Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 19/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 18/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 19/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
| Số hiệu: | 18/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 19/08/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 5- CÀ MAU
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 18/2025/HNGĐ-ST
Ngày 20-8-2025
V/v tranh chấp xin ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 5 - CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Mỹ Phương.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Quách Văn Vệ.
Bà Bùi Ngọc Dung.
- Thư ký phiên tòa: Ông Trần Thành Thật là Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Ngày 20 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 5- Cà Mau
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 140/2025/TLST – HNGĐ ngày 05 tháng 5
năm 2025 về tranh chấp xin ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
08/2025/QĐXXST – HNGĐ ngày 02 tháng 7 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên
tòa số: 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lương Thị Q, sinh năm 1991 (có mặt).
Địa chỉ cư trú: ấp N, xã T, huyện N, tỉnh Cà Mau.
Nay là ấp N, xã P, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Ông Hồ Minh T, sinh năm 1992 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: ấp N, xã T, huyện N, tỉnh Cà Mau.
Nay là ấp N, xã P, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG CỦA VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án nguyên
đơn bà Lương Thị Q trình bày:
2
Về hôn nhân: Bà và ông Hồ Minh T tự nguyện kết hôn với nhau vào năm
2009 có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện N, tỉnh Cà Mau. Trong
thời gian chung sống vợ chồng thường xuyên cự cãi, bất đồng quan điểm, tính tình
hai bên không còn phù hợp. Hiện tại ông bà đã số ly thân. Nay tình cảm vợ chồng
không còn nên bà yêu cầu ly hôn với ông Hồ Minh T.
Về nuôi con chung: Không có.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đối với bị đơn ông Hồ Minh T đã được Tòa án tống đạt Thông báo thụ lý,
Thông báo về phiên họp và hòa giải, Quyết định đưa vụ án ra xét xử và đã triệu tập
hợp lệ nhiều lần nhưng ông Hồ Minh T vẫn vắng mặt và không có ý kiến trình bày.
Tại phiên tòa bà Lương Thị Q bảo lưu quan điểm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Ông Hồ Minh T vắng mặt không có lý do nên căn cứ khoản 3
Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự xét xử vắng mặt ông Hồ Minh T.
[2] Về hôn nhân: Bà Lương Thị Q và ông Hồ Minh T tìm hiểu, tự nguyện kết
hôn với nhau và đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã , huyện N, tỉnh Cà Mau
theo giấy chứng nhận kết hôn số 36 năm 2013 đây là hôn nhân hợp pháp nên được
pháp luật công nhận là vợ chồng. Bà Qnhận thấy cuộc sống của ông bà có nhiều bất
hòa, hôn nhân không còn hạnh phúc nên Bà Qyêu cầu ly hôn, ông Tkhông có ý kiến
phản hồi. Hội đồng xét xử xét thấy: Mâu thuẫn trong cuộc sống vợ chồng của Bà
Qvà ông Tlà có xảy ra, giữa vợ chồng xảy ra nhiều mâu thuẫn không thể hàn gắn
được, nếu duy trì hôn nhân cũng không đem lại hạnh phúc cho ông bà. Xét thấy,
mâu thuẫn đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được nên căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình chấp
nhận yêu cầu ly hôn của bà Lương Thị Q, Bà Qđược ly hôn với ông Hồ Minh T.
[3] Về nuôi con chung: Không có nên không ra xem xét.
[4] Về chia tài sản: Các đương sự không yêu cầu nên không xem xét giải
quyết.
[5] Án phí: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự và khoản 5 Điều 27
của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án thì án phí dân sự sơ thẩm bà Lương
Thị Q phải chịu 300.000 đồng. Bà Qđã dự nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số
0015475 ngày 05/5/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc Hiển nay là
Phòng Thi hành án dân sự khu vực 5- Cà Mau được chuyển thu.
3
[6] Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình.
Căn cứ Điều 147, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án, tuyên xử:
Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Lương Thị Q, bà Lương
Thị Q được ly hôn với ông Hồ Minh T.
Về nuôi con chung: Không đặt ra xem xét.
Về chia tài sản: Không đặt ra xem xét.
Án phí dân sự sơ thẩm bà Lương Thị Q phải chịu 300.000 đồng. Bà Qđã dự
nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0015475 ngày 05/5/2025 tại Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Ngọc Hiển nay là Phòng Thi hành án dân sự khu vực 5- Cà
Mau được chuyển thu.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, 7a, 7b và Điều 9
Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Đương sự có mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án. Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ bản án
được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự;
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKSND khu vực 5- Cà Mau;
- Phòng THADS khu vực 5- Cà Mau;
- UBND xã
Phan Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
;
- TAND tỉnh Cà Mau;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Mỹ Phương
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Bản án số 33/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Bản án số 34/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 07/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 07/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm