Bản án số 523/2025/DS-PT ngày 25/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 523/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 523/2025/DS-PT ngày 25/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 523/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: NGUYỄN TẤN L yêu cầu LÊ THÀNH T trả tiền mua thức ăn chăn nuôi còn nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TNH BN TRE Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 523/2024/DS-PT
Ngày: 24-9-2024
V/v tranh chp hợp đồng
mua bán tài sn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Lê Văn Phận
Các Thm phán: Ông Nguyn Hữu Lương
Ông Phạm Văn Ngọt
- Thư phiên tòa: Trn Th Dim Kiu Thư Tòa án nhân dân tnh
Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre: Nguyn Th Xa Riêng
Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 24 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét x phúc
thm công khai v án th s 284/2024/TLPT-DS ngày 23 tháng 8 năm 2024 v
tranh chp hợp đồng mua bán tài sn.
Do Bn án dân s sơ thẩm s: 88/2024/DS ST ngày 09 tháng 7 năm 2024 ca
Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 3435/2024/QĐ PT ngày
28 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyn Tn L, sinh năm 1973 (có mặt).
Địa ch: s D, p M, xã L, huyn G, tnh Bến Tre.
2. B đơn:
2.1. Ông Lê Thành T, sinh năm 1976.
2.2. Bà Phan Th Trúc L1, sinh năm 1977.
Địa ch: p C (p H), xã H, huyn G, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Nguyn Thanh H, sinh năm
1975. Địa ch: s E khu ph C, phường P, thành ph B, tnh Bến Tre (có mt).
2
3. Người kháng cáo: b đơn ông Lê Thành T, bà Phan Th Trúc L1.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin quá trình t tụng, nguyên đơn ông Nguyn Tn L trình
bày:
T ngày 23/10/2016, ông hợp đồng ming bán thức ăn chăn nuôi cho v
chng ông Thành T và Phan Th Trúc L1 vi hình thc bao chuồng, đến khi
xut chung thì phía ông T tr tin thức ăn cho ông. Trong thi gian mua bán, ông
thuê ông Nguyn Thanh H1 ch thức ăn giao đến nhà ông L. Mi ln giao thc
ăn đều có ghi s, mi bên gi 01 s. Vic cng s, thu tin do ông tính trc tiếp vi
v chng ông T, mi ln tr tin hai bên đối chiếu và gch s phn n đã trả. Đến
năm 2021, vợ chng ông T còn n ông gần 80.000.000 đồng nên ông ngng bán
thức ăn cho ông T vàL1. Sau đó, vợ chng ông T có tr dn cho ông mi ln vài
triệu; đến ngày 09/10/2021, ông T L1 còn n ông 35.541.500 đồng. Ông nhiu
ln yêu cu ông T L1 thc hiện nghĩa vụ tr n (trong đó ba ln ông cùng
ông Nguyn Tn P người ca Công ty C đến nhà L1 ông T đề đòi tiền)
nhưng vợ chng bà L1 ch ha hn mà không tr.
Vì vy, ông khi kin yêu cu ông T và bà L1 có nghĩa vụ liên đới tr cho ông
s tin mua thức ăn chăn nuôi còn n 35.541.500 đồng tin lãi chm tr k t
ngày 09/10/2021 đến ngày 28/02/2024 vi mc lãi sut 0,83%/tháng.
Quá trình t tng, b đơn ông Lê Thành T trình bày:
Ông và bà Phan Th Trúc L1 là v chng hp pháp. Khoảng năm 2016, ông bà
có hợp đồng ming mua thức ăn chăn nuôi của ông L để chăn nuôi gà, heo với hình
thc gối đầu. Do v chng ông không còn mua thức ăn của ông L t lâu nên ông
không nh c th việc mua bán, nhưng ông xác định đã trả hết tin mua thức ăn cho
ông L, hin không còn n nên không đồng ý vi yêu cu khi kin ca ông L.
Quá trình t tng, b đơn bà Phan Th Trúc L1 trình bày:
Cách đây khoảng 7-8 năm, chồng ông Thành T mua thức ăn chăn
nuôi ca ông Nguyn Tn L để chăn nuôi heo, gà. Ông L bán thức ăn cho ông vi
hình thc bao chung, khi ông bán gà, heo mi tr tin. Ông H1 ch thức ăn
giao cho ông bà, mi ln giao thức ăn ông H1 ghi s ngày giao, s ng bao thc
ăn giao cho bà mt cun sổ, nhưng khi xây nhà đã lc mt. Khi xut chung
ông L s báo s ng bao thức ăn và số tiền để ông bà tr tin. Thời gian đầu, ông
bà xut chuồng gà, heo đu tr đủ tin thức ăn cho ông L. Tuy nhiên, sau đó do giá
gà st gim nên ông bà có n tin mua thức ăn của ông L nhưng sự việc đã lâu nên
bà không nh s tin n bao nhiêu. Tháng 10/2021, ông L thông báo ông bà còn
n 35.541.500 đồng ông bà cũng thng nhất. Khi đó ông đang chăn nuôi thì
3
ông L đột ngt ngng giao thức ăn, ông phải tìm đại khác để mua thức ăn.
Nhng ln ông P đi cùng ông L đến yêu cu tr n tchưa tin trả, sau đó ông
L đi một mình đến đòi thì đã tr hết n cho ông L nhưng không chng c
chứng minh đã trả đủ 35.541.500 đồng cho ông L do khi tr tin không làm giy t.
Bà nh tr nhiu lần nhưng đã lâu nên bà không nh thi gian, s ln tr, s tin
mi ln tr, ln cui tr n vào thi gian nào. V chng bà đã trả hết n nên không
đồng ý vi yêu cu khi kin ca ông L.
Ti Bn án dân s sơ thẩm s: 88/2024/DS–ST ngày 09 tháng 7 năm 2024 của
Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre đã quyết định:
Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Tn L. Buc ông Lê Thành T và
Phan Th Trúc L1 trách nhiệm liên đi tr cho ông Nguyn Tn L s tin
43.801.500 đồng.
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí, lãi chm thi hành án, quyn kháng cáo ca
các đương sự.
Ngày 22/7/2024, b đơn ông Thành T Phan Th Trúc L1 kháng cáo,
yêu cu Tòa án cp phúc thm sa bản án thẩm, không chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thẩm: nguyên đơn ông Nguyn Tn L thay đổi yêu cu khi
kin, yêu cu b đơn ông Thành T Phan Th Trúc L1 nghĩa vụ liên đới
tr cho nguyên đơn số tiền 25.000.000 đồng, không yêu cầu tính lãi. Người đại din
theo u quyn ca b đơn đồng ý việc thay đổi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Các đương sự thng nht tha thun ông T và bà L1 nghĩa vụ liên đới thanh toán
cho ông L s tin mua thức ăn chăn nuôi còn nợ 25.000.000 đồng, ông T L1
chu toàn b án phí dân s sơ thẩm.
Kim sát viên Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa phát
biu ý kiến:
V t tng: những người tiến hành t tụng, người tham gia t tng mt ti
phiên tòa đã tuân thủ đúng quy định ca B lut t tng dân s.
V nội dung: đề ngh Hội đồng xét x căn cứ Điu 300, khoản 2 Điều 308, Điều
309 B lut t tng dân s, sa bn án dân s sơ thẩm. Ghi nhn s tha thun gia
ông Nguyn Tn L vi ông Thành T bà Phan Th Trúc L1, c th: ông T
L1 có nghĩa vụ liên đi tr cho ông L s tiền 25.000.000 đồng, án phí dân s
thm ông T và bà L1 có nghĩa vụ np.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
4
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đã được thm
tra tại phiên tòa; căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa; ý kiến đề ngh ca Kim
sát viên; xét kháng cáo ca b đơn ông Lê Thành T, bà Phan Th Trúc L1; Hội đồng
xét x nhận định:
[1] Nguyên đơn ông Nguyn Tn L b đơn ông Thành T, Phan Th
Trúc L1 thng nht t năm 2016 giữa hai bên hợp đồng bng li nói mua bán
thức ăn chăn nuôi, theo tha thuận nguyên đơn giao thức ăn chăn nuôi cho bị đơn
nuôi gà, heo, b đơn phải tr tin sau mỗi đợt bán heo, gà. Trong quá trình mua bán
các bên không ký nhn vic giao nhn thức ăn chỉ có s theo dõi khi giao hàng, mi
bên gi mt s. Khi tr tiền các bên cùng đối chiếu và gt s phần đã trả tin.
Ông L cho rng b đơn vi phạm nghĩa vụ tr tiền nên ông đã ngng mua bán
vi b đơn, ông L yêu cu b đơn phải liên đới tr cho ông s tin còn n
35.541.500 đồng và tin lãi chm tr tính t ngày 09/10/2021 đến ngày 28/02/2024
vi mc lãi sut 0,83%/tháng.
[2] Ti phiên tòa phúc thm, ông L thay đổi yêu cu khi kin, yêu cu b đơn
tr cho ông s tin mua thức ăn chăn nuôi còn nợ 25.000.000 đng, không yêu
cu tính lãi.
Người đại din theo y quyn ca b đơn đồng ý vi việc thay đổi yêu cu khi
kin của nguyên đơn, các đương s thng nht tho thuận như sau: ông T L1
nghĩa vụ liên đới thanh toán cho ông L s tin mua thức ăn chăn nuôi còn nợ
25.000.000 đồng, b đơn chịu toàn b án phí dân s thẩm theo quy định pháp lut.
Xét thy, s tha thun của các đương s là t nguyn, không vi phạm điều
cm ca luật và không trái đạo đc hi, phù hợp theo quy đnh tại Điều 300 B
lut t tng dân s nên được Hội đồng xét x chp nhn.
[3] Đ ngh ca Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre phù hp vi nhận định
ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
[4] V án phí dân s phúc thẩm: do các đương sự tha thuận được vi nhau v
vic gii quyết v án ti phiên tòa phúc thẩm nên người kháng cáo ông L, L1
phi chịu án phí theo quy đnh ti khoản 5 Điu 29 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 300, khoản 2 Điều 308, Điều 309 B lut t tng dân s;
5
Sa Bn án dân s thẩm s: 88/2024/DS ST ngày 09 tháng 7 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
Căn cứ các điu 288, 357, 430, 440 B lut Dân sự; Điều 27 Lut hôn nhân và
gia đình; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Tn L.
Buc ông Lê Thành T và bà Phan Th Trúc L1 có nghĩa vụ liên đới thanh toán
cho ông Nguyn Tn L s tiền 25.000.000 đồng (hai mươi lăm triệu đồng).
K t ngày bn án hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày đơn yêu
cu thi hành án của người được thi hành án i vi các khon tin phi tr cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tt c các khon tin, hàng tháng
bên phi thi hành án còn phi chu tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc
lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015.
2. Án phí dân s sơ thẩm:
Buc ông Lê Thành T và bà Phan Th Trúc L1 có nghĩa vụ liên đới np s tin
án phí dân s thẩm có giá ngạch là 1.250.000 đồng (mt triu hai trăm năm mươi
nghìn đồng).
Hoàn tr cho ông Nguyn Tn L s tin tm ứng án phí đã np 1.199.000
đồng (mt triu một trăm chín mươi chín nghìn đng) theo biên lai thu s 0004792
ngày 13/3/2024 Chi cc Thi hành án huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
3. Án phí dân s phúc thm: ông Thành T Phan Th Trúc L1 mỗi người
phi chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) nhưng được tr vào s tin tm ng
án phí đã nộp theo các biên lai thu s 0001640 ngày 22/7/2024, s 0001696 ngày
21/8/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
Trường hp bản án được thi hành theo Điều 2 Lut thi hành án dân s thì người
được thi hành án, người phi thi hành án quyn tha thun thi hành án, quyn yêu
cu thi hành án, t nguyn thi hành án, hoc b ng chế thi hành án theo quy định
tại các Điều 6, 7, 7a Điu 9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được
thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tnh Bến Tre; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
6
- TAND huyn Ging Trôm;
- Chi Cc THADS huyn Ging Trôm;
- Phòng KTNV và THA;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
Lê Văn Phận
Tải về
Bản án số 523/2025/DS-PT Bản án số 523/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 523/2025/DS-PT Bản án số 523/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất