Bản án số 19/2024/DS-ST ngày 15/09/2024 của TAND huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 19/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 19/2024/DS-ST ngày 15/09/2024 của TAND huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kinh Môn (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 19/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Đ yêu cầu anh H, chị T trả tiền vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN
THỊ XÃ KINH MÔN
TNH HI DƯƠNG
Bn n số: 19/2024/DS - ST
Ngy: 15/9/2024
CNG HA XÃ HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp T do Hnh phc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HA XÃ HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN THỊ XÃ KINH MÔN, TNH HI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa : Ông Trần Văn Khnh
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Chí Dựng
2. Ông Hong Văn Ngọc
- Thư phiên tòa: Ông Tiến Đạt Thư Tòa n nhân dân thị
Kinh Môn, tỉnh Hi Dương.
- Đại diện Viện kim st nhân dân thị xã Kinh Môn tham gia phiên tòa:
B Hong Thị Thúy Diệp - Kim st viên.
Ngy 15 thng 9 m 2024, tại tr s Tòa n nhân dân thị Kinh Môn,
tỉnh Hi Dương xét xử thẩm công khai v n th số: 69/2023/TLST - DS
ngy 06 thng 11 năm 2023 về “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo quyết
định đưa v n ra xét xử s42/2024/QĐXXST- DS ngy 29 thng 8 năm 2024
giữa cc đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyễn Doãn Đ, sinh năm 1974
Địa chỉ: KDC K, phường A, thị xã K, tỉnh Hi Dương.
- Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Doãn Đ: Ông Bùi Văn D,
sinh năm 1976, địa chỉ: Số A ngch C, phố A, phường Y, quận T, thnh phố H
Nội.
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Thắng H, sinh năm 1986 v chị Thị T, sinh
năm 1990, đều có địa chỉ: KDC K, phường A, thị xã K, tỉnh Hi Dương.
- Người đại diện theo y quyền cho anh Nguyễn Thắng H: Ông Nguyễn
Tiến S, sinh năm 1960, địa chỉ: KDC K, phường A, thị xã K, tỉnh Hi Dương. 3.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:Nguyễn Thị C, sinh năm 1975, địa
chỉ: KDC K, phường A, thị xã K, tỉnh Hi Dương.
- Người đi diện theo ủy quyền cho Nguyễn Thị C: Ông Bùi Văn D,
sinh năm 1976, địa chỉ: Số A ngch C, phố A, phường Y, quận T, thnh phố H
Nội.
2
- Người đại diện theo ủy quyền của Nguyễn Thị C: Ông Nguyễn Doãn
Đ, sinh năm 1974, địa chỉ: KDC K, phường A, thị xã K, tỉnh Hi Dương.
( mặt nguyên đơn ông Đ; mặt ông Nguyễn Tiến S người đại diện
theo ủy quyền của bị đơn anh Nguyễn Thắng H; Vắng mặt bị đơn chị T; mặt
ông Đ là người đại diện theo ủy quyền của bà Nguyễn Thị C)
NI DUNG VỤ N
Theo đơn khởi kiện đề ngày 03/01/2023, Bản tự khai, Biên bản lấy li
khai, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Bùi Văn D trình bày
như sau:
Do có quan hệ quen biết, từ giữa năm 2017 đến đầu năm 2018, ông có cho
vợ chồng anh H, chị T vay tiền nhiều lần, đến ngy 26/01/2018 (âm lịch) hai bên
đã chốt lại stiền anh H, chị T vay l 500.000.000đồng. Mc đích anh H, chị T
vay tiền đ tr tiền xây nh v lấy vốn lm ăn.
Khi chốt lại số tiền cc lần vay, anh H chị T đã tại giấy vay tiền vo
ngy 26/01/2018 (âm lịch), lãi suất hai n tho thuận l 3%/thng, thời hạn tr
tính từ ngy 26/02/2018. Tuy nhiên, từ đó đến nay anh H, chị T không thực hiện
nghĩa v tr nnhư đã cam kết. Nên ông Đ yêu cầu vợ chồng anh H, chị T phi
tr cho vợ chồng ton bộ số tiền vay nợ gốc l 500.000.000đồng v tiền lãi pht
sinh từ ngy chốt nợ ngy 26/01/2018 (âm lịch).
Tại biên bn lấy lời khai ngy 14/8/2024, nguyên đơn ông Nguyễn Doãn
Đ thay đổi một phần yêu cầu khi kiện, nguyên đơn yêu cầu vợ chồng anh H,
chị T phi tr cho vợ chồng ông số tiền 500.000.000đồng, ông tự nguyện không
yêu cầu anh H, chị T phi tr lãi trên số tiền vay nợ gốc k từ thời đim chốt nợ
ngy ngy 26/01/2018 (âm lịch).
Tại biên bản lấy lời khai, Biên bản hòa giải ông Nguyễn Tiến S người đại
diện theo ủy quyền cho bị đơn anh Nguyễn Thắng H trình bày:
Ông l bố đẻ của anh Nguyễn Thắng H v l người đại diện theo ủy quyền
cho anh Nguyễn Thắng H. Ông xc định thời đim anh H, chị T l vợ chồng
vay nhiều lần tiền của vợ chồng anh Đ, tổng số tiền cc lần vay được cc bên
chốt lại l500.000.000đồng, mc đích vay l đ tr nợ tiền xây nh của anh H,
chị T v lấy vốn lm ăn theo giấy vay tiền ngy 26/01/2018 (âm lịch) do nguyên
đơn cung cấp l đúng. Tuy nhiên, về tiền lãi trên thực tế anh Đ tính
3.000.000đồng/ triệu/ngy. Do lm ăn thua lỗ, vợ chồng anh H, chT không hòa
thuận nên từ khi chốt nợ chưa tr nợ gốc v lãi cho anh Đ. Hiện anh Nguyễn
Thắng H đi lm ăn miền N không về được, anh H ủy quyền cho ông tham gia
tố tng trong v n.
Tại biên bản lấy lời khai bị đơn chị Vũ Thị T trình bày:
3
Chị v anh Nguyễn Thắng H kết hôn với nhau vo năm 2007, do cần tiền
lm ăn nên chị v anh H vay tiền của anh Nguyễn Doãn Đ nhiều lần. Năm
2018, vợ chồng đã chốt lại cc lần vay với anh Đ với tổng số tiền vay nợ gốc l
500.000.000đồng. Khi chốt nợ chị v anh H đã xc nhận nợ tại giấy vay tiền, chị
T xc định chữ ký, họ tên phần người vay tiền l Nguyễn Thắng H, Vũ Thị T tại
giấy vay tiền ngy 26/01/2018 (âm lịch) nguyên đơn cung cấp l đúng. Vtiền
lãi cc bên thỏa thuận miệng l 3.000.000đồng/1 triệu/ ngy, chị chỉ tr được
một vi chc triệu tiền lãi trước thời đim chốt nợ cho anh Đ, việc tr lãi l tr
trực tiếp cho anh Đ, chkhông giấy tờ về việc tr lãi. Do vợ chồng chị
đang lm ăn thua lỗ nên khi chốt lãi, anh Đ nói chỉ tr nợ gốc v cho vợ chồng
chị tiền lãi. Nay anh Đ khi kiện yêu cầu chị, anh H tr số tiền đã vay, hiện kinh
tế khó khăn chị chưa có điều kiện tr nợ.
Tại biên bản lấy lời khai của người quyền lợi liên quan Nguyễn
Thị C trình bày: Số tiền 500.000.000đồng cho vợ chồng anh H, chị T vay là tài
sn chung của vợ chồng giữa b v ông Đ. B biết về nội dung yêu khi kiện
yêu cầu anh H, chị T phi tr cho vợ chồng b số tiền vay nợ gốc v tiền lãi. Đến
nay, bà và ông Đ thống nhất chỉ yêu cầu vợ chồng anh H, chị T tr cho vợ chồng
b tiền vay nợ gốc l 500.000.000đồng v tự nguyện không yêu anh H, chị T
phi tr lãi.
Kết quả thu thập tài liệu, chứng cứ:
Tại công văn tr lời số 1681/CV-CSHS ngy 21/5/2024 của Công an thị
K, th hiện: Căn cứ vo ti liệu quan Công an thu thập. Chưa đủ ti liệu
chứng cứ chứng minh mức lãi suất theo thỏa thuận vượt qu mức cao nhất
theo quy định tại khon 1 Điều 468 Bộ luật Dân snăm 2015 hay không. Do
vậy, chưa có đủ căn cứ đ xc định hnh vi cho vay tiền của Nguyễn Doãn Đ
dấu hiệu của tội “Cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự”.
Ti phiên tòa:
- Nguyên đơn gi nguyên yêu cầu khi kiện yêu cầu anh H, chị T phi tr
tiền vay nợ gốc l 500.000.000đồng, xin rút một phần yêu cầu khi kiện đối với
yêu cầu buộc bị đơn anh H, chị T phi tr tiền lãi trên số tiền vay nợ gốc.
- Bị đơn chị T vắng mặt quan đim đ nghị xét xử vắng mặt. Ông
Nguyễn Tiến S l người đại diện theo ủy quyền của bị đơn anh Nguyễn Thắng H
nhất trí với yêu cầu khi kiện của nguyên đơn v không có yêu cầu đề nghị gì.
Đại diện Viện kim st nhân dân thị xã Kinh Môn tham gia phiên tòa pht
biu ý kiến:
Đại diện Viện kim st nhân dân thị xã Kinh Môn tham gia phiên tòa trình
by việc chấp hnh php luật của Thẩm phn, Thư trong qu trình thu thập
4
chứng cứ, người tiến hnh tố tng tại phiên to chấp hnh đúng quy định của
BLTTDS, người tham gia tố tng: Cc đương sự chấp hnh đúng quy định của
php luật. Về đường lối gii quyết v n:
Nguyên đơn rút một phần yêu cầu khi kiện đối yêu cầu tr tiền lãi trên số
tiền vay nợ gốc nên đình chỉ xét xử đối với yêu cầu khi kiện của nguyên đơn về
yêu cầu bị đơn anh H, chị T phi tr lãi trên số tiền vay nợ gốc.
Nguyên đơn ông Đ yêu cầu anh H, chị T phi tr số tiền vay nợ gốc l
500.000.000đồng. Bị đơn anh H, chị T đều thừa nhận số tiền vay nợ gốc chưa
tr l 500.000.000đồng. Do vậy, cần chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn buộc
anh H, chị T phi tr cho ông Đ, bà C số tiền vay nợ gốc l 500.000.000đồng.
- Về n phí: Yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn anh H,
chị T phi chịu n phí sơ thẩm dân sự.
NHẬN ĐỊNH CA TA N
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án, được thẩm tra công
khai tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ php luật, thẩm quyền gii quyết v n:
[1.1] Về quan hệ php luật tranh chấp, thời hiệu khi kiện: Tranh chấp
pht sinh giữa cc bên xc định l tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản”. Theo đơn
khi kiện v qu trình gii quyết v n nguyên đơn ông Đ yêu cầu vợ chồng anh
H, chị T phi tr tiền lãi trên số tiền vay nợ gốc tính từ ngy 26/01/2018 (âm
lịch) l 3%/thng. Qu trình gii quyết v n v tại phiên tòa nguyên đơn xin rút
một phần yêu cầu khi kiện đối với yêu cầu tr lãi. Xét thấy việc rút một phần
yêu cầu khi kiện của nguyên đơn l hon ton tự nguyện nên được Hội đồng
xét xử chấp nhận.
[1.2] Về thẩm quyền gii quyết v n: Bị đơn l anh H, chị T đều địa
chỉ: phường A, thị K, tỉnh Hi Dương. Căn cứ vo đim a khon 1 Điều 35,
đim a khon 1 Điều 39 B lut T tng dân s v n thuộc thm quyn gii
quyết của Tòa n nhân dân thị xã Kinh Môn.
[3] Về yêu cầu tr nợ gốc: Nguyên đơn ông Đ xc định tiền vay nợ gốc vợ
chồng ông cho anh H, chị T vay l 500.000.000đồng. Bị đơn anh H, chT tha
nhận số tiền vay nợ gốc chưa tr cho vợ chồng ông Đ l 500.000.000đồng.
Nguyên đơn, bị đơn đều thống nhất thời đim vay, thời hạn tr nợ, tuy nhiên khi
đến hạn tr nợ anh H, chị T không thực hiện nghĩa v tr nợ như đã cam kết l vi
phạm nghĩa v tr nợ quy định tại 466 của Bộ luật Dân sự. Do vậy, cần chấp
nhận yêu cầu khi kiện của nguyên đơn, buộc anh H, chị T phi tr cho vợ
chồng ông Đ số tiền vay nợ gốc l 500.000.000đồng.
[4]. Về yêu cầu tr lãi trên số tiền vay nợ gốc: Theo đơn khi kiện
nguyên đơn ông Đ yêu cầu vợ chồng anh H, chị T phi tr tiền lãi trên số tiền nợ
5
tính từ ngy 26/01/2018 (âm lịch) l 3%/thng. Qu trình gii quyết v n v tại
phiên tòa nguyên đơn ông Đ, đồng thời l người đại diện theo ủy quyền cho
người quyền lợi, nghĩa v liên quan b Nguyễn Thị C xin rút một phần yêu
cầu khi kiện đối với yêu cầu buộc bị đơn anh H, chị T phi tr lãi trên số tiền
nợ gốc. Xét thấy việc rút một phần yêu cầu khi kiện của nguyên đơn l hon
ton tự nguyện. Do vậy, Hội đồng xét xử chấp nhận sự tự nguyện của nguyên
đơn v đình chỉ gii quyết đối với yêu cầu của nguyên đơn về yêu cầu buộc bị
đơn phi tr lãi.
[3]. Về án phí: Bị đơn phi chịu n p dân sự thẩm theo quy định của
php luật
V các l trên
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ: Điều 26; đim a khon 1 Điều 35; đim a khon 1 Điều 39;
khon 1, 2 Điều 244 của Bộ lut T tng dân s.
- Căn cứ: Điều 463, 466 của Bộ luật dân sự.
- Căn cứ: Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun v sử
dng n phí v lệ phí Tòa n.
Chấp nhận sự tự nguyện của nguyên đơn vviệc rút một phần yêu cầu
khi kiện đối với yêu cầu buộc bị đơn anh H, chị T phi tr lãi trên số tiền vay
nợ gốc.
1. Tuyên xử:
Xử: Buộc anh Nguyễn Thắng H v chị Vũ Thị T phi tr cho ông Nguyễn
Doãn Đ và bà Nguyễn Thị C số tiền vay nợ gốc 500.000.000đồng.
Đình chỉ xét xử đối với yêu cầu khi kiện của nguyên đơn về yêu cầu bị
đơn anh H, chị T phi tr lãi trên số tiền vay nợ gốc.
Kể từ ngày ông Đ, C yêu cầu thi hành án, nếu anh H, chị T chậm thi
hành số tiền trên th phải trả lãi đối với số tiền chậm thi hành tương ứng với
thời gian chậm thi hành. Lãi suất do chậm thi hành theo quy định tại Điều 357
468 Bộ luật Dân sự.
2. Án phí: Anh Nguyễn Thắng H, chị Nguyễn Thị T1 phi chịu
24.000.000đồng n phí dân sự sơ thẩm. Chia theo phần anh H, chị T1 mỗi người
phi chịu 12.000.000đồng.
4. Về quyền khng co: Án xử công khai sơ thẩm có mặt nguyên đơn ông
Đ; mặt người đại diện theo ủy quyền của bị đơn anh Nguyễn Thắng H; vắng
mặt bị đơn chị Thị T; mặt người đại diện theo ủy quyền của bNguyễn
Thị C. Bo cho nguyên đơn, bị đơn anh H quyền khng co bn n trong thời
hạn 15 ngy, k từ ngy tuyên n. Người quyền lợi, nghĩa v liên quan được
quyền khng co phần bn n liên quan đến quyền lợi của mình trong thời hạn
6
15 ngy k từ ngy tuyên n. Bị đơn chị Vũ Thị T được quyền khng co bn n
trong thời hạn 15 ngy k từ ngy nhận được bn n hoặc ngy bn n được
niêm yết theo quy định của php luật.
5. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự th người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhn:
- VKS ND th xã Kinh Môn;
- Chi cc THA Dân s th xã Kinh Môn;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
T.M HI ĐNG XT X SƠ THẨM
Thm phn- Ch ta phiên tòa
Trn Văn Khnh
Tải về
Bản án số 19/2024/DS-ST Bản án số 19/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 19/2024/DS-ST Bản án số 19/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất