài sn ch cha m cùng ký. Nay cha m ly hôn đ ngh
để cha m là ông Trn Hữu P và bà Đỗ Th Phương M tr khon n trên nên cha
m không tr thì bán tài sn thế chấp để thanh toán n.
- Ông Trần Văn L (do bà T đại din) và bà Phm Ngc T trình bày:
Năm 2011 cho vợ chng P 49,9m
2
đt tha s 90, t bản đ s 18 để
y dng nhà cho v chng con ca P sinh sng. Do b gii to nên v
chồng P xin Nhà c mua li nền i định cư thửa đt s 369, t bản đ s
47 kế bên thửa đt s 370 ca v chng bà. Khi xây dng nhà ông L xây
dựng nhà tớc, do sơ t nên đã y n cấp 4 không đúng v trí đất nhm
tha trên th đất s 369 ca v chng P đến khi Chi nhánh Văn phòng đăng
đất đai thành ph V đo đc và Toà án tiến hành xem xét thm định ti ch phát
hin nhà cp 4 ca bà vi ông L nhà cp 3 ca v chồng P đã xây dng
không đúng v trí nhm thửa đất ca nhau. T khẳng định thửa đất s 369, t
bản đ s 47, to lc tại khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long lài
sn chung ca P và M; khi Toà án gii quyết phân chia tài sn chug ca v
chồng P, ông L đng ý giao li thửa đất s 369, t bản đồ s 47 thng
nhất hoán đổin nhà cp 4 hiện bà và ông L đang sinh sống cho P và M, đng
ý nhận căn ncp 3 kết cu 01 trt, 01 lầu đưc xây dng trên tha đất s
370, t bản đ 47 hoàn tr giá tr chênh lệch căn nhà hoán đi theo giá ca
hội đồng định giá, xin lưu cư thi hn 06 tháng để di di tài sản hoán đi nhà.
Trong quá trình t tng T yêu cầu độc lập, nhưng sau đó rút yêu cu
độc lập đã thống nhất hoán đổi nhà như ch M trình bày do xây dng nhà
nhm thửa không đúng vị trí đất. Đồng ý bù tr giá tr nhà theo giá ca hội đồng
định giá tài sn.
- Trn Th Hng L với cách người quyn li, nghĩa v liên
quan, đồng thời người đại din cho ông Trn Hu X, Trn Ngc N Trn
Ngc M trình bày:
Trong quá trình t tng yêu cầu độc lp, quá trình ch Toà án x yêu
cầu đc lp thì L ông X trình bày ý kiến không yêu cầu độc lp vi các
5
đương sự trong v án đề ngh Tòa án không làm th tc th yêu cầu độc lp
ca ông bà. Ti phiên hòa giải L đng thời đại din cho ông X các con
Trn Ngc N và Trn Ngọc M xin đưc tn ti mt phn diện tích căn nhà của
bà và ông X có chiu ngang 0,52 mét, dài hết đất trên thửa đất 369, t bản đồ s
47 ca v chng anh P ch M. khi cha m và anh P xây dng nhà cho
v chng X xây dng nhà trên c 02 thửa đất để .
- Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long do người đại din trình bày:
Ngày 25/10/2021, Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long hợp đồng
cp tín dng trung - dài hn s 1-0010562 vi anh Trn Hu P, ch Đỗ Th
Phương M và Trần Mai T s tin cho vay 60.000.000 đồng đ anh P, ch M mua
sm, sa cha nở, đng thi ch M anh P thế chp quyn s dụng đt
tha 369, t bản đồ s 47, to lc tại khóm 3, png C, thành ph V, tnh
Vĩnh Long do anh Trn Hữu P đng tên theo hợp đồng thế chp s
068/2021/HĐTCBĐS ngày 25/10/2021. Quá trình thc hin hợp đồng, ch M
anh P tr dn n gc còn n thc tế đến nay s tiền 49.998.000 đồng lãi đến
nay chưa thanh toán. Khi Toà án giải quyết cho bà M và ông P lyn thì đề ngh
Toà án buc ch Đỗ Th Phương M, anh Trn Hu P Trn Mai T cùng
nghĩa v tr cho Qu n dng nhân dân tnh Vĩnh Long dư nợ vay vn gc
49.998.000 đồng lãi đến khi thanh toán dt nợ, trường hp ông bà không
thanh toán n đề ngh x lý tài sn thế chp theo hợp đồng thế chp s
068/2021/HĐTCBĐS ngày 25/10/2021.
- Trn Th T, đồng thời đại din theo pháp lut cho Trn Duy L, trình
bày:
cùng 02 con Trần Duy L, Văn T đang sinh hoạt sng chung trong
căn nhà số A20 ca cha m (ông Trần Văn L, Phạm Ngc T). T khng
định căn nhà này ca cha m đầu xây dng cho các con ca nh,
các con không công sức đóng góp đầu xây dựng. Sau khi được Toà
án làm vic ghi ý kiến, T đng ý theo s tho thun ca ông L, T vi v
chồng anh P hoán đổi 02 căn nhà của v chng anh P với căn nhà của ông L bà
T do xây dng nhà nhm thửa không đúng vị trí quyn s dụng đất, giao li
quyn s dng thửa đất 369, t bản đồ s 47, to lc tại khóm 3, phường C,
thành ph V là tài sn chung ca v chồng anh P đ Toà án gii quyết chia tài
sn. T không yêu cu , thng nht khi di di tài sn khi ns không
yêu cu chi phí di di tài sn. T xin vng mt các phiên hoà gii phiên
toà.
- Văn T trình y: Thng nht ng ý kiến vi trình bày ca m là
Trn Th T, xin vng mt các phiên hoà gii và phiên toà.
Theo kết qu đnh giá ca hi đồng định giá xác định giá đt đô th ti
v thửa đất tranh chp (tha 369, t bản đồ 47) giá tr 2.800.000 đồng/m
2
;
giá tr nchính và phn ph ca nhà cp 3 kết cu 1 trt, 1 lu ca v chng
anh P, ch M giá tr 286.900.937 đng; giá tr nhà chính và phn ph ca
căn nhà cấp 4 ca v chng ông L, bà T có giá tr 96.056.938 đồng.
6
- Ti bn án thm s 63/2024/HN-ST ny 19 tng 8 năm 2024 của
Tòa án nhân dân thành ph V, tnh Vĩnh Long đã tuyên x:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, Điều 201, Điều 217 Điều 244 ca
B lut T tng dân s năm 2015;
Áp dụng các Điều 33, Điều 51, Điều 55, Điều 56, Điều 81, 83 và Điu 84
ca Luật n nhân gia đình năm 2014; Điu 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14, ngày 30-12-2016 ca Quc hi phn A danh mc án
phí, l phí Tòa án ban hành kèm theo;
Tuyên x:
- Đình chỉ gii quyết yêu cầu độc lp ca bà Phm Ngọc T. T được
quyn khi kin li v án dân s khác khi yêu cầu theo quy định ca pháp
lut.
- Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn; công nhn s tha thun
của các đương sự, c th như sau:
1. V hôn nhân: Công nhn s thun tình ly hôn ti phiên toà ca nguyên
đơn và bị đơn. Ch Đ Th Phương M và anh Trn Hữu P được ly hôn nhau.
2. Con chung: Giao 02 con chung Trn Mai Yến T, sinh ngày 15/10/2008
Trn Mai Yến V, sinh ngày 15/7/2007 cho anh Trn Hữu P nuôi ỡng đến
khi con chung tròn 18 tui; ch M không phi cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con quyn, nghĩa v thăm
nom con không ai đưc cn tr. Cha, m không trc tiếp nuôi con lm dng
việc thăm nom đ cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến vic trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trc tiếp nuôi con có quyn yêu cu Tòa
án hn chế quyền thăm nom con của người đó.
li ích của con chung, các đương s đưc quyn tha thun hoc yêu
cầu Tòa án thay đi quyn nuôi con hoc yêu cu xem xét gii quyết và thay đi
mc cấp dưỡng theo quy đnh ca pháp lut.
3. Quyn và nghĩa v tài sn của các đương sự:
- Tài sn chung:
+ Giao cho ch Đỗ Th Phương M được quyn s hữu định đoạt thửa đất
369, t bản đồ s 47, din tích 81m
2
to lc tại khóm 3, phưng C, thành ph
V, tnh Vĩnh Long. Ch M nghĩa v chia 50% gtr tài sn quyn s dng
đất cho anh P s tiền 202.500.000 đng (hai trăm lẻ hai triệu, năm trăm ngàn
đồng).
Ghi nhn s t nguyn ca ch Đỗ Th Phương M cho v chng anh Trn
Hu X, Trn Th Hồng L được quyn tn ti 01 phần căn nhà đã xây dng
trên thửa đất 369, t bản đồ s 47 to lc tại khóm 3, phưng C, thành ph V,
tnh Vĩnh Long chiu ngang 0,52mét và chiu dài hết chiu dài thửa đất 369.
Trường hp sau này ch M chuyển nhượng thửa đất nói trên cho người khác, ch
7
M phải thông báo cho người th ng (nhn chuyển nhượng) biết v s tn ti
căn nhà của ông Trn Hu X và bà Trn Th Hng L.
+ Giao cho ch Đỗ Th Phương M sở hữu căn ncấp 4 s nhà s A20,
khóm 3, png C, thành ph V, tnh Vĩnh Long do ông L, bà T xây dng trên thửa đất
369, t bản đồ s 47 to lc tại khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh
Long. Ch Đỗ Th Phương M có nghĩa v tr giá tr nhà s tiền 96.056.938 đồng
(chín mươi sáu triệu, không trăm năm mươi sáu ngàn, chín trăm ba mươi tám
đồng) cho ông Trần Văn L và bà Phm Ngc T.
+ Giao cho ông Trần Văn L Phạm Ngc T s hữu căn nhà cấp 3 kết
cu 1 trt, 1 lu nhà s A22, khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long do ông
Trn Hu P M xây dng trên thửa đt 370, t bản đ s 47 to lc ti
khóm 3, png C, thành ph V, tnh Vĩnh Long. Ông Trần Văn L bà Phm
Ngc T nghĩa v tr giá tr nhà s tiền 286.900.937 đồng cho ông Trn Hu
X và Đỗ Th Phương M (trong đó trả cho M 143.450.000 đồng (một trăm bốn
mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng), tr cho anh Phước 143.450.000
đồng (một trăm bốn mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng).
Kèm theo Kết qu đo đc hin trạng khu đất do Chi nhánh văn phòng đăng
đất đai thành phố V đo vẽ ngày 12/7/2023 biên bn xem xét thẩm định ti
ch ngày 21/5/2024.
+ Các ông Trần Văn L, Trn Hu X, Phm Ngc T, Trn Th T, Trn
Duy L, Võ Văn T, Trần Mai T, Trn Mai Yến T và Trn Mai Yến V được lưu cư
06 (sáu) tháng k t khi bn án hiu lc pháp luật để thc hin di di tài sn
cá nhân giao nhà cho ông L, T và ch M người được quyn s hu s dng
nêu trên.
- V n chung: Buc ch Đỗ Th Phương M, anh Trn Hu P và Trn Mai
T cùng nghĩa v tr cho Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long s tin n
vay vn gc 49.998.000 đồng s tiền lãi 31.311.022 đồng, tng cng vn
lãi 81.309.022 đồng (tám mươi mốt triệu, ba trăm l chín ngàn, không trăm hai
mươi hai ngàn đồng) theo hợp đồng cp tín dng trung - dài hn s 1-0010562
ngày 25/10/2021. K t ngày 20/8/2024 (sau ngày tuyên án) v sau, anh P, ch
M T phi tiếp tc chu khon tin lãi quá hạn đối vi khon n vay vn gc
cho đến khi thanh toán xong theo mc lãi sut tha thun trong hợp đồng cp tín
dng trung - dài hn s 1-0010562 ngày 25/10/2021. Trường hợp nguyên đơn, bị
đơn Trần Mai T không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa v tr
n thì giao quyn s dụng đất tha 369, t bản đồ 47, din ch 81m
2
to lc ti
khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long tài sn thế chp theo hp
đồng thế chp s 068/2021/HĐTCBĐS ngày 25/10/2021 cho quan thi hành
án bán đấu giá để thanh toán n cho Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long.
Ngoài ra, án sơ thẩm còn tuyên v chi phí t tng, án phí, quyn và nghĩa v
thi nh án, quyn kháng cáo ca các đương sự theo quy định ca pháp lut.
- Ngày 04/9/2024 anh Trn Hữu P kháng cáo không đồng ý chia tài sn
thửa đất 369 t bản đ s 67 din tích 81m
2
ta lc khóm 3, phường C, thành
ph V do là tài sn riêng ca ông.
8
- Ngày 18/9/2024 Vin kim sát nhân dân tnh Vĩnh Long kháng ngh sa
án sơ thẩm do vi phm v áp dng pháp lut, v ni dung gii quyết v án và án
phí sơ thẩm có thiếu sót.
- Ti phiên tòa phúc thm:
Nguyên đơn người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn
luật sư Nguyễn Phước T trình bày: Thng nht kháng ngh ca Vin Kim sát
nhân dân tnh Vĩnh Long, đ ngh sửa án thẩm theo kháng ngh ca Vin
kim sát.
B đơn và người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn luật Trần
Ngc T trình bày: Nếu Tòa án chp nhn chia tài sn cho ch M, anh P xin nhn
hin vt. Anh P đồng ý chia ½ giá tr thửa đất s 369, din tích 81 m
2
½ giá
tr nhà trên tha 370 cùng ta lc ti khóm 3, phường C, thành ph V, tnh Vĩnh
Long cho ch M.
Ch Trn Mai T đồng ý để ông Trn Hu P Đỗ Th Phương M tr n
cho Qu tín dng.
V Kim sát viên - Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Vĩnh Long phát
biu ý kiến v tính căn cứ hp pháp vic kháng cáo ca anh P kháng
ngh ca Vin kim sát nhân dân tnh Vĩnh Long; v vic tuân theo pháp lut
ca những người tiến hành t tng những người tham gia t tng trong quá
trình gii quyết v án giai đoạn phúc thẩm; Quan điểm của đại din Vin kim
sát v phn bn án, quyết định thẩm b kháng cáo đ ngh: Không chp
nhn yêu cu kháng cáo ca b đơn Trần Hu P; Chp nhn kháng ngh ca Vin
kim sát nhân dân tnh Vĩnh Long; Đề ngh áp dng khoản 2 Điều 308, 309 B
lut t tng dân s; Sửa án sơ thẩm: Giao cho ch Đỗ Th Phương M được quyn
s hu định đoạt thửa đất 369, t bản đồ s 47, din tích 81m
2
to lc ti khóm
3, phường C, thành ph V, tnh Vĩnh Long gn liền căn nhà cấp 4 ca ông Trn
Văn L và bà Phm Ngc T. Ch M có nghĩa v chia 50% giá tr tài sn quyn s
dụng đất cho anh P s tin 161.845.400 đồng.
Giao cho ông Trần Văn L và bà Phạm Ngc T s hữu căn nhà cấp 3 kết cu
1 trt, 1 lu nhà s A22, khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long do anh P và
ch M xây dng trên thửa đất 370, t bản đồ s 47 to lc tại khóm 3, phưng C,
thành ph V, tnh Vĩnh Long. Ông Trần Văn L và bà Phm Ngc T có nghĩa v
tr giá tr nhà s tiền 286.900.937 đồng cho anh P ch M (trong đó trả cho ch
M 143.450.000đồng, tr cho anh P 143.450.000đồng).
Các đương s liên h quan thẩm quyền khai đăng quyền s
dụng đất theo quy định pháp lut.
V n: Buc ch M có nghĩa v tr n cho Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh
Long tng s tin 81.309.022đồng.
V án phí dân s thẩm: Ch Đỗ Th Phương M nộp 22.400.346đồng;
Anh Trn Hu P nộp 17.297.500đồng; min án phí do ông Trần Văn L
Phm Ngọc T do là người cao tui.
V án phí phúc thm: Anh Trn Hu P không phi chu.
9
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng:
B đơn Trn Hu P kháng cáo và Vin kim sát nhân dân tnh Vĩnh Long
kháng ngh đã thc hin theo quy định ca B lut T tng dân sự. Do đó, Tòa
án nhân dân tnh Vĩnh Long tiến hành th lý gii quyết theo th tc phúc thm.
[2] Xét ni dung kháng cáo: B đơn Trần Hu P không đồng ý thửa đất
369, t bản đồ s 47, din tích 81m
2
to lc tại khóm 3, phưng C, thành ph
V, tnh Vĩnh Long là tài sn chung ca v chng mà cho rng là tài sn riêng.
Vin kim sát kháng ngh đề ngh: Sa án thẩm do Tòa án cấp thẩm
thiếu sót và vi phm trong gii quyết ni dung v án, tính sai án phí.
Ti phiên tòa phúc thm anh P trình bày: Nếu Tòa án chp nhn chia tài sn
cho ch M, anh P xin nhn hin vt. Đồng ý chia ½ giá tr thửa đất s 369, din
tích 81 m
2
½ giá tr nhà trên tha 370 cùng ta lc tại khóm 3, phường C,
thành ph V, tnh Vĩnh Long cho ch M.
Hội đồng xét x nhn thy: Ch M và anh P kết hôn ngày 23/7/2001. v
chng chung sng có 03 con chung: Trn Mai T, sinh ngày 22/8/2001; Trn Mai
Yến V, sinh ngày 15/7/2007; Trn Mai Yến T, sinh ngày 15/10/2008. V chng
chung sống đến năm 2018 thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do anh P
ngưi ph n khác. Trong thi gian chung sng ch M cho rng v chng
mua thửa đất 369, sau đó v chng xây dựng căn nhà cấp 3 kết cu 1 trt, 1 lu
nhà s A22, khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long do anh P ch M xây
dng. Anh P cho rng thửa đất 369 tài sn riêng nhưng vợ chng anh xây
dựng căn nhà cp 3 kết cu 1 trt, 1 lu nhà s A22, khóm 3, phưng C, thành ph
V, tnh Vĩnh Long. Trong quá trình gii quyết v án phát hin anh Trn Hu P và ch Đ
Th Phương M xây dng nhà nhm trên tha 370 ca ông Trn Văn L và bà Phm Ngc
T (Cha, m ca anh P), còn ông L, bà T xây dng căn nhà cp 4 trên tha 369 ca anh P,
ch M. C ông L, bà T và anh P, ch M qun lý, s dng nhm tha mà không biết.
Theo kết qu đo đc, đnh giá ca Hi đng đnh giá xác đnh giá đt đô th có giá
2.800.000đng/m
2
; giá tr nhà chính, nhà ph căn nhà cp 3, kết cu 1 trt, 1 lu ca anh
P, ch M có tr giá 286.900.937đng; Giá tr nhà chính, nhà ph căn nhà cp 4 ca ông L,
bà T có giá tr 96.056.938 đng. Ông L, bà T và anh P, ch M đng ý hoán đi nhà theo
Giy chng nhn đã cp và hoàn giá tr chênh lch.
Xét thy ngun gc tha 369 do anh Trn Hu P đưc cp Giy chng nhn ngày
25/5/2015 là thi đim anh P, ch M là v chng và trong quá trình gii quyết v án khi
hòa gii anh P cũng tha nhn; bà T (m anh P) và bà L cũng đu tha nhn tha đt 369
là tài sn chung ca v chng anh P, ch M nên anh P, ch M xây dng nhà cp 3 nhm
trên tha 370. Đng thi anh P, ch M, T ly Giy chng nhn trên đi thế chp vay ti
Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long hin còn n vn 49.998.000đng, lãi 31.311.022
đng, tng cng vn, lãi 81.309.022 đng. Anh P không tha nhn nhưng không có căn
c chng minh là tài sn riêng. Do đó có căn c xác nhn tha 369 và căn nhà cp 3, 1
trt, 1 lu trên tha 370 là tài sn chung ca anh P, ch M.
Ti phiên tòa anh P, ch M thng nht giá đất 5.000.000đồng/m
2
để làm sở
10
gii quyết. Xét v điu kin hin ti giao nhà, đất cho anh P là phù hp. con
chung nguyn vng sng chung anh P, đến thời điểm hin ti vn gi ý kiến,
đồng thời gia đình anh P lin k, thửa đất còn gn mt phn din ch nhà ca
anh Trn Hu X (em anh P) xây dng nên giao cho anh P qun s dng s
thun tin trong sinh hot hng ngày anh P nghĩa v tr giá tr cho ch M
là có căn cứ. Theo s tha thun gia ông L, bà T, anh P, ch M s hoán đổi nhà
theo giy chng nhn quyn s dụng đất nên anh P qun lý s dng thửa đất 369
gn liền căn nhà căn nhà cấp 4 do ông Trần Văn L và bà Phạm Ngc T xây dng
nên anh P nghĩa v tr g tr căn nhà cho ông L, T với s tin
96.056.938đồng.
Giao ông Trần Văn L, Phm Ngc T qun s dng tha 370, din
tích 81 m
2
gn liền căn nhà cấp 3 kết cu 1 trt, 1 lu do anh P, ch M xây dng
nên ông L, T nghĩa v tr giá tr căn nhà cho anh P 143.450.000đồng, ch
M 143.450.000đồng.
Xét v phn n: Anh P, ch M, T đu xác nhn: Giy chng nhn tha 369, din
tích 81m
2
, loi đt đô th, ta lc ti khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long
thế chp vay ti Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long hin còn n vn 49.998.000đng,
lãi 31.311.022 đng, tng cng vn, lãi 81.309.022 đng. Anh P, ch M xác nhn s
tin vay này do v chng anh ch đứng vay, s dụng chung gia đình, chị T là con
chung nên có ký tên vào hợp đồng. Nay anh P, ch M đồng ý chia đều n chung.
Xét đây khon n anh P, ch M đều tha nhn c hai cũng đồng ý tr
các bên tài sản được chia nên không thuộc trường hp trn nhim v tr n
nên buc ch anh P, ch M mỗi người tr ½ n có cơ sở. Do thửa đt 369 giao
cho anh P qun lý, s dng hiện đang thế chp cho Qu tín dng nhân dân
tnh Vĩnh Long, đ đảm bo quyn nghĩa v của các bên và đảm bo cho thi
hành án cn giao cho anh P trách nhim tr n cho Qu tín dng nên anh P
đưc tr s tin 40.654.500đ anh P tr thay cho ch M khi anh P chia giá tr tài
sn cho ch M được hưởng.
T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x thng nht chp nhn mt phn
yêu cu kháng cáo ca anh P; Chp nhn mt phn kháng ngh ca Vin kim
sát nhân dân tnh Vĩnh Long; Sửa án sơ thẩm.
[3] Xét đ ngh ca v đại din Vin kim sát căn cứ chp nhn mt
phn.
[4] V án phí:
[4.1] V án phí sơ thẩm:
Ch M phi chịu 300.000đ án phí hôn nhân sơ thm.
Do sa án sơ thẩm nên án phí dân s sơ thẩm đưc xác định li như sau:
- Án phí dân s thẩm ch M phi chu là:
(Giá tr đất 202.500.000 đồng + Giá tr nhà A22 là 143.450.000 đồng - N
Qu tín dụng 81.309.000đ/2) x 5% = 15.264.775đ.
N Qu tín dụng 40.654.500đ x 5% = 2.032.700đ.
11
Tng án phí ch M phi chu là 15.264.775đ + 2.032.700đ = 17.597.475đ.
- Án phí dân s thẩm anh P phi chu là:
(Giá tr đt 202.500.000đồng + Giá tr nhà A22 143.450.000 đồng N
Qu tín dụng 81.309.000đ/2) x 5% = 15.264.775đ.
N qu tín dụng 40.654.500đ x 5% = 2.032.700đ.
N hoán đổi căn nhà với bà T 96.056.938đồng x 5% = 4.802.800đ.
Tng án phí ông P phi chu 15.264.775đ + 2.032.700đ + 4.802.800đ =
22.100.275đ.
- Ông L, T không phi chu án phí dân s thẩm trên s tiền hoán đổi
căn nhà phải tr cho ông P bà M. Do ông L, bà T là người cao tui.
[4.2] V án phí phúc thm: Do sa án thẩm nên anh P không phi chu
án phí phúc thm theo quy định ti khon 2 Điu 148 ca B lut T tng dân s
khon 2 Điu 29 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và s dng án phí và l phí Tòa án.
[5] Đối vi các phn quyết định khác ca Bản án thm không b kháng
cáo, kháng ngh, hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khon 2 Điu 308 ca B lut T tng dân s;
Chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn Trần Hu P.
Chp nhn mt phn kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân tnh Vĩnh
Long.
Sa Bản án thẩm s: 63/2024/HNGĐ-ST ngày 19/8/2024 ca Tòa án
nhân dân thành ph V, tnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào c Điều 147, 157, 165, Điu 201; khon 2 Điều 148 ca B
lut T tng dân s năm 2015;
Áp dụng các Điều 27, 33, 37, 60 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Điu 12 ,khoản 2 Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30-12-
2016 ca y ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý s dng án p l pa án.
Tuyên x:
1. V Tài sn chung:
1.1 Giao cho anh Trn Hu P đưc quyn s hu thửa đất 369, t bản đồ s
47, din tích 81m
2
to lc tại khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh Long
gn liền căn nhà cp 4 s nhà s A20, khóm 3, phưng C, thành ph V, tnh Vĩnh
Long do ông L, bà T xây dng trên thửa đất 369.
12
1.2 Anh Trn Hu P nghĩa v tr giá tr quyn s dụng đất cho ch Đỗ
Th Phương M sau khi tr khon n vay ca Qu tín dng nhân dân tr thay cho
ch M, còn li anh P phi tr cho ch M s tin 305.295.000đồng (Ba trăm lẻ
năm triệu hai trăm chín mươi lăm nghìn đồng).
1.3 Anh Trn Hu P nghĩa v tr giá tr nhà A20 s tin 96.056.938
đồng (Chín mươi sáu triệu, không trăm năm mươi sáu ngàn, chín trăm ba mươi
tám đồng) cho ông Trần Văn L và bà Phạm Ngc T.
1.4. Giao cho ông Trần Văn L và bà Phm Ngc T đưc quyn s hu tha
đất 370, t bản đồ s 47 to lc tại khóm 3, png C, thành ph V, tnh Vĩnh
Long gn căn nhà cp 3 kết cu 1 trt, 1 lu nhà s A22, khóm 3, phưng C,
thành ph V, tnh Vĩnh Long do anh Trn Hu P ch Đỗ Th Phương M xây
dng trên thửa đt 370.
1.5 Ông Trần Văn L và bà Phm Ngc T có nghĩa v tr giá tr nhà A22 s
tin 286.900.937 đồng cho anh Trn Hu P ch Đỗ Th Phương M (trong đó
tr cho ch M 143.450.000 đồng (Một trăm bốn mươi ba triệu, bốn trăm năm
mươi ngàn đồng), tr cho anh P 143.450.000 đồng (Một trăm bốn mươi ba triệu,
bốn trămm mươi ngàn đồng).
(Kèm theo kết qu đo đạc hin trạng khu đất do Chi nhánh văn phòng đăng
đất đai thành phố V đo vẽ ngày 12/7/2023 biên bn xem xét thm định ti
ch ngày 21/5/2024).
Các đương sự liên h với cơ quan có thm quyền kê khai đăng ký quyền s
dụng đất theo quy định.
1.6 K t ngày đơn yêu cu thi hành án ca người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong, tt c các khon tin phi tr cho người được thi hành
án, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s
năm 2015.
1.7 Các ông Trần Văn L, Trần Hu X, Phm Ngc T, Trn Th T, Trn
Duy L, Văn T, Trần Mai T, Trn Mai Yến T và Trn Mai Yến V; Đỗ Th
Phương M được lưu cư 06 (sáu) tháng k t khi bn án hiu lc pháp luật để
thc hin di di tài sn cá nhân giao nhà cho ông L, bà T và anh P là người được
quyn s hu s dng nêu trên.
2. V n chung: Buc anh Trn Hu P nghĩa v tr cho Qu tín dng
nhân dân tnh Vĩnh Long s tin n vay vn gốc 49.998.000 đng s tin lãi
31.311.022 đồng, tng cng vốn và lãi 81.309.022 đồng (tám mươi mốt triu, ba
trăm lẻ chín ngàn, không trăm hai mươi hai ngàn đng) theo hợp đồng cp tín
dng ngày 25/10/2021.
K t ngày 20/8/2024 anh Trn Hu P phi tiếp tc chu khon tin lãi quá
hạn đối vi khon n vay vn gốc cho đến khi thanh toán xong theo mc lãi sut
tha thun trong hợp đồng cp tín dng s 1-0010562 ngày 25/10/2021. Trường
hp không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa v tr n thì giao quyn
s dụng đất tha 369, t bản đồ 47, din ch 81m
2
to lc ti khóm 3, phưng
13
C thành ph V, tnh Vĩnh Long tài sn thế chp theo hợp đồng thế chp s
068/2021/HĐTCBĐS ngày 25/10/2021 cho quan thi hành án bán đấu giá để
thanh toán n cho Qu tín dng nhân dân tnh Vĩnh Long.
3. V án phí:
- Ch Đỗ Th Phương M phải chịu 300.000đ tiền án phí hôn nhân thẩm
và 17.597.000đ tin án phí dân s sơ thẩm, đưc tr vào s tin 14.733.000đồng
theo biên lai thu s N
0
0001039, ngày 24/02/2022 ca Chi cc thi hành án dân
s thành ph V, tnh Vĩnh Long. Ch M còn phi np tiếp 3.164.000đ (Bốn triu
một trăm sáu mươi bốn ngàn đng).
- Anh Trn Hu P phi chu 22.100.000đ tin án phí dân s thẩm, được
tr vào s tiền 300.000đ anh P đã nộp tm ng án phí phúc thm theo biên lai
thu s 0007186 ngày 09/9/2024 ti Chi cc thi hành án dân s thành ph V, tnh
Vĩnh Long nên anh P còn phi np tiếp s tin 21.800.000đ (Hai mươi mt triu
tám trăm ngàn đồng).
- Ông L, bà T không phi chu án p.
- V án phí phúc thm: anh P không phi chu.
4. Các phn quyết định khác ca Bản án sơ thẩm không b kháng cáo,
kháng ngh, có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nơi nhn:
- TANDCC ti TP.HCM
- VKSND tnh Vĩnh Long;
- TAND tnh Vĩnh Long;
- TAND TPVL;
- CC THADS TPV;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án.
Nguyn Th
Tải về
Bản án số 2/2025/HNGĐ-PT Bản án số 2/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 2/2025/HNGĐ-PT Bản án số 2/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất