Bản án số 02/2025/DS-ST ngày 19/02/2025 của TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/DS-ST ngày 19/02/2025 của TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Thành (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 02/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty TNHH X và ông Nguyễn Văn C kiện đòi tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN KIM THÀNH
TNH HẢI DƯƠNG
Bn án s: 02/2025/DS-ST
Ngày: 19/02/2025
V/v : Kiện đòi tài sản
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN KIM THÀNH - TNH HI DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Nguyễn Văn Trung.
Các hi thm nhân dân: Ông Trần Văn Tích và ông Nguyễn Văn Dũng.
- Thư phiên toà: Ông Đinh Quốc Cường, Thư ký Tòa án nhân dân huyn
Kim Thành, tnh Hải Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Kim Thành, tnh Hải Dương tham
gia phiên toà: Ông Phạm Trường Giang Kim sát viên trung cp ông Vũ
Văn T - Kiểm sát viên sơ cấp.
Ngày 19/02/2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Kim Thành, tnh Hi
Dương, xét xử thẩm công khai v án dân s th lý s 78/2023/TLST-DS
ngày 22 tháng 11 năm 2024 v vic K đòi tài sn, theo quyết định đưa vụ án ra
xét x s 01/2025/QĐXX-ST ngày 03/01/2025; Quyết định hoãn phiên tòa s
02/2025/QĐST-DS ngày 21/01/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH X (Sau đây gọi tắt Công ty T). Địa chỉ:
Thôn D, P (nay thị trấn P), huyện K, tỉnh Hải Dương. Đại diện theo pháp
luật: Ông Đỗ Văn M, chức vụ: Giám đốc.
Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông Đào Hồng N,
Luật sư, Công ty L, Đoàn luật sư Thành Phố H.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn C, sinh năm 1959 và vợ Đỗ Thị T1, sinh
năm 1963. Đều địa chỉ nơi trú: Thôn D, P (nay thị trấn P), huyện K,
tỉnh Hải Dương.
Đại diện theo ủy quyền của Đỗ Thị T1: Ông Nguyễn Văn C, sinh năm
1959. Địa chỉ: Thôn D, xã P (nay là thị trấn P), huyện K, tỉnh Hải Dương.
(Các đương sự đều vng mặt và có đơn xin vắng mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin, bn t khai và các tài liu có trong h sơ, nguyên đơn
ông M trình bày: Do nhu cu m rng sn xut, Công ty T, đi din là ông
Đỗ Văn M, chc vụ: Giám đốc đã gặp, làm vic cùng v chng ông Nguyễn văn
2
C và bà Đỗ Th T1. Sau khi thng nht, ngày 17/01/2023, Công ty T cùng ông C
T1 đã kết hợp đồng đặt cọc. Theo đó, Công ty T đặt cc cho ông C T1
2.000.000.000 đồng đ nhn chuyển nhượng diện tích 53.122m2 đt ti thửa đt
s 18 t bản đồ s 18 ti thôn D, P (nay th trn P), huyn K, tnh Hi
Dương, giá chuyển nhượng thửa đất 36 t đng. Ông C, T1 nghĩa vụ
làm th tc chuyển đổi mục đích sử dng t đất nuôi trng thy sản sang đất sn
xut công nghiệp đứng tên ng ty T, sau đó hai bên tiến hành kết hợp đồng
chuyển nhượng. Ngày 03/3/2023, ông C thông báo cho Công ty T biết y ban
nhân dân tnh H phê duyt quy hoch thửa đất mang tên Công ty T. Cùng ngày
03/3/2023, hai bên tiếp Hợp đồng đặt cọc, theo đó, Công ty T đặt cc thêm
cho ông C T1 8 t đồng. Ông C T1 cam kết chm nht ngày 31/5/2023 s
hoàn tt h giấy t quyn s dng đất mang tên Công ty T, khi đó hai bên s
ký kết Hợp đồng chuyển nhượng.
Đến ngày 22/01/2024, sau nhiu ln liên lc, yêu cu ông C T1 thc
hin cam kết theo Hợp đồng đã kết, ông C T1 Công Ty T đã kết
biên bn chm dt Hợp đồng. Theo đó, ông C T1 phi tr li cho Công ty T
s tin đã đặt cc 10 t đồng, thi gian hoàn tr tin 75 ngày k t ngày
22/01/2024. Trường hp ông C bà T1 không thc hin vic tr tiền đúng theo
thi gian cam kết thì ông C T1 phi chịu lãi 5,2%/năm kể t tháng 9/2023
đến khi tr hết n.
C th: S tin n là 10 t đồng.
Lãi t ngày 01/9/2024 đến ngày 03/5/2024 (ngày 04/5/2024 ông C T1
tr 650.000.000 đồng) = 8 tháng 2 ngày x 10 t x 5,2%/năm = 349.041.096
đồng.
Lãi t ngày 04/5/2024 đên ngày 17/6/2024 (ngày 18/6/2024 ông C T1
tr 850.000.000 đồng) = 1 tháng 13 ngày x 9.350.000.000 đồng x 5,2%/năm =
58.610.411 đồng.
i t ngày 18/6/2024 đến ngày Tòa án th lý v án 22/11/2024 = 5 tháng 4
ngày x 8.500.000.000 đồng x 5,2%/năm = 190.120.548 đồng.
Tng cng, công ty T yêu cu ông C T1 phi tr Công ty
8.500.000.000 đồng tin gc và lãi tạm tính đến ngày 22/11/2024 là 597.772.055
đồng.
Bn t khai, b đơn ông C bà T1 trình by: Ông C bà T1 xác định có vic ông bà
ký kết hợp đồng Hợp đồng đặt cc (vi bng s 69 ngày 17/01/2023) vi Công ty
T để ông chuyển nhượng 53.122 m2 đt cho Công ty T. Ngày 17/01/2023
Công ty T đã đt cc cho ông 2 t đồng, đến ngày 03/3/2023, ông nhn
thêm 8 t tiền đt cc t Công ty T. Tng cộng, ông đã nhận đặt cc ca
Công ty T 10 t đồng.
3
Ngày 22/01/2024 hai bên đã lp biên bn gii quyết s tin tm ng trên. Theo
đó, hai bên thống nht: Ông phi tr li cho Công ty T s tin 10 t đồng
trong thi hn t ngày 22/01 đến ngày 05/4/2024. Trường hp không tr đưc
trong thi gian trên thì ông bà phi tr lãi 5,2%/năm k t ngày 01/9/2023 đến
khi tr hết n.
Ông C xác định: Ngày 04/5/2024 tr 650 triệu đng; ngày 18/6/2024 tr 850
triệu đồng. Tng s tiền ông đã trả cho Công ty T 1.500.000.000 đồng.
Ông xác định hin còn n Công ty T 8.500.000.000 đồng và chưa trả lãi ln
nào. Ông đề ngh Công ty T cho ông thêm thời gian để tr n đề ngh
Công ty không tính lãi.
Ti các bui hòa gii ti Tòa án: Ông C đều xác định nhn ca Công ty T 10
t đồng tiền đt cc chuyển nhượng đất, do không thc hiện được đúng theo
Hợp đồng nên ông đã trả li Công ty T 1.500.000.000 đồng, hin còn n Công ty
T 8.500.000.000 đng tha thuận lãi 5,2%/năm k t ngày 01/9/2023, ông
bà chưa trả lãi ln nào. Ông C đề ngh Công ty T không tính lãi.
Tại phiên tòa: Nguyên đơn Công ty T, đại din theo pháp lut ông Đỗ Văn M
người bo v quyn li ích hp pháp ca Công ty ông Đào Hồng N,
Luật đu xin vng mt ti phiên tòa và gi nguyên yêu cu ông C T1 tr
Công ty T tin n n 8.500.000.000 đồng gốc lãi tính đến ngày
19/02/2025 là 705.547.397 đồng.
B đơn ông C ng thời là đi din theo y quyn ca T1) xin vng mt ti
phiên tòa và gi nguyên quan điểm như các lần hòa gii ti Tòa án. Xác nhn
hin còn n Công ty T s tin gốc 8.500.000.000 đồng, lãi suất 5,2%/năm k
t ngày 01/9/2023,chưa trả lãi lần nào và đề ngh ông M không tính lãi.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Kim Thành, tnh Hải Dương tham
gia phiên toà phát biu ý kiến: T khi th v án, Thẩm phán đã thụ đúng
thm quyn, vic thu thp chng c, tống đạt các văn bn t tụng cho các đương
s, thi hn gii quyết, chuyn h sơ cho Viện kim sát nghiên cứu đều đảm bo
đúng theo quy định ca B lut t tng dân s. Ti phiên toà Hội đồng xét x đã
tuân theo Pháp lut t tng dân sự. Nguyên đơn, bị đơn thực hiện đầy đủ quyn
và nghĩa vụ theo các quy định ca B lut t tng dân s.
ng gii quyết v án: Căn cứ khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều
35; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều 147 B lut T tng dân sự. Điều 166, Điều
280, khoản 1 Điều 466, Điu 357 khoản 2 Điều 468 B lut dân s. Lut phí
l phí. Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc Hội quy định mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án, đề ngh x:
4
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty T. Buc ông Nguyễn Văn C
Đỗ Th T1 phi tr Công ty T s tin n gốc 8.500.000.000 đồng, tin
lãi 5,2 % k t tháng 9/2023đến ngày 19/02/2025.
2. Min toàn b án phí dân s đối vi ông C và bà T1.
Hoàn tr ông M s tin tm ứng án phí đã nộp.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu tài liệu trong hồ của vụ án được thẩm tra tại
phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, ý kiến của đại diện Viện
kiểm sát tham gia phiên toà, Hội đồng xét xử Toà án nhân dân huyện Kim
Thành, tỉnh Hải Dương có đủ cơ sở xác định:
[1] V s vng mt của các đương s ti phiên tòa: Nguyên đơn Công ty
T, đại diện theo pháp luật Giám đốc Đỗ Văn M cùng người bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của nguyên đơn ông Đào Hồng N bị đơn ông Nguyễn Văn C
(đồng thời là người đại diện theo ủy quyền của bà Đỗ Thị T1) đều có đơn xin xét
xử vắng mặt. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227; Điều 228, Điều 238 Bộ luật tố
tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiếp tục xét xử vụ án.
[2] Ngày 17/01/2023 và ngày 03/3/2023, Công ty T đã ký kết hợp đồng và
đã đặt cc cho v chng ông C T1 tng s tin 10 t đồng để nhn chuyn
nhưng thửa đất số 18, tờ bản đồ số 18 ti thôn D, xã P (nay là th trn P), huyn
K, tnh Hải Dương, thi hn hoàn tt th tc chuyn nhượng ngày 31/5/2023.
Sau nhiu ln liên lc, yêu cu ông C bà T1 thc hin cam kết theo Hợp đồng đã
ký kết nhưng không có kết qu nên ngày 22/01/2024, Công Ty T và ông C bà T1
đã kết biên bn chm dt Hợp đồng. Theo đó, ông C T1 phi tr li cho
Công ty T s tiền đã đt cc là 10 t đng, thi gian hoàn tr tin 75 ngày k
t ngày 22/01/2024. Hết thi hn 75 ngày theo tha thun, ông C T1 không
thc hiện được cam kết tr tin nên Công ty T, đại diện ông Đỗ Văn M, chức
vụ: Giám đốc khởi kiện đòi ông Nguyễn Văn C vợ Đỗ Thị T1 trả lại
Công ty stiền ông M đặt cọc cho ông C T1, trong hạn luật định; b đơn
ông C, bà T1 có đăng ký thường trú và cư trú ti thôn D, xã P (nay là thị trấn P),
huyện K, tỉnh Hải Dương. Do đó, căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 35 B lut t
tng dân s, v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Kim
Thành, tnh Hải Dương.
[3] V quan h pháp lut tranh chấp: Nguyên đơn Công ty Thiên Thun
Phát yêu Toà án nhân dân huyn Kim Thành buc ông C T1 phi tr cho ông
Công ty tin n gốc là 8.500.000.000 đồng và lãi 5,2%/năm. Căn cứ vào khon 3
5
Điu 26 B lut t tng dân sự, xác định quan h pháp lut tranh chấp là “Kiện
đòi tài sản”.
[4] Xét yêu cu khi kin ca nguyên đơn thì thấy:
Ti Vi bng s 69/2023/VB-TPLAC ngày 17/01/2023, ông M ông C
T1 đã ký kết hợp đng đt cọc để ông M nhn chuyển nhượng t ông C bà
T1 diện tích 53.122m2 đt ti thửa đất s 18 t bản đồ s 18 ti thôn D, P
(nay là th trn P), huyn K, tnh Hải Dương, giá chuyển nhượng thửa đất trên là
36 t đồng. Ông M đã đặt cc 2 t đồng. Ngày 03/3/2023, ông M ông C
T1 tiếp Vi bng s 36/2023/VB-TPLHĐ, theo đó ông M đặt cc tiếp cho v
chng ông C T1 8 t đồng. C hai Vi bằng đu tha thun hn cuối để ông C
T1 làm xong th tc chuyn quyn s dụng đất cho Công ty T, chuyn mc
đích sử dụng đất xây dng trang tri phát trin nông nghip du lch sinh thái
bn vững thành đất công nghip nhà máy sn xut mang tên Công ty T. Nếu
ông C bà T1 không thc hiện đúng thỏa thun thì b pht cc gp 5 ln s tiền đã
đặt cc.
Do ông C T1 không thc hiện đúng Hợp đồng đã kết nên ngày
22/01/2024, ông M và ông C đã ký kết Biên bn v vic gii quyết phn tm ng
mua bán đất gia Công ty T vi ông Nguyễn Văn C Đỗ Th T1. Theo đó,
ông C phi tr li toàn b s tin 10 t đng cho Công ty T trong thi hn 75
ngày k t ngày 22/01/2024 (Hn tr tin cui ngày 05/4/2024). Trường hp
ông C T1 không tr đúng cam kết thì phi chịu lãi 5,2%/năm, thời điểm tính
lãi k t tháng 9/2023 đến khi tr hết n.
Như vậy, theo tha thun ngày 22/01/2024 gia ông M và ông C thì vic
đặt cc pht cc theo các Vi bằng nêu trên đã không còn giá tr pháp
đưc thay thế bi mt Hợp đồng dân s có tha thun v lãi.
- V vic ông M yêu cu ông C T1 tr tin n gc 8.500.000.000
đồng: Căn cứ tài liệu các đương s cung cấp; căn c bn t khai và biên bn hòa
gii ti Tòa án, ông C T1 đều xác nhn nhn ca Công ty T ng M) s
tin 10 t đồng. Ngày 04/5/2024 ông C T1 đã trả 650 triệu đng; ngày
18/6/2024 tr 850 triệu đồng. Tng s tin ông C T1 đã trả cho Công ty T
1.500.000.000 đồng. Ông xác đnh hin còn n Công ty T 8.500.000.000
đồng. Như vậy, căn c xác định hin b đơn ông C bà T1 còn n Công ty T
8.500.000.000 đồng tin gốc. Căn cứ khoản 1 Điều 466 B lut dân s, buc b
đơn ông C bà T1 phi tr Công ty T s tin n gốc là 8.500.000.000 đồng.
[5] Đối vi yêu cu thanh toán tin lãi của nguyên đơn: Quá trình giải
quyết v án, ông M yêu cu ông C T1 tr lãi theo tha thun ngày
22/01/2024. Tại phiên tòa, nguyên đơn ông M xin vng mt và gi nguyên yêu
6
cu ông C T1 thanh toán tin gc và lãi theo tha thuận 5,2%/năm ca s tin
gốc chưa trả theo từng đt thanh toán. Xét việc ngày 22/01/2024 các bên đương
s s tha thun tính lãi 5,2%/năm/số tiền chưa trả k t tháng 9/2023 là phù
hp với quy định v lãi sut và hoàn toàn t nguyn nên cn chp nhn yêu cu
của nguyên đơn về vic buc b đơn ông C bà Thoa Công ty T tng s tin lãi là
705.547.397 đồng, c th:
Lãi t ngày 01/9/2024 đến ngày 03/5/2024 = 8 tháng 2 ngày x 10 t x
5,2%/năm = 349.041.096 đồng.
Lãi t ngày 04/5/2024 đên ngày 17/6/2024 (ngày 04/5/2024 ông C T1
tr 650.000.000 đồng) = 1 tháng 13 ngày x 9.350.000.000 đồng x 5,2%/năm =
58.610.411 đồng.
Lãi t ngày 18/6/2024 đến ngày Tòa án xét x v án 19/02/2025 (ngày
18/6/2024 ông C T1 tr 850.000.000 đồng) = 08 tháng 01 ngày x
8.500.000.000 đồng x 5,2%/năm = 297.895.890 đồng.
Tng cng ông C T1 phi tr Công ty T 9.205.547.000 đng (làm tròn
s).
[6] V án phí: Theo quy định tại Điu 147 B lut t tng dân s, Lut
phí l phí; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc Hội về án phí lệ phí Tòa án. Ông C T1 bị buộc phải
nghĩa vụ trả nợ nên phải chịu án phí dân sự thẩm nhưng ông bà người
cao tuổi, có đơn xin miễn án phí nên miễn toàn bộ án phí đối với ông C bà T1.
Yêu cầu của Công ty T được chấp nhận, trả lại Công ty T tiền tạm ứng án
phí đã nộp.
Vì các l trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào: Khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều
39; Điều 147 B lut T tng dân sự. Điều 166, Điều 280, khoản 1 Điều 466,
Điu 357 khoản 2 Điều 468 B lut dân s. Lut phí l phí. Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi quy
định mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty TNHH X.
Buc ông Nguyễn Văn C v bà Đỗ Th T1 trách nhim tr ng ty
TNHH X, đại din là ông Đỗ Văn M, chc vụ: Giám đc s tin gc còn n
8.500.000.000 (Tám t năm trăm triệu) đồng.
7
Buc ông Nguyễn Văn C v bà Đỗ Th T1 trách nhim tr ng ty
TNHH X, đại din ông Đỗ Văn M, chc vụ: Giám đốc s tin lãi là
705.547.397 đồng.
Tng cng ông Nguyễn Văn C v Đỗ Th T1 phi tr Công ty T
9.205.547.000 (làm tròn s) (chín t hai trăm linh năm triệu năm trăm bốn mươi
bẩy ngàn) đồng.
Kể từ ngày án hiệu lực pháp luật cho đến khi thi hành án xong khoản
tiền trên, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
2. Về án phí: Miễn toàn bộ án phí dân sự đối với ông Nguyễn Văn C Đỗ
Thị T1.
Trả Lại Công ty TNHH X , đại diện là ông Đỗ Văn M, chức vụ: Giám đốc
58.000.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp (bà Nguyễn Thị Phương D nộp thay
ông Đỗ Văn M) theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án hiệu:
BLTU/23 số: 0006469 ngày 22/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
3. Quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân s quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu yêu cầu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn;
- VKSND huyện Kim Thành;
- Chi cục THA dân sự huyện Kim Thành;
- Lưu: Hồ sơ, văn phòng.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên t
Nguyễn Văn Trung
Tải về
Bản án số 02/2025/DS-ST Bản án số 02/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/DS-ST Bản án số 02/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất