Bản án số 1660/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 1660/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 1660/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hóc Môn (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 1660/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là bà TChen Họa My đối với bị đơn là ông Hoàng Lê Quốc T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN H
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án số: 1660/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 30/9/2024
V/v ly hôn, tranh chp v nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN H, THÀNH PH H CHÍ MINH
Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Ông Nguyễn Văn Huy
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Lê Th Khanh.
2. Bà Hunh Th Phương Trinh.
Thư ký phiên toà: Ông Công Danh Thư ký Tòa án nhân dân huyn
H, Thành ph H Chí Minh.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn H tham gia phiên tòa: Phùng
Th Ngc Duyên Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024 tại tr s Tòa án nhân dân huyn H, Thành ph
H Chí Minh xét x thẩm công khai v án th s: 386/2024/TLST- HNGĐ
ngày 02 tháng 4 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp v nuôi con” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x số: 601/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 26 tháng 8 năm 2024
Quyết đnh hoãn phiên tòa s 450/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12 tháng 9 năm 2024,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà TChen Ha M, sinh năm: 1991 (c mt).
Nơi thường trú: s nhà E, t G, khu ph B, phường P, thành ph L, tỉnh Đồng
Nai.
2. B đơn: Ông Hoàng Lê Quc T, sinh năm: 1987 (vng mt).
Nơi thường trú: 686/92/28 C, phường E, qun T, Thành ph H Chí Minh.
Ch hin ti: G đưng T, p X, xã X, huyn H, Thành ph H Chí Minh.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 20/9/2023, bn t khai ngày 14/5/2024 li khai
trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn là bà TChen Ha M trình bày:
V quan h hôn nhân: Năm 2018 ông Hoàng Quc T kết hôn vi
nhau trên cơ sở t nguyện, c đăng ký kết hôn và được Ủy ban nhân dân phường E,
qun T, Thành ph H Chí Minh cp giy chng nhn kết hôn. Sau khi kết hôn cuc
sng v chng hnh phc được khoảng 01 năm th phát sinh mâu thun, nguyên nhân
là do v chng bất đồng quan điểm, ông T c người ph n khác, do đ ông T đ
2
đui bà ra khi nhà, bà phải đưa con nh mi trên 3 tháng tuổi đi theo và mt mnh
nuôi con đến nay, hai v chng đ sng ly thân được 04 năm. Nay bà thấy cuc sng
v chng không hnh phúc, tnh cm v chng không th hàn gn được nên bà yêu
cầu được ly hôn vi ông T.
V con chung: Có 01 con chung tên Hoàng Thiên P, sinh ngày 28/5/2019, bà
yêu cầu được trc tiếp nuôi con, không yêu cu ông T cấp dưng nuôi con. T thi
đim ly thân trc tiếp chăm sc, nuôi dưỡng, giáo dc con, ông T không ph
nuôi con. Công vic hin nay ca bà là công nhân may, thu nhp trung bnh khong
10.000.000 (mười triu) đồng đến 11.000.000 (mười một) đồng/tháng nên đ kh
năng và điu kiện để nuôi dy con.
V tài sn chung và n chung: Không có.
B đơn là ông Hoàng Lê Quc T đ đưc Tòa án nhân dân huyn H triu tp
và tống đạt Thông báo th lý v án; Thông báo v phiên hp kim tra vic giao np,
tiếp cn, công khai chng c hòa gii; Quyết định đưa v án ra xét x và Quyết
định hoãn phiên tòa hp l nhưng không c ý kiến đồng thi vng mt ti các phiên
hp và phiên tòa xét x sơ thẩm mà không có lý do.
Ti phiên toà:
Nguyên đơn là bà TChen H My gi nguyên yêu cu khi kin.
B đơn là ông Hoàng Lê Quc T đ được Tòa án nhân dân huyn H triu tp
hp l nhưng vng mt không có lý do.
Đại din Vin Kim sát nhân dân huyn H, Thành ph H Chí Minh phát biu ý kiến:
- V vic tuân theo pháp lut t tng trong quá trình gii quyết v án: Tòa án
nhân dân huyn H, Thành ph H Chí Minh th và gii quyết v án theo th tc
sơ thẩm là đng thẩm quyn. Trong quá trình gii quyết v án k t khi th lý v án
cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án, Thẩm phán, thư Hội đồng
xét x đ tuân th theo đng quy định ca B lut T tng dân s.
Đối vi vic chp hành pháp lut ca người tham gia t tụng: nguyên đơn đ thực
hiện đng theo quy đnh tại các điều 70, 71 ca B lut T tng dân sự. Đối vi b
đơn, Tòa án đ triệu tp hp l nhưng vng mt không có lý do.
- Quan điểm gii quyết v án: Vic bà TChen Ha M yêu cu ly hôn vi ông
Hoàng Lê Quc T c căn cứ theo quy định ti khoản 1 Điều 56 ca Lut Hôn nhân
gia đnh năm 2014, bi mâu thun đ trm trọng, đời sng chung không th kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào các điều 19, 56, 81, 82 ca Lut
Hôn nhân gia đnh 2014 đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu xin ly hôn
ca nguyên đơn; về con chung: giao cháu Hoàng Thiên P cho nguyên đơn trực tiếp
nuôi dưỡng, nguyên đơn không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nên chưa xem xét; v
tài sn chung và n chung: Nguyên đơn khai không c nên đề ngh Hội đồng xét x
không xem xét.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
toà căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên toà, ý kiến phát biu ca đại din Vin
Kim sát nhân dân huyn H, Hội đng xét x nhận định:
3
[1]. V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án:
T1 c đơn khởi kin yêu cu ly hôn, tranh chp v nuôi con đối vi ông
Hoàng Quc T. Ông T tr ti G đường T, p X, X, huyn H, Thành ph H
Chí Minh và quan h tranh chp là Ly hôn, tranh chp v nuôi con nên v án thuc
thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn H, Thành ph H Chí Minh theo
quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 ca
B lut T tng dân s.
[2]. V t tng: B đơn là ông Hoàng Lê Quc T đ được Tòa án triu tp hp
l ln th hai nhưng vng mt tại phiên tòa không c lý do. Căn c vào khoản 2 Điều
227 ca B lut T tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt đối vi
đương sự đng trnh tự, th tục theo quy định ca B lut T tng dân s.
[3]. Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn:
[3.1]. V quan h hôn nhân: Bà TChen Ha M ông Hoàng Lê Quc T kết
hôn với nhau trên cơ sở t nguyện, c đăng ký kết hôn ti Ủy ban nhân dân phường
E, qun T, Thành ph H Chí Minh (theo giy chng nhận đăng kết hôn s 96
ngày 15/11/2018) nên c đ căn cứ xác đnh quan h hôn nhân gia M ông T
là hp pháp, quyn li ca các bên được pháp lut bo v.
[3.2]. Xét yêu cu ly hôn ca nguyên đơn là TChen Ha M, Hội đồng xét
x nhn thy: Theo li khai ca nguyên đơn th sau khi kết hôn v chng sng hnh
phc được khoảng 01 năm th phát sinh mâu thun nguyên nhân là do bất đồng quan
đim, ông T c người ph n khác, do đ ông T đ đui bà ra khi nhà, bà phải đưa
con nh mi trên 3 tháng tuổi đi theo và mt mnh nuôi con đến nay.
[3.3]. Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án cũng đ nhiu ln gii thích,
động viên M đoàn tụ gia đnh, vợ chồng cho nhau hội để hàn gn, xây dng
hạnh phc gia đnh cùng nhau nuôi dạy con nên người nhưng M cho rằng đ cố
gng hàn gn nhưng không thành, nhn thy cuc sng v chng không hnh
phúc, mâu thun v chng nghiêm trng không th hàn gn được nên yêu cu
đưc ly hôn vi ông T.
[3.4]. V phn ông T, mc dù đ được Tòa án nhân dân huyn H tống đt hp
l các văn bản t tụng nhưng ông T không ý kiến đối vi yêu cu khi kin ca
M, không cung cp tài liu, chng c đồng thi vng mt ti các phiên hp
phiên tòa xét x sơ thẩm mà không có lý do. Trong sut thi gian v chng sng ly
thân cũng như thi gian bà M nộp đơn yêu cu ly hôn, ông T cũng không c bt c
động thái nào để hàn gn li tình cm v chng, xây dng hạnh phc gia đnh. Điều
này chng t ông T cũng không còn mong muốn u kéo cuộc hôn nhân này đ v
chồng cùng vun đp, xây dng hạnh phc gia đnh.
[3.5]. Nhn thy, hôn nhân ch đạt được mục đích khi xuất phát t tnh thương
yêu gia hai v chng, s tôn trọng, quan tâm, chăm sc, gip đỡ nhau; cùng nhau
chia s, thc hin các công việc trong gia đnh; vun đp hnh phúc, làm tròn quyn
nghĩa vụ ca v chng. Tuy nhiên, gia bà M ông T đ trải qua thi gian dài
không chung sng với nhau, không còn thương yêu, quý trọng, quan tâm, chăm sc
đến nhau, mi người đu ch lo cuc sng riêng ca mnh. Như vậy, bà M, ông T đ
4
vi phm nghiêm trng quyền, nghĩa vụ ca v chồng theo quy định tại Điều 19 ca
Luật hôn nhân và gia đnh năm 2014.
[3.6]. Xét mâu thun chung gia bà M và ông T đ trầm trng, không th hàn
gn được, đời sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, bà
M yêu cầu ly hôn là c căn cứ php với quy định ti khoản 1 Điều 56 ca Lut
Hôn nhân và gia đnh năm 2014 nên c cơ sở để chp nhn.
[4]. V con chung: TChen Ha M và ông Hoàng Quc T 01 con
chung Hoàng Thiên P, sinh ngày 28/5/2019.
[4.1]. Xét yêu cu ca M đưc trc tiếp nuôi dưỡng cháu Thiên P: Theo
biên bn ly li khai ngày 19/6/2024 và ti phiên tòa, M khai trong thi gian v
chng sng ly thân, mt mình bà trc tiếp chăm sc, nuôi dưỡng, giáo dc con, ông
T không ph bà nuôi con; bản thân bà c đ điu kiện để nuôi dưỡng chăm sc con,
do đ để bo đảm v điu kin nuôi dưỡng, s phát trin bnh thưng v tâm sinh lý
và quyn li ca cháu Thiên P, Hội đồng xét x xét yêu cu ca bà M đưc trc tiếp
nuôi dưỡng cháu Thiên P c căn cứ phù hp vi quy định ca pháp lut nên
chp nhn.
[4.2]. Do bà M chưa c yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con nên Hội đồng xét
x không xem xét.
[4.3]. Theo quy định tại Điều 81, Điu 82, Điều 83 và 84 ca Lut Hôn nhân
và gia đnh năm 2014 th người không trc tiếp nuôi con chung quyền thăm nom,
chăm sc con chung, không ai được cn tr. Vì quyn li ca con chung, khi có yêu
cu ca cha, m hoc cá nhân, t chức theo quy định ca Luật hôn nhân và gia đnh
năm 2014, Tòa án th quyết định thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc buc thc
hiện nghĩa vụ cấp dưỡng. vy, bà M, ông T phi tạo điều kin cho nhau thc hin
quyền thăm nom, chăm sc, giáo dục con chung.
[5]. V tài sn chung: TChen Ha M xác nhn không nên không yêu
cu Tòa án gii quyết, do đ Hội đồng xét x không xem xét.
[6]. V n chung: Bà TChen Ha M xác nhn không có n chung nên không
yêu cu gii quyết, do đ Hội đồng xét x không xem xét.
[7]. V án phí dân s thẩm: Do bà TChen Ha M là người nộp đơn yêu cầu
ly hôn đối vi ông Hoàng Quc T nên bà M phi chu án phí dân s sơ thẩm theo
quy định ti khoản 4 Điều 147 ca B lut T tng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27
ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
Quc Hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí
l phí tòa án.
[8]. Xét ý kiến ca đại din Vin kiểm sát tham gia phiên tòa đề ngh Hi
đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn c căn cứ nên chp nhn.
[9]. V kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định tại Điều
271; khoản 1 Điều 273 ca B lut T tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
5
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, khoản 2 Điều 227, Điu 271, khoản 1 Điều 273 ca B lut
T tng dân s ;
- Căn cứ vào Điều 19, Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83
và Điều 84 ca Luật Hôn nhân và gia đnh năm 2014;
- Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi quy đnh
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án;
- Căn cứ vào các điều 2, 6, 7, 7a, 9, 30 Lut Thi hành án dân s năm 2008,
đưc sa đi, b sung năm 2014;
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn TChen Họa My
đối vi b đơn là ông Hoàng Lê Quc T:
2. V quan h hôn nhân: TChen Ha M đưc ly hôn vi ông Hoàng
Quc T.
Giy chng nhn kết hôn s 96, đăng kết hôn gia TChen Ha M
ông Hoàng Quc T ti Ủy ban nhân n phường E, qun T, Thành ph H C
Minh ngày 15/11/2018 không còn hiu lc khi bn án này có hiu lc pháp lut.
3. V con chung: TChen Ha M ông Hoàng Quc T 01 con chung
tên Hoàng Thiên P, sinh ngày 28/5/2019.
Giao cháu Hoàng Thiên P, sinh ngày 28/5/2019 cho bà T1 trc tiếp chăm sóc, nuôi
ng và giáo dục cho đến khi cháu đ 18 tui, ông T tm thời chưa phải cấp dưỡng
nuôi con do bà M chưa c yêu cầu.
Ông Hoàng Quc T quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sc giáo dc
con mà không ai được cn trở. Người không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm
nom để cn tr hoc gây nh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sc, nuôi dưỡng,
giáo dục con th người trc tiếp nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế quyn
thăm nom con ca người đ.
quyn li ca con chung, khi có yêu cu ca cha, m hoc nhân, t chc
theo quy định ca Luật hôn nhân gia đnh năm 2014, Tòa án th quyết định
thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc buc thc hiện nghĩa vụ cp dưỡng.
4. V tài sn chung: TChen Ha M xác nhn không tài sn chung nên
không yêu cu gii quyết, do đ Hội đồng xét x không xem xét.
5. V n chung: TChen Ha M xác nhn không có n chung nên không
yêu cu gii quyết, do đ Hội đồng xét x không xem xét.
6. V án phí dân s thẩm: TChen Ha M phi chu án phí dân s
thẩm 300.000 (ba trăm nghn) đồng, nhưng được tr vào s tin tm ng án phí
dân s thẩm đ nộp 300.000 (ba trăm nghn) đồng theo biên lai s
BLTU/23P/0024464 ngày 02 tháng 4 năm 2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn H, Thành ph H Chí Minh; TChen Ha M đ nộp đ án phí dân s
thm.
6
7. Quyn yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thi hiu thi hành án:
Trường hp bn án, quyết định được thi nh theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân sự, được b sung theo Lut sửa đổi, b sung Lut thi hành án dân s
năm 2014, th người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân s
Điều 7a Lut sửa đổi, b sung Lut thi hành án dân s năm 2014; thời hiu thi
hành án được thc hin theo quy định tại Điu 30 Lut thi hành án dân s.
8. Quyền kháng cáo: Đương s có mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn
án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đương s vng mt ti phiên tòa
quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc niêm
yết bn án.
Nơi nhận:
- TAND Tp. H Chí Minh;
- VKSND H.H, TP.HCM;
- Chi cc THADS H. H;
- UBND phường E, qun T;
- Những người tham gia t tng;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐNG XÉT X SƠ THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Huy
Tải về
Bản án số 1660/2024/HNGĐ-ST Bản án số 1660/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 1660/2024/HNGĐ-ST Bản án số 1660/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất