Bản án số 1733/2025/DS-ST ngày 18/11/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 1733/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 1733/2025/DS-ST ngày 18/11/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1733/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/11/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Bản án số: 1733/2025/DS-ST
Ngày: 18/11/2025
V/v: tranh chấp hợp đồng vay tài
sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Hunh Th Như Hà.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Trn Ngc Thc.
2. Bà Lê Thanh Xuân.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th Cm Nhung, thư ký Tòa án nhân dân
Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân Thành ph H Chí Minh tham gia
phiên tòa: Ông Tào Minh Quân - Kim sát viên.
Vào các ngày 27 tháng 10 năm 2025 đến ngày 18 tháng 11 năm 2025 ti
Phòng x án ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh xét x sơ thm
công khai v án dân s th lý s 179/2020/TLST-DS ngày 24 tháng 02 năm
2020 v vic Tranh chp hp đồng vay tài sn theo Quyết định đưa v án ra
xét x s 6044/2025/QĐXXST-DS ngày 13 tháng 10 năm 2025; Quyết định
hoãn phiên tòa s 15711/2025/QĐ-ST ngày 26 tháng 9 năm 2025 và Quyết
định tm ngng phiên toà s 19696/2025/QĐST-DS ngày 27 tháng 10 năm
2025 gia các đương s:
Nguyên đơn: Ông H Hu P, sinh năm 1967;
Địa ch: I B, Unit H, W, CA I, Hoa K.
Người đại din hp pháp ca nguyên đơn: Ông Nguyn Hin A, sinh năm
1962 (Có mt). Địa ch: 7 B bao T, phường S, qun T (nay là phường T),
Thành ph H Chí Minh.
2
B đơn:
1. Bà Nguyn Th Bích H, sinh năm 1988 (Có mt);
2. Ông Nguyn Trường G, sinh năm 1984 (Có mt);
Cùng địa ch: A T, Phường D, Qun E (nay là phường C), Thành ph H
Chí Minh.
Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
1. Ông Nguyn Đình K, sinh năm 1948 (Xin vng mt);
Hin đang b giam ti Phân khu 1- Tri giam S, t đội 29 B C.
Địa ch: Đường H, xã T, huyn T (nay là xã T) tnh Ngh An.
2. Bà Nguyn Th T, sinh năm 1956 (Xin vng mt).
Hin đang b giam ti Phân khu 3 - Tri giam S, t D B C.
Địa ch: Đường H, xã T, huyn T (nay là xã T), tnh Ngh An.
NI DUNG V ÁN:
Đại din nguyên đơn trình bày:
Ngày 09/5/2015, ông H Hu P và ông Nguyn Trường G, bà Nguyn
Th Bích H có tha thun và ký kết vi nhau Hp đồng vay tin s 13452 được
công chng ti Phòng C1, Thành ph H Chí Minh. Theo ni dung hp đồng,
ông H Hu P cho ông Nguyn Trường G và bà Nguyn Th Bích H vay s
tin 2.000.000.000đ (hai t đồng), lãi sut vay 1%/tháng, thi hn vay là 12
tháng k t ngày ký hp đồng và ông G, bà H thanh toán tin lãi cho ông P vào
ngày 09 dương lch mi tháng.
Ngày 22/5/2015, ông H Hu P và ông Nguyn Trường G, bà Nguyn Th
Bích H tiếp tc ký kết vi nhau Hp đồng vay tin s 15205 được công chng
ti Phòng C1, Thành ph H Chí Minh. Theo đó ông H Hu P cho ông
Nguyn Trường G và bà Nguyn Th Bích H vay s tin 1.000.000.000đ (mt
t đồng).
Căn c vào hai hp đồng vay tin nêu trên, ông H Hu P đã chuyn cho
bà Nguyn Th Bích H s tin 3.000.000.000đ (ba t đồng) theo y nhim chi
lp ti Ngân hàng N1 chi nhánh A1 ngày 09/5/2015 và ngày 22/5/2015.
Thc hin tha thun thì hàng tháng bà Nguyn Th Bích H - ông Nguyn
Trường G s chuyn s tin lãi cho ông H Hu P. Tuy nhiên, đến tháng
8/2018 thì ông G, bà H không tiếp tc thanh toán lãi cho ông P và cũng không
hoàn tr li cho ông P s tin đã vay.
3
Ngày 07/8/2019, ông P đã liên h và làm vic vi bà H, ông Nguyn Đình
K và bà Nguyn Th T (Ba m ca bà H). Theo ni dung biên bn làm vic, bà
H xác nhn còn n ông P s tin tm tính đến ngày 07/8/2019 là
4.260.000.000đ (Bn t hai trăm sáu mươi triu đồng), bà xin tr trước cho
ông P s tin gc 3.000.000.000 đồng vi thi hn như sau:
- Ngày 30/9/2019 thanh toán 1.000.000.000 đồng.
- Ngày 30/12/2019 thanh toán 1.000.000.000 đồng.
- Ngày 30/01/2020 thanh toán 1.000.000.000 đồng.
Đến nay đã quá thi hn thanh toán nhưng ông G, bà H, bà T và ông K
vn không thc hin nghĩa v thanh toán cho ông P.
Nguyên đơn tha nhn đã nhn tng s tin 3.562.000.000 đồng theo các
chng do b đơn cung cp cho Tòa. Trong tng s tin trên thì s tin đưc
chuyn t người chuyn là ông G, bà H là 2.310.000.000 đồng, s tin được
chuyn t người chuyn khác là 1.252.000.000 đồng.
Trong s tin 2.310.000.000 đồng thì nguyên đơn đối chiếu vi s ph
ngân hàng A2 (nơi ông P m tài khon) thì s tin mang tên Nguyn Trường G
chuyn tr t tháng 5/2015 đến tháng 8/2018 là 1.290.000.000 đồng, nên
nguyên đơn ch tha nhn s tin 1.290.000.000 đồng này, đ dùng thanh toán
cho hp đồng vay, s tin còn li (3.562.000.000 - 1.290.000.000 =
2.272.000.000đ) là để thc hin mt giao dch khác gia nguyên đơn và b
đơn.
Theo bn sao kê ngày 03/12/2020 t ngày 25/5/2015 đến tháng 03/8/2018,
ông G đã chuyn tr 1.290.000.000đ. Trong đó ông G tr tin gc, lãi cho hai
khon vay, tng cng 03 t thì t 5/2015 đến tháng 5/2016 là 05 k: Tr n gc
97.700.000đ, tin lãi 147.300.000đ, tng cng là 245.000.000đ; t tháng
7/2016 đến tháng 8/2016 là 17 k: Tr n gc là 517.220.000đ, tin lãi
522.780.000đ, tng cng 1.045.000.000đ.
Nay nguyên đơn buc b đơn, người liên quan thanh toán n gc là
2.385.000.000đ và tin lãi t 07/8/2019 đến 07/9/2025 là 2.385.000.000đ x
1,5% x 73 tháng = 2.611.575.000đ. Tng cng gc lãi là 4.996.575.000đ.
B đơn trình bày:
Năm 2015, do cn tin để kinh doanh, b đơn vay ca ông P s tin 3 t
đồng (Theo Hp đồng vay tin ngày 9/5/2015 và ngày 22/5/2015) ti Phòng C1,
TP H
CM
. C th:
4
Ngày 9/5/2015 vay s tin: 2 t đồng; Ngày 22/5/2015 vay s tin: 1 t
đồng.
Ti hp đồng vay tin có tha thun: Lãi sut vay là 1%/tháng, lãi sut
quá hn không vượt quá 150% lãi sut trong hn (theo quy định ca pháp lut),
thi hn vay là 12 tháng.
Hàng tháng b đơn có tr cho ông P s tin 105 triu đng (tin lãi và gc)
vào ngày 25 và ngày 16 hàng tháng (do có 2 khon vay ngày 9 và ngày 22, mt
s tháng không đúng theo khong thi gian này nhưng các tháng đều chuyn
đủ s tin 105 triu đồng/tháng), s gc và lãi còn li được thanh toán vào
cui năm. S tin gc và lãi hàng tháng được b đơn, nhân viên và mt s bn
bè (do b đơn nh chuyn) chuyn trc tiếp vào tài khon ca ông P ti A2 chi
nhánh A1 - stk: 1606205872937. C th:
+ Hp đồng vay ngày 9/5/2015: tr gc và lãi hàng tháng là 70 triu đồng;
+ Hp đồng vay ngày 22/5/2015: tr gc và lãi hàng tháng là 35 triu
đồng.
Sau 12 tháng, do chưa thu xếp đủ s tin còn li tr cho ông P theo hp
đồng vay tin, b đơn và ông P có tha thun ming tiếp tc gia hn thi gian
thanh toán hàng tháng như trước (105 triu đồng/tháng) cho ti khi tr hết n.
B đơn đã thc hin tr hàng tháng, mi tháng 105 triu đồng k t tháng
5/2015 đến hết tháng 7/2018 (có xác nhn ca bà Võ Th Cm H1 ti biên bn
hòa ngày 18/11/2020. Tng s tin đã chuyn cho nguyên đơn là
4.060.000.000 đồng, tuy nhiên theo chng t np cho Tòa ch có 3.562.000.000
đồng, s tin còn li b đơn cũng thc hin chuyn khon cho nguyên đơn
nhưng đã làm tht lc chng t.
Trong khong thi gian t 2015 đến nay, b đơn ch ký vi ông P khon
vay 3 t đồng, ngoài ra không còn khon vay nào khác, cũng không có giao
dch làm ăn nào khác. Các ln chuyn tin cho nguyên đơn đều do b đơn,
nhân viên ca b đơn, người quen ca b đơn thc hin để thanh toán cho
khon vay 3 t đồng này. Mc dù theo chng t mà b đơn đã np cho Tòa
cng li không đủ 4.060.000.000 đồng nhưng theo xác nhn ca bà Võ Th
Cm H1 ti biên bn hòa gii ngày 18/11/2020 thì tha nhn mi tháng nhn
105 triu đồng k t tháng 5/2015 đến hết tháng 7/2018.
Thi đim tháng 8/2018, ông P yêu cu b đơn thanh toán toàn b s n
gc mà theo ông P, b đơn còn n là 3 t đồng. Không đồng ý vi yêu cu ca
ông P, b đơn không tr tiếp 105 triu đồng hàng tháng.
5
B đơn mong mun hai bên ngi vi nhau và tính toán c th li, song ông
P đã dùng các th đon gây áp lc gây nh hưởng nghiêm trng đến cuc
sng b đơn.
K t khi ký hp đng vay tin ông P, b đơn chưa mt ln kim tra li
công n. Sau khi tính toán k lưỡng, b đơn nhn thy đã tr dư cho ông P
nhiu k. C th:
Ti hp đồng vay ngày 9/5/2015, s tin vay 2 t đng, lãi sut trong hn
1%/tháng, lãi sut quá hn 1,5%/tháng, thi hn vay vn 12 tháng. Hàng tháng
b đơn tr tin gc và lãi là 70 triu đồng.
Hp đồng này b đơn tr được 39 k (t k tháng 5/2015 đến hết k
tháng 7/2018).
Do b đơn đã không thc hin đúng theo hp đồng v thi hn vay vn,
sau thi đim ngày 09/5/2016 b đơn phi chu li pht là 1,5%/tháng.
Vi s tin gc lãi tr hàng tháng là 70 triu đồng, đến k tháng 4/2018 b
đơn đã thanh toán đầy đủ n gc và n lãi ti hp đồng này cho ông P. Do
không có s tính toán, b đơn đã tr dư hơn 3 k cho ông P.
Như vy, s tin ông P nhn dư ca b đơn là: 262 triu đng.
Vic chuyn dư tin ca b đơn cho ông P, không do ông P yêu cu mà do
li ca b đơn không theo dõi chi tiết khon vay. Vì vy, b đơn không yêu cu
ông P phi tr lãi khon tr dư này cho b đơn đến nay.
Ti hp đng vay ngày 22/5/2015, s tin vay 1 t đồng, lãi sut trong hn
1%/tháng, lãi sut quá hn 1,5%/tháng, thi hn vay vn 12 tháng. Hàng tháng
b đơn tr tin gc và lãi là 35 triu đồng.
Hp đồng này b đơn tr được 38 k (t k tháng 6/2015 đến hết k
tháng 7/2018).
Do b đơn đã không thc hin đúng theo hp đồng v thi hn vay vn,
sau thi đim ngày 22/5/2016 b đơn phi chu li pht là 1,5%/tháng.
Vi s tin gc lãi tr hàng tháng là 35 triu đồng, đến k tháng 5/2018 b
đơn đã thanh toán đầy đủ n gc và n lãi ti hp đồng này cho ông P. Do
không có s tính toán b đơn đã tr dư hơn 2 k cho ông P, đến k tháng
7/2018 .
Như vy, s tin ông P nhn dư ca b đơn là: 96 triu đồng.
B đơn không yêu cu ông P phi tr lãi khon tr dư này cho b đơn đến
nay.
6
Tng s tin b đơn đã tr dư cho ông P theo hai hp đồng vay tin đến
nay là: 358.000.000đ.
B đơn gi nguyên yêu cu phn t, đề ngh Tòa xem xét: Tuyên yêu cu
khi kin, đòi n ca ông P là không có căn c; Buc ông P phi tr cho b
đơn s tin b đơn đã tr dư là: 358.000.000đ.
Ngày 11/3/2021, b đơn có cung cp h tên nhng nhân viên ca công ty
B, người quen (đồng nghip) mà b đơn nh đi chuyn tin giúp vào tài khon
ông P nhng lúc b đơn bn vic. Ch có ông Nguyn Tun T1, Nguyn Hoàng
G1, Lê Th N có tường trình gi Tòa còn nhng người còn li thì b đơn
không liên lc được do h đã ngh vic. Mt khác, b đơn nhn thy phía
nguyên đơn đã tha nhn tng s tin mà b đơn đã chuyn theo các chng t
nên không nht thiết phi đưa nhng người này vào tham gia là người liên
quan na.
Người có quyn li nghĩa v liên quan: Bà T, ông K trình bày: có ký
vào biên bn làm vic ngày 7/8/2019. Tuy nhiên khi ký không có đối chiếu vào
các khon tr lãi. Nay ông bà thng nht ý kiến ca ông G1, bà H.
Ti phiên Tòa:
Nguyên đơn trình bày: Gi nguyên yêu cu khi kin, xác nhn các đa
ch email và các email gia ông P và ông G1 được cung cp ti Tòa là đúng;
đề ngh Tòa án chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn. Buc b
đơn có nghĩa v thanh toán s tin n gc là 2.385.000.000đ và tin lãi t
7/8/2019 đến 7/9/2025 là 2.385.000.000đ x 1,5% x 73 tháng = 2.611.575.000đ.
Tng cng gc lãi là 4.996.575.000đ. Yêu cu người tr tin là b đơn và ông
K bà T cùng chu trách nhim tr.
B đơn trình bày: Gi nguyên yêu cu phn t, đề ngh không chp nhn
yêu cu khi kin ca nguyên đơn. Buc ông P phi tr cho b đơn s tin b
đơn đã tr dư là: 358.000.000đ.
Người có quyn li nghĩa v liên quan: Bà T, ông K có đơn xin xét x
vng mt.
Kim sát viên phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut ca Thm phán,
Hi đồng xét x, thư ký phiên tòa và các đương s:
Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán: Quá trình gii quyết v án,
Thm phán đã chp hành đúng quy định ca B lut T tng dân s v xác
định thm quyn gii quyết v án, xác minh tư cách pháp lý và mi quan h
7
ca nhng người tham gia t tng; thc hin vic gi các văn bn t tng, h
sơ cho Vin kim sát nghiên cu đúng quy định.
Vic tuân theo pháp lut ca Hi đồng xét x, thư ký phiên tòa đã thc
hin đúng quy định ca B lut T tng dân s v phiên tòa sơ thm.
Vic chp hành pháp lut ca người tham gia t tng: T khi th lý v án
cũng như ti phiên tòa hôm nay, nguyên đơn và người có quyn li, nghĩa v
liên quan đã thc hin đầy đủ quyn và nghĩa v theo quy định ca B lut t
tng dân s. B đơn chưa thc hin đầy đủ quyn và nghĩa v theo quy định
ca B lut t tng dân s.
Đại din Vin kim sát phát biu quan đim v vic gii quyết v án:
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn và không chp
nhn yêu cu phn t ca b đơn.
Buc b đơn phi tr nguyên đơn s tin 1.379.906.250đ.
V nghĩa v tr n căn c biên bn làm vic ngày 07/8/2019, xét thy
biên bn có có ch ký ca các bên liên quan nên có ni dung và hình thc phù
hp vi quy định ti Điu 119 và Điu 335 B lut Dân s năm 2015. Do đó,
ông P yêu cu ông K và bà T có nghĩa v tr n thay là có cơ s chp nhn.
V án phí, nguyên đơn phi chu án phí trên s tin không được chp
nhn; b đơn chu án phí trên yêu cu nguyên đơn được chp nhn và yêu cu
phn t không được chp nhn.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ v án được thm tra ti
phiên tòa và căn c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hi đồng xét x nhn
định:
[1] V quan h tranh chp, thm quyn gii quyết v án xét quan h tranh
chp:
Nguyên đơn khi kin tranh chp hp đồng vay tài sn, và nguyên đơn
nước ngoài nên thuc thm quyn ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí
Minh theo quy định ti khon 3 Điu 26, Điu khon 3 Điu 35, Điu 37 B
lut T tng dân s 2015.
[2] V nhng người tham gia t tng: Căn c đơn khi kin, giy vay
tin ca nguyên đơn xác định tư cách các đương s ông H Hu P là nguyên
đơn, b đơn là ông Nguyn Trường G và bà Nguyn Th Bích H, người có
8
quyn li nghĩa v liên quan ông Nguyn Đình K và bà Nguyn Th T theo quy
định ti Điu 68 B lut T tng dân s 2015.
Đối vi nhng người chuyn tin cho ông P theo các biên lai, phiếu thu
do b đơn cung cp; li trình bày ca b đơn xác định nhng người này trước
đây là nhân viên ca bà H, h chuyn tin giùm cho b đơn, không phi tin
ca h, hin nhng người này không còn làm vic cho bà H na; địa ch c th
ca nhng người này b đơn không th cung cp. Toà đã tiến hành triu tp
nhng người này, căn c li khai đã xác định h ch chuyn tin giùm, vic
tranh chp ca ông P, bà H ông G không liên quan đến h, h không có quyn
li hay nghĩa v gì, không yêu cu Tòa án xem xét gii quyết và đề ngh toà
không triu tp h tham gia t tng vi tư cách là người có quyn li nghĩa v
liên quan.
Xét ông P xác định s tin cho vay là ca cá nhân ông P và xut trình
quyết định ly hôn s 408/2010/QĐ-CNTT ngày 28/5/2010 vi bà Nguyn Ngc
T2 và giy chng nhn độc thân ngày 02/7/2022 nên Tòa án không đưa bà T2
vào tham gia t tng vi tư cách người có quyn li nghĩa v liên quan.
Ông K, bà T có đơn yêu cu xét x vng mt nên Toà án xét x vng mt
h theo quy định ti Điu 227, Điu 228 B Lut T tng dân s 2015;
[3] V pháp lut áp dng: Căn c đim a khon 1 Điu 688 B lut Dân
s 2015 áp dng B lut Dân s 2015 để xem xét gii quyết.
[4] V các cu khi kin ca nguyên đơn:
Xét nguyên đơn khi kin buc b đơn thanh toán tin n và lãi theo giy
n ngày 09/5/2015 và ngày 22/5/2015. Nguyên đơn cho rng ngày 07/8/2019
hai bên đã lp biên bn làm vic xác định còn n s tin 4.260.000.000 đồng
nhưng nay nguyên đơn xác định li đến thi đim ngày 07/8/2019 tin gc còn
n 2.385.000.000 đồng, n lãi quá hn tính 1,5%/tháng đến ngày xét x sơ
thm.
Hi đồng xét x nhn định:
Xét s tin đã thanh toán t tháng 5/2015 đến tháng 8/2018 hàng tháng b
đơn đã tr s tin 105.000.000đ (Mt trăm l năm triu đồng). Nguyên đơn và
b đơn đều xác định trong s tin trên có c tin gc, tin lãi ca c hai hp
đồng; s tin gc hàng tháng là bao nhiêu hai bên ch tha thun ming và lãi
s gim dn theo tin gc. S trình bày giũa các bên đương s v s tin gc
lãi đã tr không thng nht; theo li trình bày ban đầu phía nguyên đơn cho
rng s tin 105.000.000đ (Mt trăm l năm triu đồng) b đơn chuyn tr mi
9
tháng là tin lãi và mt phn li nhun do giao dch riêng ca hai bên nhưng
không được b đơn tha nhn, cũng không có tài liu chng c nào th hin
có giao dch khác ngoài hai giy n trên; đồng thi theo li khai ca phía
nguyên đơn ti các bn tường trình thì s tin b đơn thanh toán t tháng
5/2015 đến 8/2018 là có c gc lãi tr vào khon vay. Nên không có cơ s xác
định là s tin gc là 3 t theo biên bn làm vic ngày 07/8/2019. Do đó cn
xem xét tính li lãi trong hn, quá hn để cn tr s tin đã tr.
Xét:
- Hp đồng vay ngày 09/5/2015, vay s tin 2.000.000.000đ (hai t đng),
vay 12 tháng, lãi sut 1%/tháng.
+ Lãi trong hn t tháng 09/5/2015 đến 09/5/2016 như sau:
(2.000.000.000 đồng x 1%/tháng) x 12 tháng = 240.000.000 đồng.
+ Lãi quá hn t ngày 10/5/2016 đến ngày 03/8/2018): 2.000.000.000
đồng x 1,5% x 26 tháng 24 ngày = 804.000.000 đng.
Tng cng lãi trong hn, quá hn tính đến ngày 03/8/2018 là: 240.000.000
đồng + 804.000.000 đồng = 1.044.000.000 đồng (1).
- Hp đồng vay ngày 22/5/2015, vay s tin 1.000.000.000đ (Mt t
đồng), vay 12 tháng, lãi sut 1%/tháng.
+ Lãi trong hn tính như sau: (1.000.000.000 đồng x 1%/tháng) x 12 tháng
= 120.000.000 đồng.
+ Lãi quá hn t ngày 23/5/2016 đến ngày 03/8/2018: 1.000.000.000 đồng
x 1,5% x 26 tháng 11 ngày = 395.500.000 đồng.
Tng cng lãi trong hn, quá hn tính đến ngày 03/8/2018 là: 120.000.000
đồng + 395.500.000 đồng = 515.500.000 đồng (2).
Tng cng lãi trong hn, quá hn ca c hai hp đồng tính đến ngày
03/8/2018 b đơn phi tr cho nguyên đơn là: (1) 1.044.000.000 đồng + (2)
515.500.000 đồng = 1.559.500.000 đồng.
Căn c bn sao kê ti ngân hàng A2 th hin nguyên đơn đã nhn s tin
3.955.000.000 đồng. Do đó s tin này được tr vào s tin lãi phi tr:
3.955.000.000 đồng - 1.559.500.000 đồng = 2.395.500.000 đồng.
S tin b đơn tr dư 2.395.500.000 đồng được tr vào tin n gc ca
hai hp đồng là: 3.000.000.000 đồng - 2.395.500.000 đồng = 604.500.000 đồng.
S tin n gc tính đến ngày 03/8/2018 b đơn còn n là 604.500.000
đồng.
10
T ngày 04/8/2018 tính đến ngày xét x tiếp theo (tm tính đến ngày
18/11/2025) b đơn chưa tr cho nguyên đơn nên phi tính tin lãi quá hn
1,5% tháng, c th: 604.500.000 đồng x 1,5%/ tháng x 87 tháng 15 ngày =
793.406.250 đồng.
Do đó b đơn còn phi thanh toán là: 604.500.000 đồng (n gc) +
793.406.250 đồng (n lãi) = 1.397.906.250 đồng.
Nguyên đơn yêu cu b đơn và ông K, bà T có nghĩa v thanh toán khon
tin trên.
Xét theo biên bn làm vic ngày 07/8/2019 ông K và bà T cam kết s
dùng các tài sn ca mình để tr n thay cho ông G và bà H đối vi khon n
ca ông P; đồng thi bà G cũng xác nhn tr s tin gc và xin không tr lãi.
Tuy nhiên ti ni dung biên bn trên cũng th hin ông P không chp nhn
toàn b các ni dung tha thun, không có s tham gia và ch ký ca ông G.
S tho thun ca các bên chưa đảm bo theo quy định v chuyn giao quyn
và nghĩa v. Do đó xét nghĩa v thanh toán vn thuc v phía b đơn.
V yêu cu phn t ca b đơn: Như đã nhn định trên, s tin b đơn đã
tr cho nguyên đơn được xem xét điu chnh và tr mt phn vào nghĩa v
thanh toán. Yêu cu phn t ca b đơn buc nguyên đơn phi tr li s tin
mà b đơn cho rng đã tr vượt là không có cơ s nên không được chp nhn.
Xét nhn định ca vin kim sát nhân dân Thành ph H Chí Minh phù
hp vi nhn định ca ca Toà án v s tin gc lãi b đơn phi tr cho
nguyên đơn cũng như không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn nên được
chp nhn.
Đối vi nghĩa v thanh toán: Như nhn định trên, ý kiến ca đại din
Vin kim sát là chưa phù hp vi nhn định ca Toà án v ni dung này.
T nhng nhn định trên, Hi đồng xét x chp nhn mt phn yêu cu
khi kin ca nguyên đơn; không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn.
[5] V án phí dân s sơ thm:
Căn c Điu 147 B lut T tng dân s 2015;
Căn cứ Điu 24, Điu 26 Nghquyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí, l phí toà án; Danh mc án phí l phí Tòa án (Ban
hành kèm theo Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016)
11
Nguyên đơn np án phí đối vi yêu cu không được chp nhn, b đơn
phi chu án phí đối vi yêu cu ca nguyên đơn được chp nhn và yêu cu
phn t không được chp nhn.
Vì các l trên;
QUYT ĐỊNH:
Căn c vào Điu 26, khon 3 Điu 35, Điu 37, Điu 227, Điu 228, Điu
147, Điu 273, Điu 280 B lut T tng dân s 2015;
Căn c Điu 463, Điu 466, Điu 468, khon 1 Điu 688 B lut Dân s
2015;
Căn c Điu 24, Điu 25, Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí, l phí toà án; Danh mc án phí l phí Tòa án (Ban
hành kèm theo Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016);
Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hi đồng Toà án
Nhân dân Ti cao hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi
sut, pht vi phm.
Căn c Lut Thi hành án dân s;
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn - ông H Hu
P.
2. Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn ông Nguyn Trường G
và bà Nguyn Th Bích H buc nguyên đơn thanh toán li s tin 358.000.000đ
(Ba trăm năm mươi tám triu đồng).
Buc b đơn - ông Nguyn Trường G và bà Nguyn Th Bích H có nghĩa
v thanh toán cho nguyên đơn ông H Hu P s tin là: 1.397.906.250đ (Mt
t ba trăm chín mươi by triu chín trăm l sáu nghìn hai trăm năm mươi
đồng).
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thm cho đến khi thi hành án
xong bên phi thi hành án còn phi chu tin lãi ca s tin còn phi thi hành
án theo mc lãi sut qui định ti Điu 357, Điu 468 ca B lut Dân s năm
2015.
3. Án phí dân s sơ thm:
Nguyên đơn np án phí là 103.973.375đ (Mt trăm l ba triu chín trăm
by mươi ba nghìn ba trăm by mươi lăm đồng), được tr vào s tin tm ng
án phí đã np là 56.130.000đ (Năm mươi sáu triu mt trăm ba mươi nghìn
12
đồng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s AA/2019/0045697
ngày 20/02/2020 ca Cc Thi hành án dân s Thành ph H Chí Minh (Nay là
Thi hành án dân s Thành ph H). Nguyên đơn phi np thêm là 47.843.375đ
(Bn mươi by triu tám trăm bn mươi ba nghìn ba trăm by mươi lăm
đồng).
B đơn phi np án phí là 64.677.187đ (Sáu mươi bn triu sáu trăm by
mươi by nghìn mt trăm tám mươi by đồng), được tr vào s tin tm ng
án phí ông G, bà H đã np là 8.950.000đ (Tám triu chín trăm năm mươi nghìn
đồng) theo biên lai tm ng án phí s 0005479 ngày 09/7/2024 ca Cc Thi
hành án dân s Thành ph H Chí Minh (Nay là Thi hành án dân s Thành
ph H). B đơn ông G, bà H phi np thêm là 55.727.187đ (Năm mươi lăm
triu by trăm hai mươi by nghìn mt trăm tám mươi by đồng).
Trường hp Quyết định được thi hành theo quy định ti Điu 2 Lut Thi
hành án dân s (sa đổi b sung năm 2014) thì người được thi hành án dân s,
người phi thi hành án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu
thi hành án, t nguyn thi hành án hoc cưỡng chế thi hành án theo quy định
ti các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân s (sa đổi b sung năm
2014); thi hiu thi hành án được thc hin theo quy định ti Điu 30 Lut Thi
hành án dân s (sa đổi b sung năm 2014).
4. Quyn kháng cáo: Các đương s có mt ti phiên tòa có quyn kháng
cáo trong thi hn 15 (mười lăm) ngày k t ngày tuyên án, các đương s
vng mt ti phiên tòa được quyn kháng cáo trong thi hn 15 (mười lăm)
ngày k t ngày nhn được bn án hoc bn án được tng đạt, niêm yết hp
l theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân Tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
- Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh;
- Đương sự;
- Lưu (T25).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN
TÒA
Huỳnh Thị Như
Tải về
Bản án số 1733/2025/DS-ST Bản án số 1733/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 1733/2025/DS-ST Bản án số 1733/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất