Bản án số 180/2025/LĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 180/2025/LĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 180/2025/LĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 180/2025/LĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/04/2025
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trùng bảo hiểm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 180/2025/LĐ-ST
Ngày: 04-4-2025
V/v tranh chấp hợp đồng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngân.
Các Hội thẩm nhân dân:
Nguyễn Thị Kim Thu - Nguyên Trưởng phòng Phòng Lao động Thương
binh và Xã hội thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Phạm Thị Thu Yến - Nguyên Phó Trưởng phòng Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Đình Giang - Thư ký Tòa án nhân dân
thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An, tỉnh Bình
Dương tham gia phiên toà: Bà Bùi Phương Uyên - Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 4 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Thuận
An, tỉnh Bình Dương mở phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ án lao động thụ
số 426/2024/TLST-ngày 05 tháng 12 năm 2024 v vic: “Tranh chấp hợp
đồng lao động”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 158/2025/QĐXXST-
ngày 04 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Phạm Ngọc Đ, sinh năm 1985; địa chỉ thường trú: ấp T,
xã T, huyn C, tỉnh An Giang; địa chỉ liên lạc: số D, khu phố B, phường T, thành
phố T, tỉnh Bình Dương; có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
- Bị đơn: Công ty Trách nhim hữu hạn J; địa chỉ: C, khu công nghip
V, khu phố B, phường T, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hợp pháp: Ông CHU CHIH HUA Chức vụ: Tổng Giám
đốc; có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Huỳnh Thị M, sinh năm 1989; địa chỉ thường trú: tổ E, ấp K, C,
huyn D, tỉnh Tây Ninh; có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
2
2. Bảo hiểm hội thành phố T, tỉnh Bình Dương; địa chỉ: khu phố B,
phường L, thành phố T, tỉnh Bình Dương; có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 17/10/2024 và lời khai trong quá trình giải quyết
vụ án, nguyên đơn bà Phạm Ngọc Đ trình bày:
Đ số bảo hiểm hội 9106051152. Do nhu cầu rút bảo hiểm
nên Đ đã liên h Bảo hiểm hội thành phố T, tỉnh Bình Dương được thông
báo thời điểm từ tháng 4 năm 2006 đến tháng 8 năm 2008 Đ có ký hợp đồng
lao động và làm vic tại Công ty Trách nhim hữu hạn J (sau đây viết tắt Công
ty J) nên Công ty J đã thực hin đóng bảo hiểm hội cho bà Đ vào thời gian trên.
Thực tế trong khoảng thời gian này Đ đang làm vic tại ng ty Trách
nhim hữu hạn E. Do thời điểm này bà Huỳnh Thị M chưa đủ tuổi lao động nên
Đ cho bà M ợn chứng minh nhân dân của bà Đ để ký hợp đồng lao động
với Công ty J và tham gia bảo hiểm xã hội với tên của bà Đ từ tháng 4 năm 2006
đến tháng 8 năm 2008. Trên thực tế bà M mới là người trực tiếp ký kết hợp đồng
và làm vic tại Công ty J. Do cùng một khoảng thời gian nhưng bà Đ được đóng
bảo hiểm tại hai doanh nghip nên bà Đ không thể rút bảo hiểm xã hội.
Đ khởi kin yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố Thuận An, tỉnh Bình
Dương tuyên bố hợp đồng lao động kết giữa người lao động tên Phạm
Ngọc Đ (do Huỳnh Thị M người kết) với người sử dụng lao động ng
ty TNHH J trong khoảng thời gian từ tháng 4 năm 2006 đến tháng 8 năm 2008
hiu toàn bộ.
Người đại diện hợp pháp của bị đơn ng ty Trách nhiệm hữu hạn J trình
bày: vào thời điểm tháng 4 năm 2016, Công ty có nhận người lao động tên Phạm
Ngọc Đ vào làm vic. Hồ xin vic của Đ nộp đầy đủ theo quy định. Hàng
tháng Công ty đóng các khoản bảo hiểm cho người lao động theo quy định của
pháp luật. Công ty không biết vic người lao động mượn chứng minh nhân dân
của người khác để đi xin vic hợp đồng lao động với Công ty. Công ty đồng
ý với yêu cầu khởi kin của nguyên đơn, không có yêu cầu gì trong vụ án.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Huỳnh Thị M trình bày: trong
khoảng thời gian từ tháng 4 năm 2006 đến tháng 8 năm 2008, M mượn giấy
tờ của bà Đ để đi làm tại Công ty J tại thời điểm đó M chưa đủ tuổi và cần
đi làm để phụ giúp gia đình. Đối với yêu cầu khởi kin của Đ thì M thống
nhất và không có yêu cầu gì liên quan đến hợp đồng lao động trên.
- Người quyền lợi, nghĩa vliên quan Bảo hiểm hội thành phố T trình
bày tại Công văn số 121/CV-BHXH ngày 22 tháng 01 năm 2025 với nội dung:
qua rà soát dữ liu, Công ty J đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghip, bảo hiểm tai nạn lao động - bnh ngh nghip cho bà Phạm Ngọc Đ, sinh
năm 1985; số căn cước công dân: 089185022309 (số chứng minh nhân dân:
351805327), với số bảo hiểm hội 9106051152 từ tháng 4 năm 2006 đến
3
tháng 8 năm 2008. Bảo hiểm xã hội thành phố T đ nghị Tòa án giải quyết vụ án
theo quy định của pháp luật.
Tại phiên tòa, đại din Vin Kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An phát
biểu như sau:
V thủ tục tố tụng: Thẩm phán thụ ván, thu thập chứng cứ, chuẩn b
xét xử và quyết định đưa vụ án ra xét xử đảm bảo đúng quy định của Bộ luật Tố
tụng dân sự v thời hạn, nội dung, thẩm quyn. Các đương sự chấp hành đúng quy
định pháp luật ttụng. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa thực hin
đúng trình tự, thủ tục v xét xử sơ thẩm vụ án.
V nội dung: Hợp đồng lao động được kết giữa người lao động tên
Phạm Ngọc Đ (do Huỳnh Thị M là người ký kết) với người sử dụng lao động
Công ty Trách nhim hữu hạn J vi phạm nguyên tắc trung thực quy định tại
Điu 9 của Bluật Lao động 1994 (khoản 1 Điu 15 của Bộ luật Lao động năm
2019). Do đó, căn cứ Điu 132 của Bộ luật Dân sự 2005 (Điu 127 của Bộ luật
Dân sự năm 2015), Điu 49, Điu 50 của Bộ luật Lao động năm 2019), hợp đồng
lao động giữa bà Phạm Ngọc Đ (do Huỳnh Thị M là người ký kết) với Công ty
J hiu. Đ nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên
đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu trong hồ ván được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Quan h tranh chấp: Đ khởi kin yêu cầu tuyên hợp đồng lao động
kết giữa người lao động có tên Phạm Ngọc Đ (do Huỳnh Thị M người ký
kết) với người sử dụng lao động là Công ty Trách nhim hữu hạn J trong khoảng
thời gian ttháng 4 năm 2006 đến tháng 8 năm 2008 vô hiu toàn bộ. Căn cứ quy
định tại khoản 1 Điu 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử xác định
quan h pháp luật là “Tranh chấp hợp đồng lao động”.
[2] Thẩm quyn giải quyết vụ án: Công ty Trách nhim hữu hạn J địa
chỉ tại C, khu công nghip V, khu phố B, phường T, thành phố T, tỉnh Bình
Dương. Căn cứ điểm b khoản 1 Điu 35 điểm a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật
Tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân thành
phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
[3] Vic xét xvắng mặt các đương sự: quá trình giải quyết vụ án, các
đương sđu đã ý kiến trình bày và yêu cầu Tòa án giải quyết vắng mặt.
Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ Điu 227 và Điu 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự,
xét xử vắng mặt các đương sự.
[4] Các bên đương sự không cung cấp được tài liu, chứng cứ là Hợp đồng
lao động kết giữa Công ty J Phạm Ngọc Đ. Tuy nhiên, nguyên đơn, b
đơn người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đu thống nhất vic giao kết hợp
4
đồng lao động như nêu trên. Sự thừa nhận của các đương sự tình tiết không phải
chứng minh theo quy định tại khoản 2 Điu 92 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[5] Huỳnh Thị M dùng chứng minh nhân dân của Phạm Ngọc Đ đ
kết hợp đồng lao động với Công ty J từ tháng 4 năm 2006 đến tháng 8 năm
2008 và được Công ty Đ1 (được thể hin đủ tại sổ bảo hiểm xã hội số:
9106051152). Căn cứ các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và thông tin bảo
hiểm hội, sở xác định: vic M sử dụng thông tin trong chứng minh
nhân dân của Đ để giao kết hợp đồng lao động với Công ty J không đúng
chủ thể xác lập giao dịch dân sự, vi phạm nguyên tắc tự nguyn, bình đẳng, hợp
tác, tôn trọng quyn lợi ích hợp pháp của nhau khi xác lập quan h lao động
được quy định tại Điu 9 của Bộ luật Lao động năm 1994 (khoản 1 Điu 15
khoản 2 Điu 16 của Bộ luật Lao động năm 2019). vậy, căn cứ quy định tại
Điu 132 của Bluật Dân sự năm 2005 (Điu 127 của Bộ luật Dân sự năm 2015),
yêu cầu của Đ v vic tuyên hợp đồng lao động được kết giữa người lao
động tên Phạm Ngọc Đ và Công ty J từ tháng 4 năm 2006 đến tháng 8 năm 2008
vô hiu là có cơ sở chấp nhận.
[6] M Công ty J không tranh chấp trong vụ án này nên Hội đồng
xét xử không xem xét giải quyết.
[7] Đối với quyn lợi của bà Huỳnh Thị M: do bà M không có yêu cầu nên
Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[8] Ý kiến của đại din Vin Kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An phù
hợp.
[9] Án phí lao động sơ thẩm: nguyên đơn tự nguyn chịu án phí lao động
sơ thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khoản 1 Điu 32, điểm c khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39, các
điu 147, 227, 228, 235, 238, 266, 271 và 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Các điu 122, 132, 137 của Bộ luật Dân sự năm 2005 (các điu 117, 122,
127 và 131 của Bộ luật Dân sự năm 2015);
Điu 9 của Bluật Lao động năm 1994 (các điu 15, 16, 49, 50 và Điu 51
của Bộ luật Lao động năm 2019);
Điểm a khoản 1 Điu 12 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí l phí Tòa án,
Tuyên xử:
5
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kin của nguyên đơn bà Phạm Ngọc Đ
v vic “Tranh chấp hợp đồng lao động” với bị đơn Công ty Trách nhim hữu hạn
J.
2. Tuyên bố hợp đồng lao động được giao kết giữa Phạm Ngọc Đ
Công ty Trách nhim hữu hạn J ttháng 4 năm 2006 đến tháng 8 năm 2008
hiu toàn bộ.
3. Hậu quả của hợp đồng lao động hiu: Cơ quan bảo hiểm hội
thẩm quyn thực hin các chế độ bảo hiểm xã hội đối với bà Phạm Ngọc Đ theo
quy định của pháp luật.
4. Án phí lao động thẩm: bà Phạm Ngọc Đ tự nguyn chịu 300.000 đồng
(ba trăm nghìn đồng) án plao động sơ thẩm, được trừ vào số tin 300.000 đồng
(ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp là theo Biên lai thu tin tạm ứng án
phí số 0009547 ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sthành
phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
5. Đương sự vắng mặt được quyn kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết công khai
theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Vin Kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An;
- Chi cục THADS thành phố Thuận An;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Ngân
Tải về
Bản án số 180/2025/LĐ-ST Bản án số 180/2025/LĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 180/2025/LĐ-ST Bản án số 180/2025/LĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất