Bản án số 190/2024/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 190/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 190/2024/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 190/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng cầm cố tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ S Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 190/2024/DS-ST
Ngày: 24 9 2024
V/v Tranh chấp hợp đồng cầm cố tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ S, TỈNH SÓC TRĂNG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Vương Thị Lệ Hằng
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Trần Cẩm Thanh
Ông Huỳnh Mạnh
- Thư phiên tòa: Ông Thành Công Thư Tòa án nhân dân
thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố S, tỉnh Sóc Trăng tham gia
phiên tòa:Đồ Ngọc Tuyền – Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 9 m 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phS, tỉnh
Sóc Trăng xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 286/2024/TLSTDS, ngày
05 tháng 7 năm 2024, về Tranh chấp hợp đồng cầm cố tài sảntheo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 497/2024/XXST-DS ngày 26 tháng 8 năm 2024, giữa
các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty cổ phần S; Địa chỉ: S128, đưng N, phường
Bế, thành phố V, tỉnh Nghệ An.
Ni đại diện theo ủy quyn của nguyên đơn: Ông Võ Anh H, sinh năm
1997; Địa chỉ: Số 47, đường L, Khóm A, Phưng B, thành phS, tỉnh c Trăng
(Văn bản ủy quyền số 289/2024/UQ-SVN ngày 31/10/2023 vắng mặt do đơn
đề nghị xét xử vắng mặt).
- Bị đơn: Ông Triệu Minh L, sinh năm 1993; Địa chỉ: Số nhà 8/12A,
đường L, Khóm A, Phường B, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngày 15 tháng 6 năm 2024, đơn đề nghị xét xử
vắng mặt ngày 24 tháng 9 năm 2024, người đại diện theo ủy quyền của nguyên
đơn ông Võ Anh H trình bày:
o ngày 07/02/2023, ông Triu Minh L đến Chi nhánh ca Công ty
TNHH S (nay là Công ty cổ phần S) để ký hợp đồng cầm cố tài sản, cụ thể là hợp
2
đồng số STM230201004NA22X được ký giữa các bên ngày 07/02/2023, số đăng
ký giao dịch bảo đảm trên hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục đăng ký quốc gia.
i sản hợp đồng cầm cố 01 (một) xe mô hai bánh biển số 83P4-529.41,
loại xe Honda Wave 110c, màu xanh bạc, số khung: RLHJA3922NY526856, số
máy: JA39E2994262, chứng nhận đăng xe số 008205 do ng an tỉnh
Sóc Trăng cấp ngày 27/01/2023, số tiền cầm cố 6.600.000 đồng (sáu triệu sáu
trăm nghìn đồng), thời hạn cầm cố 06 tháng (từ ngày 07/02/2023 07/8/2023)
với mức lãi suất là 1.1%/tháng.
Theo hợp đồng cầm cố đã ký thì Công ty đã giải ngân đầy đủ số tiền trên
cho ông Triu Minh L. Do nhu cầu cần có xe đi lại hàng ngày nên Công ty có ký
giấy cho ông Triu Minh L ợn lại xe để sử dụng. Trong giấy mượn xe có quy
định rõ thời hạn mượn xe từ ngày 07/02/2023 đến 07/03/2023, địa điểm trả xe là
tại Chi nhánh Sóc Trăng. Ông Triu Minh L có cam kết rõ ràng trong giấy mượn
xe “hoàn trả lại tài sản mượn đúng thời hạn và địa điểm đã thoả thuận”. Trong
quá trình trả nợ, ông Triu Minh L chưa thanh toán đúng nghĩa vụ theo Hợp
đồng cho Công ty. Đến nay đã quá hạn, ông Triu Minh L không trả nợ cho
Công ty và cũng không trả lại xe máy cho Công ty.
Tại đơn khởi kiện ngày 15/6/2024, Công ty c phần S yêu cầu Tòa án
giải quyết:
Buc ông Triu Minh L phi thc hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cm c,
giấy ợn xe đã ký vi Công ty cổ phần S - Chi nhánh Sóc Trăng với s tin tm
tính đến ngày 08/6/2024 12.000.000 đồng (i hai triu đồng) bao gm tin
n gc 4.470.000 đồng, tin lãi 197.000 đồng, lãi quá hạn 664.000 đồng,
phí theo dõi là 6.669.000 đồng. Ngoài ra ông Triu Minh L còn phi chu lãi sut,
phí phát sinh theo hợp đng cm c đã ký kể t ngày 09/6/2024 cho đến khi thanh
toán xong n.
Ti Đơn đ ngh xét x vng mt ngày 24/9/2024, ngưi đi din theo
y quyn ca nguyên đơn ông Anh H yêu cu Tòa án gii quyết: Buc ông
Triu Minh L phi thc hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cm c, giy mượn xe đã ký
vi Công ty cổ phần S - Chi nhánh Sóc Trăng với s tiền tính đến ngày 24/9/2024
5.656.774 đồng (năm triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm bảy ơi
bn đồng) bao gm tin n gc 4.469.462 đồng, tin lãi trong hn k t ngày
08/4/2023 đến ngày 07/8/2023 196.656 đồng, i quá hn t ngày 08/8/2023
đến ngày xét x thẩm 990.656 đồng. Ngoài ra u cu tiếp tc tính lãi theo
mc lãi sut quá hn k t ngày xét x thẩm cho đến khi thanh toán hết n.
Công ty cổ phần S không yêu cầu ông Triệu Minh L thanh toán tin phí theo dõi
6.669.000 đng (sáu triệu sáu trăm sáu mươi chín nghìn đng).
Tng hp ngay sau khi ông Triu Minh L thanh tn hết n gc, i sut cho
Công ty thì Công ty cphn S sẽ giao tr lại cho ông Triu Minh L bn gc giấy
chứng nhn đăng ký xe mô hai nh bin số 83P4-529.41, loại xe Honda Wave
110c, màu xanh bạc, s khung: RLHJA3922NY526856, s máy: JA39E2994262,
chứng nhn đăng ký xe mô s 008205 do Công an tỉnh Sóc Trăng cấp ngày
27/01/2023 cho ông Triệu Minh L.
3
* Bị đơn ông Triệu Minh L vắng mặt trong quá trình giải quyết vụ án
nên không ghi nhận được ý kiến.
* Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh theo quy định tại
khoản 2 Điu 92 của Bộ luật Tố tụng dân sự: B đơn ông Triệu Minh L không
phản đi những tình tiết, skiện, tài liệu nguyên đơn đã trình bày giao
nộp cho Tòa án.
* Tại phiên tòa, Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố S, tỉnh Sóc
Trăng tham gia phiên tòa trình bày ý kiến: Việc xác định quan hệ pháp luật tranh
chấp xác định cách của người tham gia tố tụng trong vụ án đúng quy
định của pháp luật; Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký, Hội đồng
xét xử những người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ
khi thụ vụ án đến trước thời điểm Hội đồng xét xử vào nghị án đã chấp hành
đúng các quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Căn cứ vào các tài liệu
trong hồ ván, qua thẩm tra chứng cứ kết quả tranh luận tại phiên tòa, đề
nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ nội dung khởi kiện của nguyên đơn
Công ty cổ phần S.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng t xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết:
Theo nội dung khởi kiện, nguyên đơn Công ty cổ phần S u cu ông
Triệu Minh L phi thc hiện nghĩa vụ tr li tin còn n theo hợp đồng cm c,
giấy mượn xe đã với Công ty cổ phần S. Tòa án nhân dân thành phS, tỉnh
c Trăng thvụ án và xác định quan hpháp luật tranh chấp giải quyết
“Tranh chấp hợp đồng cầm c tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của
Bộ luật Tố tụng dân sự. Trong vụ án, bđơn ông Triệu Minh L trú tại thành
phố S, tỉnh c Trăng nên a án nhân dân thành phố S thụ giải quyết theo
thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Anh H đơn
đề nghị xét xử vắng mặt và bđơn ông Triệu Minh L đã được Tòa án triệu tập hợp
lệ đến lần thứ hai nhưng vắng mặt tại phiên tòa không lý do. Căn cứ vào khoản 2
Điều 227, Điều 228, khoản 3 Điều 235 Điều 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự,
Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt ông Anh H, ông Triệu Minh L và
căn cứ vào cáci liệu, chứng cứ trong hồ sơ để giải quyết.
[3] Tại Đơn đề ngh xét x vng mt ngày 24/9/2024, người đại din theo
y quyn của nguyên đơn ông Anh H thay đổi yêu cu khi kin. Công ty cổ
phần S ch yêu cu ông Triệu Minh L phi thc hin nghĩa vụ theo hợp đồng cm
c, giấy mượn xe đã ký với Công ty cổ phần S - Chi nhánh Sóc Trăng với s tin
tính đến ngày 24/9/2024 5.656.774 đồng (m triệu u trăm năm mươi u
nghìn bảy trăm bảy ơi bốn đồng) bao gm tin n gc 4.469.462 đồng, tin
4
lãi trong hn k t ngày 08/4/2023 đến ngày 07/8/2023 196.656 đồng, lãi quá
hn t ngày 08/8/2023 đến ngày xét x thẩm 990.656 đồng. Ngoài ra yêu
cu tiếp tc tính lãi theo mc lãi sut quá hn k t ngày xét x thẩm cho đến
khi thanh toán hết n. t thy việc thay đổi u cầu khởi kiện tự nguyện,
không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện ban đầu n căn cứ vào quy định tại
khoản 1 Điều 244 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử chấp nhận đối với
việc thay đổi yêu cầu khởi kiện y của nguyên đơn.
[4] Về nội dung khởi kiện của nguyên đơn Công ty cổ phần S:
[4.1] Hợp đồng cầm cố số STM230201004NA22X ngày 07/02/2023 và
Phụ lục hợp đồng cầm c ngày 07/02/2023, Phiếu đăng ký cầm cố xe máy ngày
07/02/2023 được ký kết giữa Công ty TNHH S (nay là ng ty cổ phần S)
ông Triệu Minh L được xác lập trên cơ stnguyện, không vi phạm điều cấm
của pháp luật, không trái đạo đức hội, tuân thủ c quy định của pháp luật
về nội dung và hình thức theo quy định tại Điều 309 của Bộ luật dân sự năm
2015 nên được thừa nhận bảo vệ. Các bên tham gia các quyền và nghĩa
vụ phát sinh từ hợp đồng đã.
[4.2] Nguyên đơn Công ty cổ phần S yêu cầu bị đơn ông Triệu Minh L
phải trả cho ng ty cổ phần S tổng số tiền nợ tính đến ngày 24/9/2024
5.656.774 đồng (m triệu u trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm bảy ơi bốn
đồng) bao gm tin n gc 4.469.462 đồng, tin i trong hn k t ngày
08/4/2023 đến ngày 07/8/2023 196.656 đồng, lãi sut quá hn t ngày
08/8/2023 đến ngày xét x thẩm (ngày 24/9/2024) 990.656 đồng tin lãi
sut quá hn k t ngày tiếp theo ngày xét x sơ thẩm đến cho đến khi thanh toán
hết n.
t yêu cu khi kin của nguyên đơn Hội đồng xét x nhn thy: Sau
khi th v án, Tòa án nhân dân thành phố S đã thông báo hợp lệ cho ông Triệu
Minh L biết về u cầu khởi kiện ng như các tài liệu chứng cứ do nguyên đơn
cung cấp, ông Triệu Minh L không trình bày ý kiến phản đối những tình tiết, sự
kiện, tài liệu, văn bản mà nguyên đơn đưa ra. Do đó n cứ vào khon 2 Điều 92
khoản 1 Điu 95 ca B lut T tng dân s quy định v việc xác định chng
c nhng tình tiết s kin không phi chng minh, Hội đồng xét x xác định
ông Triệu Minh L kết Hợp đồng cm c s STM230201004NA22X, Ph
lc hợp đồng cm c, Phiếu đăng cầm c xe máy, Giấy mượn xe cùng ngày
07/02/2023 vi Công ty c phn S đưc Công ty phê duyt vi s tin
6.600.000 đồng (sáu triệu sáu trăm nghìn đồng), lãi sut tha thun là 1.1%/tháng,
lãi sut quá hn 150% mc lãi sut cm c trong hạn được áp dng ti thi
đim chuyn n quá hn, thi hn cm c 06 (sáu) tng k t ngày 07/02/2023
đến ngày 07/08/2023. Thi hn thanh toán tin định k hàng tháng (bao gm n
gc lãi trong hn), thi hn thanh toán lần đầu ngày 07/3/2023. Trong quá
trình thc hin hợp đồng, ông Triệu Minh L đã tr cho ng ty c phn S s tin
n gc 2.130.538 đồng (hai triu một trăm ba ơi nghìn năm trăm ba ơi
tám đồng), lãi trong hn 133.575 đồng (một trăm ba mươi ba nghìn năm trăm bảy
ơi lăm đồng), phí mượn xe là 265.170 đồng (hai trăm sáu mươi lăm nghìn một
5
trăm bảy mươi đồng), phí qun lý h sơ là 60.715 đồng (u mươi nghìn bảy trăm
ời lăm đồng) đến ngày 08/4/2023 thì không tr na. Ông Triệu Minh L đã
vi phạm nghĩa v tr tin theo quy định tại Điều 4 ca Hợp đngn vic Công ty
c phn S yêu cu ông Triệu Minh L tr s tin n gốc còn li là 4.469.462 đồng
(bn triu bốn trăm sáu ơi chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai đồng) n
c, phù hp vi ni dung tha thuận về vic trả nợ gốc, lãi sut ti hợp đồng cấm
cố đã ký kết và quy định tại Điều 280, Điều 466 ca B lut dân s năm 2015.
[4.3] Xét yêu cầu tính lãi suất của nguyên đơn Công ty c phn S, Hi
đồng xét x thy rng: Ti Hợp đồng cm c s TM230201004NA22X ny
07/02/2023 đưc kết gia ng ty c phn S ông Triệu Minh L, mc lãi
sut tha thun 1.1%/tháng, lãi sut quá hn 150% mc lãi sut cm c
trong hn (tương đương 1.65%/tháng) đưc áp dng ti thời đim chuyn n
quá hn. Căn cứ vào khoản 6 Điều 29 ca Ngh định 96/2016/-CP ngày
01/7/2016 ca Chính ph quy định điu kin v an ninh, trt t đi vi mt s
ngành, ngh đầu kinh doanh điu kin quy đnh Tỷ li suất cho vay
tiền khi nhận cầm cối sản không vượt quá tỷ llãi suất theo quy định của Bộ
luật dân sự và đối chiếu tại Điều 468 của Bộ luật dân snăm 2015 quy định
Trường hợp c bên thỏa thuận v lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận
không được ợt q 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác
liên quan quy định khác.” Tại khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán a án nhân
dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật vlãi, lãi suất,
phạt vi phạm quy định i trên ngốc quá hạn chưa trả bằng 150% mức lãi
suất vay do c bên thỏa thuận trong hợp đồng ơng ứng với thời gian chậm
trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Mức i suất trên nợ gốc qhạn do
các bên thỏa thuận không được vượt q 150% mức i suất quy đnh tại
khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự m 2015. Việc thỏa thuận mức lãi suất, lãi
suất quá hạn của nguyên đơn Công ty c phn S ti hợp đồng cm c phù hp
với quy định ca pháp lut. Do đó, nguyên đơn công ty cphần S yêu cầu tiền
lãi suất trong hạn kể từ ngày 08/4/2023 đến ngày 07/8/2023 là 196.656 đồng
(một trăm chín mươi sáu nghìn sáu trăm m mươi sáu đồng) và tiền i suất
quá hạn kể từ ngày 08/8/2023 đến ngày xét x thẩm (ngày 24/9/2024) với
số tiền là 990.656 đồng (chín trăm chín mươi nghìn u trăm m mươi sáu
đồng) và tiền lãi suất quá hạn kể tngày tiếp theo ny xét xử sơ thẩm đến
ngày thanh toán hết nợ n cnên Hội đồng xét x chp nhn.
[4.4] Nguyên đơn Công ty cổ phần S đồng ý trong trường hợp ngay sau
khi ông Triệu Minh L thực hiện xong nghĩa vụ trả tiền gốc tiền lãi suất,
Công ty cổ phần S sẽ giao trả lại cho ông Triệu Minh L bản gốc giấy chứng
nhận đăng xe tô, biển số 83P4-529.41, loại xe Honda Wave 110c, màu
xanh bạc, số khung: RLHJA3922NY526856, số máy: JA39E2994262, chứng
nhận đăng xe mô tô số 008205 do Công an tỉnh Sóc Trăng cấp ngày
27/01/2023 cho ông Triệu Minh L. Hội đồng xét xghi nhận yêu cầu y của
nguyên đơn.
6
[5] Từ những phân tích nêu trên, t đề nghị của Đại diện Viện kiểm
sát nhân dân thành phố S, tỉnh Sóc Trăng căn cứ nên Hội đồng t xử
chấp nhận.
[6] Về án phí dân ssơ thẩm: Căn cứ khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ny 30 tháng 12 m 2016 của Quốc Hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sdụng án phí, lệ phí Tòa án, bị
đơn ông Triệu Minh L phải chịu tiền án phí dân ssơ thẩm. Nguyên đơn Công
ty cổ phần S không phải chịu án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ: Khoản 3 Điều 26, đim a khon 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 2 Điều 92, khoản 1 Điều 95, điểm b khoản 2 Điều 227, khon 3 Điều
228, Điều 238, khon 1 Điều 244, Điều 271, Điu 273 Điều 280 của Bộ luật T
tụng n sự; Điều 280, Điu 309, Điều 466 Điều 468 của Bộ luật n sự m
2015; Khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ny 30 tháng
12m 2016 của Quc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí a án.
Tuyên xử:
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ngun đơn ng ty cổ
phần S.
Buc bị đơn ông Triệu Minh L phải trả cho nguyên đơn Công ty cổ phần
S tng số tiền còn nợ 5.656.774 đồng (m triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn
bảy trăm bảy ơi bốn đồng) bao gm tin n gc 4.469.462 đồng (bn triu
bốn trăm sáu mươi chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai đồng), tin lãi sut
1.187.312 đồng (mt triu một trăm tám mươi bảy nghìn ba trăm mười hai đồng)
Ktừ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm, bị đơn ông Triu Minh L còn
phi thanh toán cho nguyên đơn ng ty cổ phần S mc lãi suất theo thỏa thuận
trong hợp đồng cầm cố là 1.65%/tng trên số tin nợ gốc chưa thanh toán cho đến
khi thanh toán xong số tiền nợ gốc.
2. Ngay sau khi bị đơn ông Triệu Minh L thc hin xong nghĩa vụ tr nợ thì
Công ty cổ phn S có trách nhiệm trả lại cho ông Triệu Minh L bản gốc giấy chứng
nhn đăng ký xe mô tô, biển số 83P4-529.41, loại xe Honda Wave 110c, màu
xanh bạc, số khung: RLHJA3922NY526856, số máy: JA39E2994262, chứng
nhận đăng xe mô tô số 008205 do Công an tỉnh Sóc Trăng cấp ngày
27/01/2023 cho ông Triệu Minh L.
3. Về án phí n s thẩm:
- Nguyên đơn ng ty cổ phần S không phải chịu án phí n sự thẩm,
hoàn trả cho Công ty cổ phần S số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (ba
trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001887 ngày
26/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
7
- Bị đơn ông Triệu Minh L phải chịu tiền án phí dân sự thẩm
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
4. Về quyền kháng o bản án: Nguyên đơn Công ty cổ phần S bị
đơn ông Triệu Minh L quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười m) ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật
Thi hành án dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung) thì người được thi hành án dân
sự, người phải thi hành án dân squyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a 9 của Luật Thi hành án dân s (đã được sửa đổi, bổ
sung); Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật
Thi hành án dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung).
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
- TAND tỉnh Sóc Trăng; THM PHÁN – CHỦ TA PHIÊN TÒA
- VKSND thành phố S;
- CC THADS thành phố S;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Vương Thị Lệ Hằng
Tải về
Bản án số 190/2024/DS-ST Bản án số 190/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 190/2024/DS-ST Bản án số 190/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất