Bản án số 169/2023/HS-PT ngày 28-09-2023 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về tội vô ý làm chết người

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng tội danh
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 169/2023/HS-PT

Tên Bản án: Bản án số 169/2023/HS-PT ngày 28-09-2023 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về tội vô ý làm chết người
Tội danh: 128.Tội vô ý làm chết người (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 169/2023/HS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/09/2023
Lĩnh vực: Hình sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Lê Văn H phạm tội Vô ý làm chết người.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
Bn án s: 169/2023/HS-PT
Ngày: 28-9-2023
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông H Đức Quang
Các Thm phán: Bà Nguyn Th Thương Huyền, bà Trương Thị L Thu.
- Thư phiên toà: Ngô Khánh Chi - Thư ký Tòa án nhân dân tnh
Tĩnh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tĩnh tham gia phiên tòa:
Ông Trn Tiến Dũng - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 9 năm 2023, ti Hội trường Tòa án nhân dân tỉnh Tĩnh
m phiên tòa xét x phúc thm v án hình s th s: 133/2023/HS-PT ngày
07/9/2023 do kháng cáo ca b cáo Văn Hướng đi vi Bn án hình s
thm s 37/2023/HS-ST ngày 23/6/2023 ca Tòa án nhân dân huyn K Anh,
tỉnh Hà Tĩnh.
1. Bị cáo: Họ và tên: Lê Văn H - Tên gọi khác: Không
Sinh ngày 20 tháng 07 năm 1977 tại K, huyn K, tỉnh Tĩnh; Nơi
trú: Thôn H, K, huyn K, tỉnh Tĩnh; Nghnghiệp: Lao động tự do; Trình
độ học vấn: 12/12; Dân tộc: Kinh; Giới tính: Nam; Tôn giáo: Không; Quốc tịch:
Việt Nam; Cha: Lê Tiến D; Mẹ: Trần Thị H; Vợ: Lê Thị Thúy S; Con: Có 03 con
(con lớn nhất sinh năm 2008, con nhỏ nhất sinh năm 2015); Anh chị em ruột: c
04 người (bị cáo con thứ nhất); Tiền án: Không; Tiền sự: Không; Nhân thân:
Ngày 25/04/2000 bị Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Nội xử phạt
03 năm 06 tháng về tội “Hiếp dâm(Bản án số 657/HSPT ngày 25/04/2000),
đã được xa án tích; Biện pháp ngăn chặn: Cấm đi khỏi nơi cư trú.
B cáo có mt.
2. Người đại din hp pháp ca b hại và gia đình bị hi:
2.1. Ch Dương Thị O, sinh ngày 05 tháng 09 năm 1995; Nơi trú: Thôn
B, xã K, huyn K, tỉnh Hà Tĩnh; Nghề nghiệp: Lao động t do.
(Ch Dương Th O v - Đại din theo pháp lut ca b hi Nguyn Tiến
A, sinh m 1993, trú tại thôn B, K, huyện K, tỉnh nh, đã chết. Ch
Dương Thị O đng thời là người đại din theo y quyn của gia đình bị hi, giy
y quyn ngày 03/02/2023). Vng mt.
2
2.2. Ông Trn Văn T; Nơi trú: Thôn Đông Th, K, huyn K, tnh H;
Ngh nghiệp: Lao động t do.
(Ông Trn Văn T người đại din theo y quyn của gia đình bị hi, giy
y quyn ngày 03/02/2023). Vng mt.
Trong v án còn ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan, người làm
chứng nhưng không liên quan đến ni dung kháng cáo ca b cáo nên Tòa án
không triu tp.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo các tài liu trong h sơ vụ án din biến ti phiên tòa, ni dung
v án được tóm tắt như sau:
Văn H c giấy phép lái xe theo quy định, làm nghề lái xe buôn bán
cát. Buổi sáng ngày 29/12/2022, Văn H điều khiển xe ô chở 2 xe cát đi từ
nhà mình đến nghĩa trang “Đp Nước X thuộc địa phn thôn S, K, huyn K,
tỉnh Hà Tĩnh bán cho anh Nguyễn Tiến T để xây m cho anh Trn Thanh T (chết
năm 2022). Đến khoảng 15 giờ 25 phút ng ngày, Văn H đang nhà thì anh
Nguyễn Tiến T gọi điện thoại ni “Thiếu cát, chở hai khối nữa lên cho họ làm”.
Sau khi anh Nguyễn Tiến T gọi điện thì Lên H mộtnh tiếp tục điều khiển xe
ô biển kiểm soát 20C 111.85 chthêm hai khối cát đi đến nghĩa trang “Đp
c X”. Khi đến nơi, theo yêu cu ca những người xây m, Văn H cho lùi
xe ô li gn ngôi m ca anh Trn Thanh T để đổ cát nhm rút ngn khong
cách vn chuyn cát cho th trong quá trình xây mộ. Cung đường lùi xe li gn
ngôi m địa hình g gh, trơn trưt, b che khut tm nhìn bởi đuôi xe, tuy không
c người quan sát ch dẫn giúp (người xi nhan) nhưng Văn H vn tiến hành
cho lùi xe. Ti thời điểm này, anh Nguyn Tiến A cùng mt s người dân xã K,
huyn K, tỉnh Tĩnh đang tiến hành xây m cho anh Trn Thanh T. Quá trình
xây m có s dng xe cu bin kim soát 38C 110.15 ca anh Nguyn Tiến C để
vn chuyn vt liu xây m, xe cu đang đỗ bên trái dọc theo hướng lối đi vào
nghĩa trang, đuôi ớng ra phía ngoài đường, đầu xe hướng vào trong khu nghĩa
trang. Khi Lê Văn H đang lùi xe thì cùng lúc này anh Nguyn Tiến A cũng đi lại
trí ca chân tr cn cu bên phi ca xe cẩu đ đẩy chân tr cn cu vào.
Trong quá trình thc hiện các thao tác để lùi xe ô tô, Lê Văn H c nhìn thấy chiếc
xe cẩu nhưng không nhìn thấy chân trụ cần cẩu anh Nguyễn Tiến A ở phía sau,
vậy đã làm cho phần đuôi bên phụ ca xe ô bin kim soát 20C 111.85 do
Văn H điu khin đâm vào lưng anh Nguyn Tiến A ri ép phn ngc ca anh
Nguyn Tiến A vào thanh nm chân tr cn cu. Hu qu: anh Nguyn Tiến A b
t vong ti ch.
Kết qu khám nghiệm hiện trường: Lấy gốc chân mộ ông Trần Thanh T
phía Đông Nam làm gốc cố định, mép tường hướng Bắc của tường bao phía Nam
khuôn viên khu nghĩa trang họ Trần làm trục cố định. Cách mốc cố định về
hướng Đông 3,45m vị trí đống cát, c kích thước (2,2 x 2,6 x 0,7)m. Mặt phía
Đông của đống cát tiếp giáp với đuôi xe ô tô biểm kiểm soát 20C 111.85. Cách
mốc cố định về hướng Đông 4,2m là tâm trục bánh sau bên phụ của xe ô tô biểm
kiểm soát 20C 111.85 (ký hiệu 1), đầu xe hướng về phía Đông Nam, đuôi xe
3
hướng về phía Tây Bắc. Từ tâm đầu xe 1 cách mép đường về hướng Đông
3,65m. Tâm trục bánh trước bên phụ của xe cẩu biểm kiểm soát 38C 110.15
(ký hiệu 2) cách mốc cố định về hướng Đông Nam 2,75m, cách trục cố định
3,6m về hướng Nam. Xe ô tải 2 đỗ theo hướng Đông Tây, đuôi xe quay về
hướng Tây, đầu xe quay về hướng Đông, hai chân trụ của xe 2 tại thời điểm
khám nghiệm đang trong trạng thái mở, mặt chân trụ tiếp xúc với mặt đất, phần
chân trụ được nối với thân xe bằng một đoạn thanh kim loại dài 70cm. Khoảng
cách từ tâm trục trước bên phụ của xe 2 đến tâm trục bánh xe phía sau bên phụ
của xe 1 3,4m. Khoảng cách giữa tâm trục bánh xe phía trước bên phụ của xe
1 đến tâm trục bánh xe phía sau bên phụ xe 2 2,6m. Cách m trục bánh xe
phía sau bên lái của xe 2 về phía Tây 2,1m vị trí của tử thi Nguyễn Tiến Anh
(tử thi đang trong thế nằm ngửa, duổi thẳng người, đầu hướng về phía Tây,
chân hướng về phía Đông).
Kết quả khám nghim tử thi: Khám ngoài: Tử thi nam giới được xác định là
Nguyễn Tiến A (sinh năm 1993, trú tại thôn B, K, huyện Kỳ, tỉnh Tĩnh);
Chiều dài tử thi 1,68m; thể tạng: Trung bình; Tình trạng tử thi lạnh; Các dấu vết,
tổn thương trên thể: Vùng đầu mặt cổ: Bình thường, không phát hiện dấu
vết tổn thương. ng ngực bụng lưng mông: ng ngực, cách núm vú phải
04cm, cách đường giữa ngực 01cm c đám xay xát triên diện 11cm x 03cm. Trên
nền xay t da c vết thương, kích thước 01cm x 0,5cm; Tràn khí dưới da vùng
ngực; Gãy xương đòn phải; Gãy sập toàn bộ cung trước xương sườn bên phải;
Gãy sập xương sườn số 3, 4, 5, 6 cung sau bên trái. Hai tay, hai chân bình thường,
không phát hiện dấu vết tổn thương. Khám trong: Gia đình nn nhân c đơn xin
không gii phu t thi.
Kết qu giám đnh pháp y: Ti bn kết luận giám đnh s 79/KL-KTHS
ngày 30/12/2022 ca Phòng k thut hình s Công an tỉnh Tĩnh kết lun:
nguyên nhân chết ca anh Nguyn Tiến Anh là do đa chấn thương.
Kết qu khám nghim phương tiện:
Khám nghiệm phương tiện xe ô biển kiểm soát 20C 111.85 ghi nhận
các dấu vết: Tại vị trí phía sau đuôi xe, mép bên phải theo hướng nhìn từ sau ra
trước , phát hiện (01) đèn xi nhan tách rời ra so với kết cấu ban đầu. Vị trí đèn xi
nhan cách mặt đất 80cm, cách p thùng bên phải 10cm; Tại bề mặt thùng xe c
bám dính nhiều cát, điểm thấp nhất của thùng xe cách mặt đất 01m; Kiểm tra hệ
thống còi, đèn, phanh, gạt a, ơng không c vấn đề ; Q trình khám
nghiệm phương tiện, n H xác định: Tại vị trí nắp thùng phía sau của ô tô tải,
cách mặt đất 1,1m, cách mép thùng bên phải theo hướng từ sau ra trước 45cm là v
trí tiếp xúc gây tử vong cho nạn nhân.
Khám nghiệm phương tiện xe ô tô c gắn cẩu biển kiểm soát 38C 110.15
ghi nhận các dấu vết: Tại vị trí chân trụ bên phải theo hướng nhìn từ sau ra trước.
Chân trụ được làm bằng kim loại, được sử dụng theo chế thò thụt, trong trạng
thái chân đế tiếp xúc với mặt đất. Chân trụ c kích thước (0,16 x 0,16 x 2,3)m, tại
vị trí cách mặt đất 1,11m của chân trụ c hàn thanh kim loại hình chữ “U”, nhô ra
so với mặt cắt c ch thước (18 x 7)cm. Chân trụ được nối với xe cẩu bằng thanh
kim loại c kích thước (16 x 16 x 70)cm, được sử dụng theo cơ chế thò thụt; Theo
4
n Hướng xác định: Phần khung kim loại hình chữ U” nhô ra so với chân trụ
vị ttiếp xúc gây tử vong cho nạn nhân.
Vic thu gi, tm gi tài liệu, đồ vt; xvt chng: Quá trình điều tra, cơ
quan Cảnh sát điều tra Công an huyn K Anh, tỉnh Tĩnh đã thu giữ tr li
cho ch s hu là Văn H 01 xe ô tô biển kiểm soát 20C 111.85; thu giữ và trả
lại cho anh Nguyn Tiến C 01 xe ô tô c gắn cẩu biển kiểm soát 38C 110.15; thu
giữ đưa vào hồ vụ án giấy phép lái xe số 310177009367 do Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Tĩnh cấp ngày 08/03/2022 cho Lê n Hướng.
V dân s: Văn H đã chủ động đền thiệt hại cho gia đình bị hại
Nguyễn Tiến A số tiền 400.000.000đ (bốn trăm triệu đồng), người đại diện hợp
pháp của bị hại và gia đình bị hại là chị Dương Thị O và ông Trần Văn T đã nhận
đủ số tiền trên, nay không yêu cầu đền bù gì thêm, đồng thời c “Đơn xin giảm
nhẹ hình phạt” cho Lê Văn H.
Ti Bản án sơ thm s 37/2023/HS-ST ngày 23/06/2023 ca a án
nhân dân huyn K, tnh Hà Tĩnh: Căn cứo:
Khoản 1 Điu 128, các điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51, Điều 54 Bộ
luật hình sự; đim b khoản 3 Điều 106 B lut t tng hình s; khoản 2 Điều 136
Bộ luật tố tụng hình sự; Điều 6, Điểm a Khoản 1 Điều 23 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
Danh mục mức án phí, lệ phí Toà án kèm theo:
Tuyên b b cáo Lê Văn H phm ti “Vô ý làm chết người”.
X pht b cáo Văn H 09 (Chín) tháng tù, thi hn tính t ngày thi
hành án.
Tr lại cho Văn H giy phép lái xe số 310177009367 do Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Tĩnh cấp ngày 08/03/2022. Tình trạng đặc điểm giy phép lái
xe có ti h sơ vụ án.
Ngoài ra án thm còn tuyên án phí quyn kháng cáo ca nhng
ngưi tham gia t tụng theo quy định ca pháp lut.
Ngày 03/7/2023, b cáo Lê Văn H kháng cáo xin được hưởng án treo.
Ti phiên toà phúc thm, b cáo gi nguyên ni dung kháng cáo.
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Tĩnh sau khi phân tích, đánh giá
các tình tiết ca v án đề ngh Hội đng xét x phúc thm áp dng đim b khon
1, khoản 2 Điều 355, đim e khon 1 Điu 357 B lut T tng hình s, chp
nhn kháng cáo ca b cáo Văn H, sa bản án thm s 37/2023/HS-ST
ngày 23/06/2023 ca Tòa án nhân dân huyn K, tỉnh Hà Tĩnh, x phạt Văn H
09 tháng nhưng cho hưởng án treo, thi gian th thách 18 tháng tình t ngày
tuyên án phúc thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Trên sở nội dung vụ án, căn cứ vào các tài liệu trong hồ vụ án đã
được tranh tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] V t tng: Kháng cáo ca b cáo trong hn luật định nên hp l đưc
chp nhn xem xét theo th tc phúc thm.
5
[2] V ni dung: Ti phiên tòa phúc thm, b cáo đã khai nhn hành vi
phm ti ca mình, li khai ca b cáo phù hp vi li khai tại Cơ quan điều tra,
phiên tòa thm, li khai của người làm chng, phù hp vi biên bn khám
nghim hiện trường, biên bn kiểm tra phương tiện và các tài liu, chng c khác
trong h vụ án, do đ c đủ sở kết lun: Khong 15 gi 30 phút ngày
29/12/2022, Lê Văn H có giấy phép lái xe theo quy định, điều khin xe ô to BKS
20C-11185 ch cát đi vào nghĩa trang “Đập Nước Xthuộc địa phn thôn S,
K, huyn K, tỉnh Tĩnh đ xây m cho anh Trn Thanh T. Trong quá trình lùi
xe xe ô tô đ đi vào phần m anh Trn Thanh T, Lê Văn H có nhìn thy chiếc xe
cu BKS 38C-110.15 đang đổ bên trái dọc theo hướng lối đi vào nghĩa trang
nhưng không nhìn thấy chân tr cn cu phía sau. Do thiếu chú ý quan sát và
không thc hin các thao tác an toàn khi lùi xe nên phần đuôi xe bên phụ ca xe
ô tô BKS 20C-11185 do Lê Văn H điu khiển đã đâm vào lưng anh Nguyễn Tiến
A lúc này đang đứng v trí chân tr cn cẩu để thu chân tr cn cu vào, làm
phn ngc ca anh Nguyn Tiến A b ép li bi phần đuôi xe ô BKS 20C-
11185 và thanh nm chân tr cn cu ca xe cu BKS 38C-110.15. Hu qu làm
anh Nguyn Tiến A t vong ti ch.
L ra khi lùi xe b cáo Văn H cn quan sát cn thận cung đường lùi xe,
cnh báo những người xung quanh trưc nh người quan sát h tr ch dn
giúp trong quá trình lùi xe đ đảm bo đủ các điều kin an toàn ri mới được tiến
hành lùi xe. Tuy nhiên b cáo vn tiến hành lùi xe khi các điu kin an toàn nói
trên chưa được đảm bo, hu qu đã gây tai nạn làm chết một ngưi, li ca b
cáo là vô ý do cu th. Do đ, Tòa án cấp sơ thẩm xét xử b cáo v ti Vô ý làm
chết người theo khoản 1 Điều 128 ca B lut Hình s đúng người, đúng tội,
đúng pháp luật.
[3] Xét ni dung kháng cáo ca b cáo Văn H, Hội đồng xét x thy
rng:
Hành vi của Văn H nguy him cho hi, xâm phạm đến tính mng
của người khác, được pháp lut bo v. Tuy nhiên, xét thấy quá trình điều tra, ti
phiên tòa sơ thẩm phiên tòa phúc thm b cáo thành khn khai báo; t nguyn
bồi thường thit hi cho gia đình bị hi vi s tiền 400.000.000 đồng; trong v án
này b hại ng mt phn li không quan sát khi c xe đang lùi, nên b cáo
được hưởng các tình tiết gim nh đưc quy đnh tại điểm b, điểm s khon 1,
khoản 2 Điều 51 B lut hình s. Ti cp phúc thm đại din hp pháp ca b hi
ch Dương Thị O c đơn xin cp phúc thm cho b cáo được hưởng án treo, b
cáo cung cp thêm chng c th hin b b cáo ông Lê Tiến Dũ người có công
vi cách mng, bnh binh b tn hi 61% sc khỏe, được tặng thưởng Huân
chương kháng chiến hng ba, bên cạnh đ b cáo cung cấp Văn bn trình y
hoàn cảnh gia đình, đưc ban công tác mt trn thôn H UBND xã K xác nhn
đề ngh cho b cáo được hưởng án treo, gia đình b cáo hoàn cnh khó
khăn, 03 con còn nh, b m già yếu, v không có vic làm ổn định, b cáo là lao
động chính trong gia đình, đây tình tiết gim nh cho b cáo theo quy định ti
khoản 2 Điều 51 B lut hình s.
Căn cứ tính chất mức độ nguy hiểm hành vi phạm tội, các tình tiết giảm
nhẹ trách nhiệm hình sự, nhân thân của bị cáo, xét đnghị của đại diện Viện
6
kiểm sát tại phiên toà c căn cứ. vậy, Hội đồng xét xphúc thẩm xét thấy
không cần thiết cách ly bị cáo ra khỏi đời sống hội, cải biện pháp chấp
hành án cho bị cáo được hưởng án treo, để bị cáo được cải tạo giáo dục tại địa
phương, c điều kiện giúp đỡ gia đình giảm bớt kh khăn.
[4]. Về án phí: Căn cứ Điều 135, Điều 136 B lut t tng hình sự; điểm h
khon 2 Điu 23 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v án phí, l phí Toà án kháng cáo ca b cáo
đưc chp nhn nên b cáo không phi chu án phí Hình s phúc thm.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ đim b khon 1, khon 2 Điều 355; điểm e khoản 1 Điều 357 B
lut t tng hình s: Chấp nhận kháng cáo ca b cáo Lê Văn Hướng. Sa bn án
thẩm s 37/2023/HS-ST ngày 23/06/2023 ca Tòa án nhân dân huyn K
Anh, tỉnh Hà Tĩnh, ci bin pháp chp hành án cho b cáo:
Căn cứ vào: khoản 1 Điều 128, các điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51,
Điều 54, Điều 65 Bộ luật hình sự; Điều 135, khoản 2 Điều 136 Bộ luật tố tụng
hình sự; điểm h khoản 2 Điều 23 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Danh mục mức án phí, lệ phí Toà
án kèm theo:
1. V ti danh: Tuyên b b cáo Văn H phm ti “Vô ý làm chết
người”.
2. V hình pht: X pht b cáo Văn H 09 (chín) tháng tù, nhưng cho
ng án treo. Thi gian th thách 18 (mười tám) tháng tính t ngày tuyên án
phúc thm.
Giao b cáo n H cho UBND K, huyn K, tỉnh Tĩnh giám sát,
giáo dc b cáo trong thi gian th thách án treo. Gia đình ngưi b kết án
trách nhim phi hp vi chính quyền địa phương trong vic giám sát, giáo dc
b cáo. Trường hợp người được hưởng án treo thay đổi nơi trú thì thc hin
theo quy định tại Điều 92 ca Lut thi hành án hình s năm 2019.
Trong thi gian th thách, nếu b cáo được hưởng án treo c ý vi phm
nghĩa vụ theo quy định ca Lut Thi hành án hình s 02 ln tr lên, thì Tòa án có
th quyết định buc b cáo phi chp hành hình pht tù ca bn án đã cho hưởng
án treo. Nếu người được hưởng án treo thực hiện hành vi phạm tội mới thì Tòa
án buộc người đ phải chấp hành hình phạt của bản án trước tổng hợp hình
phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 56 Bộ luật hình sự. Trường hp b
cáo thay đổi nơi cư trú thì thực hiện theo quy đnh tại Điều 92 ca Lut Thi hành
án hình s.
3. Về án phí: Bo Lê Văn H không phi chu án phí hình s phúc thm.
4. Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, không b
kháng ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
7
Nơi nhn:
- VKSND tỉnh Hà Tĩnh;
- TA, VKS, Công an, THA sơ thẩm;
- S tư pháp Hà Tĩnh;
- Phòng PV 06 Công an tỉnh Hà Tĩnh;
- B cáo; đại din b hi;
- Lưu HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
H Đức Quang
Tải về
169_2023_HS-PT_HA_TINH.pdf 169_2023_HS-PT_HA_TINH.pdf

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

169_2023_HS-PT_HA_TINH.doc 169_2023_HS-PT_HA_TINH.doc

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất