Bản án số 19/2024/DS-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 19/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 19/2024/DS-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Búk (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 19/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn yêu cầu Toà án giải quyết buộc bị đơn phải trả tổng số tiền gốc và lãi phát sinh tạm tính đến ngày 28/8/2024 là 98.483.167 đồng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN KRÔNG BÚK Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 19/2024/DS-ST
Ngày: 28/8/2024.
V/v Tranh chp hợp đồng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán-Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Anh Thái.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Tư Thế.
2. Ông Y Mưng Niê.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Quốc Đạt - Thư ký Tòa án nhân dân huyện Krông
Búk, tỉnh Đắk Lk.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyn Krông Búk, tỉnh Đk Lk tham gia phiên
toà: Ông Y Đum Kpă Kiểm sát viên.
Trong ngày 10 tháng 5 năm 2023, tại Hội trường B, Tòa án nhân dân huyn Krông
Búk, tỉnh Đắk Lk xét xử sơ thẩm công khai vụ án th lý số: 19/2024/TLST-DS ngày 26
tháng 02 năm 2024 về việc; “Tranh chấp hợp đồng tín dng”, theo Quyết định đưa v
án ra xét x s 37/2024/QĐXXST-DS ngày 15/7/2024 Quyết định hoãn phiên tòa số
17/2024/QĐST-DS ngày 08/8/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP B.
- Đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Đức T Ch tịch HĐQT.
Địa ch: LPB T T, qun H, thành ph Hà Ni.
- Đại din theo y quyn: Ông Thái Tùng L Giám đốc Ngân hàng TMCP B Chi
nhánh Đ.
Địa ch: S B P, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
- Đại din theo y quyn tham gia t tng: Ông Nguyn Tiến T1 Chuyên viên
khách hàng, Ngân hàng TMCP B, Chi nhánh Đ, Phòng G (Văn bản y quyn ngày
02/10/2023) có mt.
Địa ch: T dân ph C, th trn P, huyn K, tỉnh Đắk Lk.
2. B đơn: Ông Nguyễn Khắc H, sinh năm 1992; Nguyn Th Thu H1, sinh năm
1995 vắng mặt không có lý do.
Địa ch: Thôn D, xã T, huyn K, tỉnh Đắk Lk.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, quá trình tham gia tố tụng và tại phiên toà đại din theo y
quyn tham gia t tng của nguyên đơn ông Nguyễn Tiến T1 trình bày:
Ngân hàng TMCP B - Chi nhánh Đ và ông Nguyn Khc H, bà Nguyn Th Thu
H1 đã giao kết Hp đng tn dng số: HĐTD77B20210355 ngày 19/11/2021 với s tin
vay 100.000.000 đng; phương thức cho vay: Tng ln; mc đch cho vay: Tiêu dung
phc v đời sng; thi hạn cho vay: 24 tháng đưc tính t ngày tiếp theo ca ngày Ngân
hàng giải ngân đu tin (ngày bên vay nhn tin vay); lãi suất 10,56%/năm. Lãi quá hạn
bằng 150% lãi trong hạn tại thời đim chuyn n quá hn, lãi suất n lãi chậm trả
10%/năm. Số tiền đã giải ngân 100.000.000 đng. Hình thức trả n: N gốc chia làm 02
kỳ, mỗi kỳ tương ng 12 tháng, c th: K 01 ngày 19/11/2022, tr s tin 20.000.000
đng; k 02 ngày 19/11/2023, tr s tiền 80.000.000 đng. N lãi: Lãi đưc tr vào ngày
16 hàng tháng và đưc tnh trên dư n gốc ban đầu. Ngày đến hn tr n gc cui cùng:
ngày 19/11/2023. n hin ti tạm tnh đến ngày 28/8/2024 98.483.167 đng, c
th: N gc 79.999.950 đng; n lãi trong hạn 7.841.580 đng; lãi quá hạn 9.775.134
đng; lãi phạt 866.503 đng.
Tài sản đảm bo cho khon vay: Không.
Kể từ ngày 16/3/2023, ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 đã vi phạm
hp đng tín dng, không thc hiện đúng các cam kết đã thoả thuận trong hp đng tín
dụng đã ký, không trả ngốc lãi vay đúng hẹn. Theo quy định ca Ngân hàng N, Ngân
hàng TMCP B đã chuyển toàn bộ khoản vay sang n quá hạn từ ngày 16/3/2023. Trong
sut thời gian qua Ngân hàng đã gửi thông báo về khoản vay của khách hàng đang q
hn ti Ngân hàng và nhiu lần đến nhà làm vic vi khách hàng tuy nhiên khách hàng
vn không thc hiện nghĩa v tr n vay cho Ngân hàng theo hp đng tín dụng đã ký.
Theo Ngân hàng đưc biết ông Nguyn Khc H, bà Nguyn Th Thu H1 đã rời khỏi địa
phương.
Trên sở nhng nội dung đã trình bày trên, Ngân hàng TMCP B đề ngh Toà
án xem xét gii quyết buc ông Nguyn Khc h, Nguyn Th Thu h1 phi thc hin
nghĩa vụ tr n ngay cho Ngân hàng theo Hp đng tín dng s: HĐTD77B20210355
ngày 19/11/2021 vi tng s tin tạm tnh đến ngày 28/8/2024 98.483.167 đng, c
th: N gc 79.999.950 đng; n lãi trong hạn 7.841.580 đng; lãi quá hạn 9.775.134
đng; lãi phạt 866.503 đng.
Trong thời gian chưa thanh toán n, ông Nguyn Khc H, bà Nguyn Th Thu H1
phi chu lãi suất quá hạn đã thoả thuận tại Hp đng tín dng các cam kết ký với
Ngân hàng cho đến khi tt toán khon vay.
Ngay sau khi Bn án ca Toà án hiu lc pháp lut, nếu ông Nguyn Khc H,
Nguyn Th Thu H1 không tr n hoc ch tr đưc mt phn khon n theo Hp đng
tín dụng đã ký thì Ngân hàng TMCP B đưc quyn yêu cu quan Thi hành án có thẩm
quyn thc hiện các quy định theo Lut Thi hành án dân s.
Đối vi b đơn là ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1, Tòa án đã triệu tập
hp lệ nhiều lần nhưng không chấp hành giy triu tp ca Tòa án. Vì vậy Tòa án không
tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ cũng như
hòa giải cho nguyên đơn và bị đơn đưc.
Tại phiên tòa Kiểm sát viên đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Búk
phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật trong qúa trình giải quyết vụ án của Thẩm
phán, Hội thẩm nhân dân và ca những người tham gia tố tụng.
Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán t khi th v án đến trước khi m
phiên a đã thực hiện đúng quy định ca BLTTDS. Ti phiên tòa Hội đng xét x đã
thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình đối trình tự thủ tục của phiên tòa sơ thm;
đối với nguyên đơn đã thực hiện đầy đ quyền nghĩa vụ ca mình đưc quy định ti
Điều 70, 71 và Điều 234 BLTTDS. Đối vi b đơn đã không thực hiện đầy đủ quyn và
nghĩa vụ ca mình đưc quy đnh tại Điều 70, 72 và Điều 234 BLTTDS.
V gii quyết ni dung v án: Qua nghiên cu h sơ và kết qu tranh tng ti phiên
tòa nhận thấy: Việc ký kết hp đng tín dng gia ông Nguyn Khc H, Nguyn Th
Thu H1 với Ngân hàng TMCP B Chi nhánh Đ đúng quy định ca pháp lut, Ngân hàng
đã giao đủ tin theo hp đng tín dụng đã ký, ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu
H1 đã vi phạm nghĩa vụ trả n làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyn li ca Ngân
hàng. Vì vậy đề ngh Hội đng xét x chp nhận đơn khởi kin của nguyên đơn, buộc b
đơn ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 phải nghĩa vụ thanh toán tiền gốc
79.999.9500 đng toàn b tin lãi phát sinh theo hp đng tín dng s
HĐTD77B20210355 ngày 19/11/2021 đã ký.
Trường hp ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 không thc hin hoc
thc hiện không đúng nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng TMCP B đưc quyn yêu cầu
quan Thi hành án có thm quyn thc hiện các quy định theo Lut Thi hành án dân s.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong h sơ vụ án đã đưcc thẩm tra tại phiên toà
căn cứ vào kết qủa tranh luận tại phiên tòa, Hội đng xét xử nhận định:
[1]. Về thủ tc tố tụng: B đơn ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 đã đưc triu
tp hp l nhưng vắng mt ln th hai không lý do. Theo quy đnh ti khoản 2 Điều
227, Điều 228 B lut t tng dân s, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
[3]. Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Đây loại việc tranh chấp v dân s (tranh
chp hp đng tín dng) thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản
3 Điu 26 BLTTDS và loại việc tranh chấp này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Krông Búk theo quy định tại điểm a khoản 1 Điu 35; điểm a khoản 1
Điu 39 BLTTDS.
[4]. Về yêu cầu ca đương sự nhận thấy rằng:
Vào ngày 19/11/2021, ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 kết hp
đng tín dng vi Ngân hàng TMCP B, chi nhánh Đ để vay số tiền 100.000.000 đng
theo hp đng tín dng s HĐTD77B20210355. Mục đch vay: Tiêu dung phc v đời
sng; Thời hạn vay: 24 tháng đưc tính t ngày tiếp theo ca ngày Ngân hàng gii ngân
đầu tin (ngày bên vay nhn tin vay), lãi suất 10,56%/năm. Lãi quá hạn bằng 150% lãi
trong hạn tại thời đim chuyn n quá hn, lãi suất n lãi chậm trả 10%/năm. Số tiền đã
giải ngân 100.000.000 đng. Hình thức trả n: N gốc chia làm 02 kỳ, mỗi kỳ tương ứng
12 tháng, c th: K 01 ngày 19/11/2022, tr s tiền 20.000.000 đng; k 02 ngày
19/11/2023, tr s tiền 80.000.000 đng. N lãi: Lãi đưc tr vào ngày 16 hàng tháng và
đưc tnh trên dư n gốc ban đầu. Ngày đến hn tr n gc cui cùng: ngày 19/11/2023.
Tài sản đảm bo cho khon vay: Không.
Quá trình thực hiện hp đng ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 mi
tr đưc cho Ngân hàng s tin gốc 20.000.000 đng và tiền lãi phát sinh của kỳ 01 ngày
19/11/2022. Kể tngày 16/3/2023 ông H, H1 đã vi phạm nghĩa v trả n lãi theo Hp
đng tín dụng đã ký. Ông H, H1 đã vi phạm nghĩa vụ trả n cho gốc cho Ngân hàng
kể từ ngày 19/11/2023 với số tiền gốc 79.999.950 đng tin lãi phát sinh. Mc
Ngân hàng đã nhiều lần yêu cầu nhưng ông H, bà H1 không hp tác với Ngân hàng trong
việc trả n. vậy để bo v quyn li ích hp pháp ca mình Ngân hàng khởi kiện
ra Tòa án, yêu cầu Tòa án giải quyết buộc ông Nguyn Khc h, Nguyn Th Thu H1
phải trả cho Ngân hàng tổng số tiền n là: 98.483.167 đng, c th: N gc 79.999.950
đng; n lãi trong hạn 7.841.580 đng; lãi quá hạn 9.775.134 đng; lãi phạt 866.503
đng, tiền lãi tạm tnh đến ngày 28/8/2024 tiếp tục tnh lãi phát sinh từ ngày 29/8/2024
cho đến khi thanh toán hết n gc.
Hội đng xét x xét thy: Hp đng tín dụng đã hp đng vay thi hn
lãi suất, trong thời hạn vay từ ngày 19/11/2021 cho đến nay ông Nguyễn Khắc H,
bà Nguyn Th Thu H1 mi tr cho Ngân hàng đưc 20.000.000 đng tin gc và lãi của
kỳ 01. Ông H, H1 vi phm nghĩa vụ trả n gốc, n lãi kỳ 02 tnh từ ngày 16/3/2023.
Tnh đến ngày 28/9/2024, theo hp đng tín dụng đã ký ông Nguyn Khc H, Nguyn
Th Thu H1 còn n tổng số tiền là 98.483.167 đng, c th: N gc 79.999.950 đng; n
lãi trong hạn 7.841.580 đng; lãi quá hạn 9.775.134 đng; lãi phạt 866.503 đng, tiền lãi
tính đến ngày 28/8/2024. Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt các văn bản t
tng hp l cho ông H, H1 nhưng ông H, bà H1 không chấp hành giấy triệu tập của
Tòa án nên Tòa án không tiến hành làm việc cũng như hòa giải cho các đương sự đưc.
Theo kết qu xác minh tại địa phương thì đưc biết ông Nguyễn Khắc H, Nguyn
Th Thu H1 đăng ký hộ khu thường trú ti thôn D, xã T, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. Hin
nay ông H, bà H1 không có mt tại địa phương, địa phương không xác định đưc ông H,
H1 đang đâu không liên lạc đưc vi ông H, bà H1. Quá trình giải quyết vụ án
Toà án nhân dân huyện Krông Búk đã đăng phát thông tin tìm kiếm người vng mt ti
nơi cư trú tham gia t tụng trên Đài tiếng nói Vit Nam vào các ngày 06, 07, 08/6/2024,
đăng tin trên B1 vào các ngày 07, 12, 16/6/2024, đăn tin trên C thông tin điện t ca Toà
án nhân dân tỉnh Đắk Lk để thông báo cho ông Nguyn Khc H, bà Nguyn Th Thu H1
mt tại Tán để tham gia t tụng theo quy định ca B lut t tng dân s. Theo
ng dn tại điểm a khoản 2 Điều 6 Ngh quyết s 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017
ca Hội đng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao, hướng dn mt s quy định ti khon
1 và khoản 3 Điều 192 B lut t tng dân s s 92/2015/QH13 v tr lại đơn khởi kin,
quyn nộp đơn khởi kin li v án thì trường hp ca ông Nguyn Khc H, Nguyn
Th Thu H1 đưc coi c tình giấu địa ch Tòa án tiếp tục giải quyết theo thủ tục
chung mà không đình chỉ việc giải quyết vụ án vì lý do không tống đạt đưc cho b đơn.
Xét thy yêu cu khi kin của nguyên đơn căn c, cn buc b đơn ông
Nguyn Khc H, bà Nguyn Th Thu H1 phải trả cho Ngân hàng TMCP B tổng số tiền là
98.483.167 đng, c th: N gc 79.999.950 đng; n lãi trong hạn 7.841.580 đng; lãi
quá hạn 9.775.134 đng; lãi phạt 866.503 đng, tiền lãi tạm tnh đến ngày 28/8/2024.
Tiếp tục tnh lãi phát sinh trên số n gốc 79.999.950 đng k t ngày 29/8/2024 cho đến
khi thanh toán hết n cho Ngân hàng theo mức lãi suất thỏa thuận trong hp đng tín
dng s HĐTD77B20210355 ngày 19/11/2021 phù hp với Điu 463, Điu 466 BLDS.
Trường hp ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 không thc hin hoc
thc hiện không đúng nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng TMCP B đưc quyn yêu cầu
quan Thi hành án có thm quyn thc hiện các quy định theo Lut Thi hành án dân s.
[5]. Về chi ph tố tụng: Chi ph đăng phát thông tin tìm kiếm người vng mt ti
nơi trú số tiền 5.000.000 đng Ngân hàng TMCP B phải chịu, Ngân hàng đã nộp tại
Tòa án và đã chi phí xong.
[6]. Về án ph: Do yêu cầu của nguyên đơn đưc chấp nhận nên Ngân hàng TMCP
B không phải chịu án ph dân s sơ thẩm; hoàn trả lại cho Ngân hàng số tiền tạm ứng án
phí đã nộp là 2.159.000 đng theo biên lai số AA/2022/0004256 ngày 23/02/2024 của
Chi cục Thi hành án dân shuyện Krông Búk. Bị đơn ông Nguyn Khc H, Nguyn
Th Thu H1 phải chịu 4.924.000 đng án phí dân s sơ thm là phù hp với quy đnh ti
khoản 1 Điều 147 BLTTDS; Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/ UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án ph và lệ ph Toà án.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH
Áp dng: Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
Áp dụng: Điu 463 Điều 466 BLDS năm 2015; khoản 2 điu 95 Luật các tổ chức
tín dụng.
Áp dụng: Khoản 1 Điều 47 BLTTDS; Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/
UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[1]. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP B.
- Buộc ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 phải trả cho Ngân hàng TMCP
B tổng số tiền 98.483.167 đng, c th: N gc 79.999.950 đng; n lãi trong hạn
7.841.580 đng; lãi quá hạn 9.775.134 đng; lãi phạt 866.503 đng, tiền lãi tạm tnh đến
ngày 28/8/2024. Tiếp tục tnh lãi phát sinh trên số n gốc 79.999.950 đng k t ngày
29/8/2024 cho đến khi thanh toán hết n cho Ngân hàng theo mức lãi suất thỏa thuận
trong hp đng tín dng s HĐTD77B20210355 ngày 19/11/2021 đã ký.
Trường hp ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 không thc hin hoc
thc hiện không đúng nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng TMCP B đưc quyn yêu cầu Cơ
quan Thi hành án có thm quyn thc hiện các quy định theo Lut Thi hành án dân s.
[2]. Về chi ph tố tụng: Chi ph đăng phát thông tin tìm kiếm người vng mt ti
nơi trú số tiền 5.000.000 đng Ngân hàng TMCP B phi chu, Ngân hàng đã nộp tại
Tòa án và đã chi phí xong.
[3]. Về án ph: Bị đơn ông Nguyn Khc H, Nguyn Th Thu H1 phải chịu
4.924.000 đng án phí dân s thẩm. hoàn trả lại cho Ngân hàng số tiền tạm ứng án
phí đã nộp là 2.159.000 đng theo biên lai số AA/2022/0004256 ngày 23/02/2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lk.
Nguyên đơn quyền kháng cáo án sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án. B đơn vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo án sơ thẩm trong hn 15 ngày
k t ngày nhận đưc bn án hoc bn án đưc tống đạt hp l.
Trường hợp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật thi
hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điu 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND huyện Krông Búk;
- Chi cục THADS huyện Krông Búk;
- Các đương sự;
- Lưu h sơ, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Đã ký
Lê Anh Thái
Tải về
Bản án số 19/2024/DS-ST Bản án số 19/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 19/2024/DS-ST Bản án số 19/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất