Bản án số 608/2024/HC-PT ngày 06/11/2024 của TAND cấp cao tại Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 608/2024/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 608/2024/HC-PT ngày 06/11/2024 của TAND cấp cao tại Hà Nội
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Hà Nội
Số hiệu: 608/2024/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/11/2024
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo của ông Trần Văn K Giữ nguyên quyết định của Bản án hành chính sơ thẩm số 11/2024/HC-ST ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI HÀ NI
Bn án s: 608/2024/HC-PT
Ngày: 06/11/2024
V/v: Khiếu kin Quyết định hành
chính, hành vi hành chính trong lĩnh
vc quản lý đất đai”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI HÀ NI
Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Ngc Hoa
Các Thm phán: Ông Trn Xuân Tho
Ông Nguyễn Xuân Điền.
Thư phiên tòa: Ông Thái Duy Khánh - Thư Tòa án nhân dân cp
cao ti Hà Ni.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Ni tham gia phiên
tòa: Ông Nguyn Quc Huy - Kim sát viên cao cp.
Ngày 06 tháng 11 m 2024, tại Trụ sở, Tòa án nhân dân cấp cao tại
Nội xét xử phúc thẩm, công khai, vụ án hành chính thụ số 456/2024/TLPT-
HC ngày 04 tháng 10 năm 2024 do kháng cáo của người khởi kiện đối với
Bản án hành chính thẩm số 11/2024/HC-ST ngày 19 tháng 8 năm 2024 của
Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s /2024/QĐ-PT ngày tháng
năm 2024, giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Ông Trần Văn K, sinh năm 1968; địa ch: Xóm D, P,
huyn N, tỉnh Nam Định. Có mt.
2. Người b kin:
2.1. y ban nhân dân huyn N, tỉnh Nam Định;
Người đại din theo pháp lut: Ông Hoàng Trng N; chc v: Ch tch y
ban nhân dân huyn N, tỉnh Nam Định.
Người đại din theo y quyn: Ông Trn Trung H; chc v: Phó Ch tch y
ban nhân dân huyn N, tỉnh Nam Định. Vng mặt, đề ngh xét x vng mt.
2.2. y ban nhân dân xã P, huyn N, tỉnh Nam Đnh.
2
Người đi din theo pháp lut: Ông Nguyễn Đức K1; chc v: Quyn Ch
tch y ban nhân dân xã P.
Người đại din theo y quyn: Ông Văn T; chc v: Phó Ch tch y ban
nhân dân xã P. Có mt.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Nguyn Th N1, sinh năm 1970; đa ch: Xóm D, xã P, huyn N, tnh
Nam Đnh.
3.2. Ch Trn Thy H1, sinh năm 1988; địa ch: 2 B B, B, B, H Chí M.
3.3. Ch Trn Th V, sinh năm 1991; địa ch: S A đường D, T, T, tnh Bình
Dương.
3.4. Ch Trn Th H2, sinh năm 1993; đa ch: Thôn H, E, huyn B, tnh
Đắk Lk.
3.5. Anh Trn Khánh M1, sinh năm 1998;
3.6. Ch Trn Th Y, sinh năm 2000;
3.7. Anh Trần Văn V1, sinh năm 2003;
3.8. Ch Trn Th S, sinh năm 2002;
3.9. Ch Trn Th M2, sinh năm 2006;
Cùng địa ch: Tn ph s G, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
3.10. Cháu Trn Kh V2, sinh năm 2009; địa ch: Xóm D, xã P, huyn N, tnh
Nam Đnh.
Người đại din theo y quyn ca Nguyn Th N1, ch Trn Thy H1, ch
Trn Th V, ch Trn Th H2, anh Trn Khánh M1, ch Trn Th Y, anh Trần Văn
V1, ch Trn Th M3, ch Trn Th M2 đng thời người đại din theo pháp lut
ca cháu Trn Kh V2: Ông Trần Văn K, sinh năm 1968; địa ch: Xóm D, P,
huyn N, tỉnh Nam Định. Có mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin của người khi kin, bn t khai và quá trình tham gia t
tng ti Tòa án, ông Trần Văn K trình bày:
Năm 1990, ông mua ca Trn Th Đ th cư, tờ bản đồ s 2, tha 1127
din tích 590m² đã được các cp có thm quyn xét duyt cấp phép. Đến năm 1996,
do m rộng đường và chuyn v phía Bc nên th đất của gia đình ông thiếu
233m², phn hoa màu tài sản gia đình ông đã thỏa thun ly tin còn v phn giá tr
đất chưa thỏa thuận được v tđền bù, gia đình ông tạm thi s dụng vượt lập đất
phía Nam đối diện, do đường chuyn vào th đất của gia đình ông đ li 355m
2
.
Đến năm 2010, đường m rng chuyn v phía Nam đã ly 355m
2
đất mà gia
3
đình ông đang tạm thi s dng. T năm 1990 đến nay gia đình ông chưa nhn
đưc quyết định thu hồi đất cũng như văn bn v trí đất đền bù, hoc giy chng
nhn quyn s dụng đất đền bù nói trên ca UBND huyn N. Ông đã đề ngh nhiu
lần nhưng bị kht gần đây nhất đơn (1) gửi UBND xã P ngày 17 tháng 5 năm
2022, đơn (2) gửi UBND huyn N ngày 17 tháng 11 năm 2022, đơn (3) gi UBND
huyn N ngày 20 tháng 7 năm 2023, đơn (4) gi UBND xã P ngày 20 tháng 7 năm
2023, nhưng xã đẩy lên huyn huyện đẩy v xã. Ngày 12 tháng 7 năm 2023 ông
nhận được thông báo ca UBND huyn N vi ni dung UBND huyn chuyn v
UBND ban hành văn bn tr lời công dân. Ngày 13 tháng 7 năm 2023, ông liên
h UBND xã P và được nhn Thông báo ca UBND xã ngày 22 tháng 6 năm 2023.
Ông không đồng ý vi thông báo ca UBND xã P. H khẩu thường trú của gia đình
ông xóm D nhưng ruộng của gia đình ông s dng ổn đnh t năm 2003 đến nay
không thay đổi, v trí địa danh bòng ông K2 hay còn gi là sông V là vùng đất được
bù K là (K=1). Vì vậy GCNQSDĐ thửa 69 t bản đồ s 4 vi din tích 2905m
2
cp
năm 2004 của gia đình ông không bao gồm đt th canh ly ra của gia đình ông
năm 1996, gia đình ông s dng thửa đất 355m² đối din nhà ông thay thế t năm
1996 đến 2010 mà xã lấy ra. Gia đình ông không đồng ý ly đất ruộng ngoài đồng.
Gia đình ông chỉ đồng ý lấy đất trong khu dân đ điu kiện đất . vy, ông
khi kin yêu cu Tòa án gii quyết: Hy mc 1.4 Kết lun 2 ca Thông báo s
74/TB-UBND ngày 22/6/2023 ca UBND P; buc UBND huyn N cấp đền
gia đình ông số đất đã lấy ra, v trí, giá tr tương xứng cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất (sau đây viết tắt là GCNQSDĐ) được đền bù.
Theo văn bản của người đại din ca UBND xã P trình bày:
Khái quát quá trình s dụng đt ca ông Trần Văn K: Ngày 24/12/1990, h
ông Trần Văn K Đơn xin chuyển quy n s dụng đt do mua bán chuyn
nhưng quyn s dụng đt t h Trn Th Đ ti thửa đất s 1127, t bản đồ s
2b bản đồ địa chính N đo đạc lập năm 1986 (bản đồ 299); địa ch thửa đất ti
xóm D, N, huyn N, tỉnh Nam Định có diện tích là: 590m²; trong đó: Đất th
là: 360m²; đất th canh là: 230m² và đã được các cp ban ngành xác nhn tuy nhiên
chưa được cấp GCNQSDĐ. Năm 1996, trong đt tng soát cấp GCNQSDĐ ln
đầu cho toàn dân; h ông Trần Văn K đưc UBND huyn N cấp GCNQSDĐ số
G866393 ngày 12/11/1996 trong đó gồm các thửa đất như sau:
- Thửa đất s: 492, t bản đ s 3, diện tích là: 360m²; trong đó: Đt là:
200m²: Đất vườn tp là: 160m² (v trí này trùng khp vi thửa đất đã nhận chuyến
nhưng ca hTrn Th Đ). Tuy nhiên, do đo đc li bản đồ năm 1993 là lp li
bản đồ mới năm 1996 nên thay đổi v din tích, s t, s hiu thửa đất.
- Thửa đất s: 7/2, t bản đồ s 1, diện tích là: 1618m²; trong đó: Đt
LUC:1618m
2
; Thửa đất s: 4/2, t bản đồ s 1, diện tích là: 749m²; trong đó: Đt
LUC: 749m²; Thửa đất s: 21/9, t bản đồ s 1, din tích là: 210m²; trong đó: Đt
4
LUC: 210m
2
; Như vậy, tng din tích s dụng đất nông nghip ca ông Trần Văn
K là 2577m² ti 03 thửa đất nêu trên.
Năm 1996, do quá trình ci to, m rộng đường trc nên ly vào mt
phn s dụng đất ca h ông Trần Văn K. Ngày 22/11/1996, UBND thành lp
đoàn khảo sát xuống đo đc, kho sát li din tích s dụng đất hin trng ca h
ông Trần Văn K và xác định như sau: Diện tích s dụng đất ca h ông Trần Văn K
ti thời điểm sau khi m rộng làm đường 357m² (gần tương đương diện tích đã
cấp GCNQSDĐ 360m²). Tại biên bn này th hin din tích h ông Trần Văn K
đang s dng so sánh vi h dữ liệu đất đai năm 1990 ông K nhn chuyn
nhưng ca h Trn Th Đ thiếu khong 233m² tp th lãnh đạo địa
phương đã: “cân đi tr vào 115 đủ s din tích trên quy ra th canh m a là:
116m²” các bên đã đồng thun và ký vào ni dung biên bn.
Quá trình s dụng đất nông nghip ca ông Trần Văn K như sau: Năm 1996,
h gia đình ông Trần Văn K đưc cấp GCNQSDĐ lần đầu, và trên giy chng nhn
th hin: din tích s dụng đất nông nghip ca ông Trần Văn K 2577m² ti 03
thửa đất (đã nêu mục 2). Năm 2000, qua cân đi qu đt nông nghip tại địa
phương, UBND N (nay P) đã cân đi chia thêm diện tích đất nông
nghip ca h ông Trần Văn K 212,5m². vy, diện tích đất nông nghip ca
h gia đình ông lúc này đang s dng là 2577m
2
+ 212,5m
2
= 2789,5m² (Phn din
tích này được xác định trên s sách theo dõi ca UBND N chưa được cp
đổi, cp b diện tích sang GCNQSDĐ khác). Năm 2003, thc hiện Đề án dồn điền
đổi tha trên toàn xã, qua xem xét h thì thấy ti khu vc xóm D, N (nơi
ông K đăng hộ khẩu thường trú) khi cân đối dồn điền đổi tha thì không áp
dng h s chuyển đổi tc s gi nguyên din tích ch thay đổi qua các v trí
s dụng đất hay hiểu cách khác “không h s chuyển đổi K tức K=1”.
vy, diện tích để đưa vào cân đối dồn điền ca h ông Trần Văn K s là 2789,5m².
Tuy nhiên, ngày 28/06/2004 sau khi dồn điền đổi tha ttoàn b diện tích đất
nông nghip ca h ông Trần Văn K trên GCNQSDĐ số G866393 này đã được cp
đổi sang GCNQSDĐ Nông nghiệp s AA 495456 ngày 30/06/2004 vi din tích
2905m². Ti thửa đất s 69, t bản đồ s 4, qua tính toán nhn thy diện tích đất
nông nghip chênh lch so với phương án dồn điền là 2905m
2
- 2789,5m
2
=
115,5m². Để m s liệu này, đi din UBND P đã làm vic với Lãnh đạo
cán b địa chính thi k đó đưc xác nhn din tích chênh lch trên chính
phần được cp thêm theo biên bn tha thuận đã lập ngày 22/11/1996 vi ni
dung “cân đi tr vào 115 đủ s din tích trên quy ra th canh m lúa 116m²”
(Ni dung th hin ti mục 1.3). Năm 2012, sau khi dồn điền đổi tha thì din
tích đt nông nghip ca h ông Trần Văn K lại thay đổi v thửa đất s 68/2 t bn
đồ s 4 vi diện tích là 3021m². Như vy, sau tng hp các d liu h về đất đai
như trên, UBND P lập báo cáo để tr li làm mt s ni dung liên quan
đến Công văn số 365/UBND-TTr ngày 21/04/2023 ca UBND huyn N như sau:
5
Khẳng định năm 1996 sau khi tiến hành m rng đường trc thì din tích s
dụng đất ca h gia đình ông Trần Văn K gim so vi din tích s dng khi gia
đình ông nhận chuyển nhượng ca hTrn th Đ năm 1990 là: 233m² (Ni dung
này được làm theo biên bn mc 1.3); Diện tích đất thiếu trên đã được cân đối
tr đủ vào đất nông nghip sau khi dồn điền năm 2003 (thể hin rõ mc 1.4).
Căn cứ vào biên bn làm vic ngày 06/6/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Nam
Định vi ông Trần Văn K, UBND P xin được tr li các ni dung liên quan
như sau: Ông K yêu cu xác minh li cạnh phía Đông thửa địa chính s 68; thc tế
là 9,5m mà UBND xã P giao np là 17,9m (Tng diện tích đủ, không ý kiến). Ngày
16/6/2024, UBND P hp thành lập đoàn tiến hành kho sát thực đa ti tha
đất nông nghip h ông Trần Văn K s dng sau khi thc hin dồn điền đổi
thửa năm 2012 cạnh phía Đông giáp mương chiều dài = 9,7m (có biên bn kèm
theo); Ông K yêu cu cung cấp được tài liu phân loại đất nông nghiệp làm căn cứ
xác định h s K đối với vùng đất của gia đình ông được chia năm 2003. Qua xác
minh tài liệu lưu trữ tại xã chưa tìm thấy tài liu nào th hin h s K ca h ông K;
Ông K yêu cu tìm tài liu th hiện sau cân đối chia thêm diện tích đất nông nghip
cho ông tăng lên 212,5m². Năm 2000, theo kiến ngh ca nhân dân thc hin
Ngh quyết ca HĐND N s 04/NQHĐ ngày 06 tháng 04 năm 2001 ca HĐND
xã N v vic chia b sung đất công ích 5% và phần để t quá 5%. (Có ngh quyết
kèm theo). Mi khẩu được chia thêm 42,5m²/khẩu. Như vậy, nhà ông K đưc chia
thêm 212,5m² đất 2 lúa ngoài đng (05 khu x 42,5m²/khu 212,5m²) (Có giy
chng minh kèm theo); Ông K yêu cu cung cp tài liu th hin lý do diện tích đất
hai lúa của ông theo GCNQSDĐ cấp ngày 28/6/2004 2.905m đến năm 2012
diện tích đất nông nghip của ông 3.021m, tăng lên 116m². UBND xin chưa
tr li ni dung trên ông K không công nhn s liu trên không biên bn
v giao đất ti thực địa; Như vậy, tng diện tích đất 2 lúa ngoài đồng ca ông K
hp pháp ti thời điểm này theo GCNQSDĐ nông nghiệp s AA 495456 ngày
30/06/2004 vi din tích 2.905m², ti thửa đt s 69, t bản đổ s 4 mang tên
ông Trần Văn K. (Có giy chng nhn kèm theo).
Quan điểm ca UBND P không đồng ý yêu cu khi kin ca ông K. Đề
ngh Tòa án gii quyết theo qui định ca pháp lut.
Tại Văn bản s 359/ UBND ngày 26/3/2024, người đại din theo y quyn
ca UBND huyn N trình bày: V ngun gc s dụng đt: Theo bản đ 299 ca
N lập năm 1986, hộ Trn Th Đ1 s dụng đất ti thửa đt s 1127 t bản đồ s
2b, diện tích 590m², trong đó đất th 360m², đất th canh 230m². Ngày
24/12/1990, Trn Th Đ chuyển nhượng cho h ông Trần Văn K din tích
590m², trong đó đất th cư 360m², đất th canh 230m² đã được UBND xã xác nhn.
B phn qun lý ruộng đt và UBND huyn xác nhn din tích chuyển nhượng ca
Trn Th Đ cho ông Trần n K 590m² trong đó đt 180m², đt làm kinh tế
gia đình 410m². Tại bản đồ lp 1996 xã N (nay là xã P) th hin h ông Trần Văn K
6
s dng đất ti thửa đất s 492 t bản đồ s 3, diện tích 360m², trong đó đt
200m², đất trồng cây lâu năm 160m²; Về qtrình bồi thường h tr, gii phóng
mt bằng: Đối vi diện tích đất ca h ông Trn Văn K: Ngày 12/11/1996, h ông
Trần Văn K đưc UBND huyn cấp GCNQSDĐ số G 866289 din tích 2.937m².
Trong đó: Tại thửa đất s 492 t bản đồ s 3 diện tích 360m² t 200m², đất
n tp 160m²); ti tha s 7/2 t bản đ s 1 diện tích 1.618m² đt 2 v lúa; Ti
tha s 4/2 t bản đồ s 1 diện tích 749m² đt 2 v lúa + Ti tha s 21/9 t bản đồ
s 1 diện tích 210m² đất chuyên mạ. Năm 1996, UBND N (nay P) ci to,
nâng cấp đường trc nên chiếm dng vào mt phần đất ca ông Trần Văn K.
Ti biên bn ngày 22/11/1996, giữa đại din UBND ông Trần Văn K xác
định din tích hin trng ca ông Trần Văn K là 357m², thiếu so vi bản đồ 299
233m². Tp th cân đi tr vào 115 đủ s din tích trên quy th canh m lúa
116m² đền ông K vi s tiến 893.700 đ (T1 trăm chín mươi ba nghìn, by
trăm đng). Ông K UBND đã nht trí tên. Theo báo cáo ca UBND P:
Năm 1996, hộ ông Trần Văn K đưc cấp GCNQSDĐ với diện tích đất nông nghip
ngoài đồng 2.577m² theo GCNQSDĐ s G 866289. Năm 2000, qua cân đi qu
đất nông nghip tại địa phương, UBND N (nay P) đã cân đối chia thêm
diện tích đt nông nghip ca h gia đình ông Trần Văn K 212,5m². Do đó, tổng
diện ch đất nông nghip 2577m
2
+ 212,5m
2
= 2789,5m² (Phn din tích này
được xác định trên s theo dõi ca UBND N chưa được cấp đổi, cp sang
GCNQSDĐ khác). Năm 2003, thc hiện Đ án dồn điền đổi tha trên toàn xã, v trí
đất nng nghiệp ngoài đồng ca h ông K đang sử dng áp dng h s chuyền đổi
K=1. vy, diện tích đ đưa vào cân đi dồn điền ca h ông K 2.789,5m².
Ngày 30/06/2004, sau dồn điền đổi tha thì diện tích đất nông nghip ca h ông K
đưc cấp đổi sang GCNQSDĐ s AA 495456 din tích 2.905m² ti tha s 69 t
bản đồ s 4. Như vậy, din tích chênh lch giữa phương án dồn điền năm 2003 vi
năm 2000 là: 2905m
2
- 2789,5m
2
= 115,5(xp x 116m² do sai s đo đạc). Năm
2012, thc hin dồn điền đổi tha phn diện tích đt nông nghip ca h ông K
3.021m² ti v trí tha s 68/2 t bản đồ s 4 xã N (nay là xã P). UBND xã P khng
định phn din tích 116m² theo biên bn làm việc ngày 22/11/1996 đã được cân đối
tr vào 115 đủ s din tích quy ra th canh m lúa. Nvậy, căn cứ các h lưu
tr thì h ông Trần Văn K đã sử dng - đất n định t năm 1996 đến nay đã
đưc UBND huyn cấp GCNQSDĐ. Phn din tích 116m² theo biên bn làm vic
ngày 22/11/1996 đã được cân đối tr vào 115 đ s din tích quy ra th canh m
lúa; Đối vi diện tích đất hành lang sông do UBND qun Din tích 355,7m²
nhà nước thu hồi đất phc v d án Điều chnh, b sung ci to, nâng cp kênh
Quần Vinh 2 là đt hành lang sông do UBND xã qun lý, h ông Trần Văn K ch
ngưi s dụng trên đất, nên h ông Trần Văn K ch đưc bồi thường tài sản trên đất
ch không ban hành quyết đnh thu hồi đất ca h ông Trần Văn K. Vì vy, UBND
huyn không nht trí với quan điểm khi kin ca ông K.
7
Ti Bản án hành chính thẩm s 11/2024/HC-ST ngày 19 tháng 8
năm 2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định, quyết định:
Căn cứ: khoản 1, 2 Điều 3; khoản 1 Điều 30; khoản 4 Điều 32; điểm a
khoản 3 Điều 116; đim a khoản 2 Điều 193, Điều 348, Điều 351 Lut T tng
hành chính; khoản 3 Điều 23 Ngh định 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính
ph; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hi khóa XIV v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án
phí và l phí Tòa án,
Bác toàn b yêu cu khi kin ca ông Trần Văn K v vic yêu cu:
- Hy mục I, đim 1.4 mc II. Kết luận, điểm 2 ca Thông báo s 74/TB-
UBND ngày 22/6/2023 ca y ban nhân dân xã P.
- Buc y ban nhân dân huyn N cấp đền bù gia đình ông số đất đã lấy ra,
v trí, giá tr tương xứng và cấp GCNQSDĐ được đền bù.
Ngoài ra bản án thẩm còn quyết định v án phí, quyn kháng cáo ca
các đương sự.
Ngày 26/8/2024, ông Trần Văn K kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm:
Người khi kin gi nguyên yêu cu khi kin và yêu cầu kháng cáo. Đề
ngh sa bản án sơ thẩm theo hướng chp nhn yêu cu khi kin. Lý do:
V trình t, th tc ban hành Thông báo s 74/TB-UBND ngày 22/6/2023
ca y ban nhân dân xã P, ông K không có ý kiến gì.
V nội dung thông báo: Đất rung tính h s K; Tha 69 nhận năm 2003
đến nay không thay đi v trí, nhưng y ban khi dồn điền thành din tích
3.020m
2
không tr lời do tăng thêm. S rung tha 69 bn giy ca
ngưi khi kin và bn giy ca trình lên huyn 9,7m thành 17,9m thì ai
ngưi viết thêm, nhm mục đích gì. Năm 2003 giao đất cho người khi kin
không có biên bản là không đồng ý.
Đại din UBND P ý kiến: Không đồng ý ni dung kháng cáo ca
ngưi khi kiện. Đồng ý vi bản án sơ thm. Ti cp phúc thm không cung cp
thêm tài liu chng c. Gi nguyên các ý kiến, tài liệu đã cung cấp ti cấp
thm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Hà Ni phát biểu quan điểm:
V t tng: quá trình gii quyết v án t khi th lý đến phiên tòa, Thm
phán - Ch ta, Hội đng xét xử, Thư phiên tòa đã thc hiện đúng các quy
8
định ca Lut T tng hành chính; những người tham gia t tụng đã thc hin
đúng, đầy đủ quyền và nghĩa vụ t tng ca mình.
V ni dung: Sau khi phân tích ni dung v án, các tài liu, chng c
trong h sơ, nội dung kháng cáo. Đề ngh Hội đồng xét x: Không chp nhn
kháng cáo ca ông Trần Văn K, gi nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Trên sở các tài liu, chng c trong h vụ án đã được tranh
tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1]. Đơn kháng cáo của ông Trần Văn K đảm bo thi hn, ni dung, hình
thức theo quy định nên được gii quyết theo th tc phúc thm.
[2]. Xét kháng cáo ca ông Trần Văn K đề ngh sa bản án thẩm theo
ng chp nhn toàn b ni dung đơn khởi kin. Hội đồng xét x thy:
[2.1]. V đối tượng khi kin, quyn khi kin thm quyn gii quyết
theo loi vic đưc Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định th lý, gii quyết đúng
theo quy đnh ti khoản 3 Điều 3; khoản 1 Điều 30; khoản 3 Điều 32 ca Lut
T tng hành chính.
[2.2]. V thi hiu khi kin: Thông báo s 74/TB-UBND ngày
22/6/2023 ca UBND xã P v vic tr li kiến ngh v đất đai của ông Trần n
K. Không đng ý vi nhng ni dung tr li ca UBND P, ông Trần Văn K
làm đơn khởi kin ti Tòa án. Ngày 29/11/2023, Tòa án nhân dân tnh Nam
Định tiến hành th v án. Như vy, ông K khi kin v án hành chính trong
thi hiu khi kiện theo quy đnh tại điểm a khoản 3 Điều 116 Lut T tng
hành chính.
[2.3] Xét kháng cáo yêu cu chp nhn Hy mc 1.4 Kết lun 2 ca
Thông báo s 74/TB-UBND ngày 22/6/2023 ca UBND P (viết tt Thông
báo s 74). Thy:
V thm quyn, trình t, th tc: Ông Trần Văn K nhiu ln gửi đơn đề
ngh UBND xã P UBND huyn N để gii quyết cấp đền gia đình ông số
đất đã lấy ra, có v trí, giá tr tương xng và cấp GCNQSDĐ được đền bù. Ngày
12 tháng 7 năm 2023, ông K nhận được thông báo ca UBND huyn N vi ni
dung UBND huyn chuyn v UBND ban hành n bản tr li công dân.
Ngày 13 tháng 7 năm 2023, ông K liên h vi UBND P được nhn Thông
báo s 74/ TB-UBND ca UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023. Như vy,
UBND xã P ban hành Thông báo s 74/TB-UBND là đúng thm quyn, trình t,
th tục theo quy định ti khoản 4 Điều 36 ca Lut T chc chính quyn.
V ni dung ca thông báo: T nội dung đơn đ ngh ca ông Trần Văn
K, y ban nhân n P đã tiến hành xác minh c th như sau: Ngày
9
24/12/1990, h ông Trần n K đơn xin chuyển quyn s dụng đất do mua
bán chuyển nhượng QSD đất t hTrn Th Đ ti thửa đất s 1127, t bản đồ
s 2b bản đồ địa chính N đo đạc lập năm 1986 (bản đồ 299); địa ch thửa đất
ti xóm D, N, huyn N, tỉnh Nam Định. Vi diện tích là: 590m²; trong đó:
Đất th là: 360m²; đt th canh là: 230đã đưc các cp ban ngành xác
nhận, tuy nhiên chưa được cấp GCNQSDĐ. Năm 1996, trong đt tng soát
cấp GCNQSDĐ lần đu cho toàn dân; h ông Trần n K đưc UBND dân
huyn N cấp GCNQSDĐ số G 866393 ngày 12/11/1996 trong đó gồm các tha
đất như sau: Thửa đất s: 492, t bản đồ s 3, diện tích là: 360m²; trong đó: Đất
là: 200m²: Đất vườn tp là: 160m² (v trí này trùng khp vi thửa đát đã nhận
chuyển nhượng ca h bà Trn Th Đ. Tuy nhiên, do đo đc li bản đồ năm
1993 lp li bản đồ mới năm 1996 nên thay đi v din tích, s t, s hiu
thửa đất); Thửa đất s: 7/2, t bản đồ s 1, diện tích là: 1618m²; trong đó: Đất
LUC:1618m
2
; Thửa đt s: 4/2, t bản đồ s 1, diện tích là: 749m²; trong đó:
Đất LUC: 749m²; Thửa đt s: 21/9, t bản đ s 1, din tích là: 210m²; trong
đó: Đất LUC: 210m
2
. Như vy, tng din tích s dụng đất nông nghip ca ông
Trần Văn K là 2577m² ti 03 thửa đất nêu trên.
Năm 1996, do quá trình ci to, m rộng đường trc nên ly vào
mt phn s dụng đất ca h ông Trần Văn K. Ngày 22/11/1996, UBND
thành lập đoàn kho sát xuống đo đạc, kho sát li din tích s dụng đất hin
trng ca h ông Trần Văn K xác định như sau: Diện tích s dụng đất ca h
ông Trần Văn K ti thời đim sau khi m rộng làm đường 357m² (gần tương
đương diện tích đã cấp GCNQSDĐ 360m²). Tại biên bn này th hin din tích
h ông Trần Văn K đang sử dng so sánh vi h sơ dữ liệu đất đai năm 1990 mà
ông K nhn chuyển nhượng ca h Trn Th Đ thiếu khong 233m² và tp
th lãnh đạo địa phương đã: “cân đi tr vào 115 đủ s din tích trên quy ra th
canh m lúa là: 116m²” các bên đã đng thun vào ni dung biên bn (có
ni dung biên bn kèm theo).
Quá trình s dụng đất nông nghip ca ông Trần Văn K như sau: Năm
1996, h gia đình ông Trần Văn K đưc cấp GCNQSDĐ lần đầu, trên giy
chng nhn th hin: din tích s dụng đất nông nghip ca ông Trần Văn K
2577m² ti 03 thửa đất (đã nêu mục 2). Năm 2000, qua cân đối qu đất
nông nghip tại địa phương, UBND N (nay P) đã cân đi chia thêm
diện tích đất nông nghip ca h ông Trần Văn K 212,5m². vy, din tích
đất nông nghip ca h gia đình ông lúc này đang s dng 2577 + 212,5 =
2789,5m² (Phn diện tích này được xác định trên s sách theo dõi ca UBND xã
N chưa được cấp đổi, cp b din tích sang giy chúng nhận QSD đất
khác); Năm 2003 thc hiện Đề án dồn điền đổi tha trên toàn xã, qua xem xét
h thì thy ti khu vc xóm D, xã N (nơi ông K đăng h khu
thường trú) khi cân đi dồn điền đổi tha thì không áp dng h s chuyển đổi
10
tc là s gi nguyên din tích và ch thay đi qua các v trí s dụng đt hay hiu
cách khác là “không có hệ s chuyển đổi K tc là K=1”. Vì vậy, diện tích để đưa
vào cân đối dồn điền ca h ông Trần Văn K s 2789,5m². Tuy nhiên, ngày
28/06/2004, sau khi dồn điền đổi tha thì toàn b diện tích đt nông nghip ca
h ông Trần n K trên GCNQSDĐ s G866393 này đã đưc cấp đổi sang
GCNQSDĐ Nông nghiệp s AA 495456 ngày 30/06/2004 vi din tích là
2905m²; Ti thửa đất s 69, t bản đồ s 4, qua tính toán nhn thy có din tích
đất nông nghip chênh lch so với phương án dồn điền 2905 - 2789,5 =
115,5m². Để m s liệu này, đại din UBND P đã làm vic với Lãnh đạo
cán b Địa chính thi k đó được xác nhn din tích chênh lch trên
chính phần được cp thêm theo biên bn tha thuận đã lập ngày
22/11/1996 vi nội dung cân đối tr vào 115 đủ s din tích trên quy ra th
canh m a 116m²”. Năm 2012, sau khi dồn điền đổi tha thì diện tích đt
nông nghip ca h ông Trần Văn K lại thay đổi v thửa đất s 68/2 t bản đồ s
4 vi din tích là 3021m².
Căn cứ vào biên bn làm vic ngày 06/6/2024 ca Tòa án nhân dân tnh
Nam Định vi ông Trần Văn K, UBND P tr li các ni dung liên quan
như sau: Ông K yêu cu xác minh li cạnh phía Đông thửa địa chính s 68: thc
tế 9,5m UBND xã P giao np là 17,9m (Tng diện tích đủ, không ý kiến).
Ngày 16/6/2024, UBND xã P hp thành lập đoàn tiến hành kho sát thực địa
ti thửa đt nông nghip mà h ông Trần Văn K s dng sau khi thc hin dn
điền đổi thửa năm 2012 cạnh phía Đông giáp mương chiều dài = 9,7m (có
biên bn kèm theo).
Như vậy, sau tng hp các d liu h v đất đai như trên, xét thy
căn cứ đ xác định: Năm 1996 sau khi tiến hành m rộng đường trc thì din
tích s dụng đất ca h gia đình ông Trần Văn K gim so vi din tích s
dụng khi gia đình ông nhn chuyển nhượng ca h Trn th Đ năm 1990 là:
233m² (Nội dung này được làm theo biên bn mc 1.3 ); Diện tích đt thiếu
trên đã được cân đối tr đ vào đất nông nghip sau khi dồn điền năm 2003 (thể
hin rõ mc 1.4).
- Ông K yêu cu cung cấp được tài liu phân loại đất nông nghiệp làmn
c xác định h s K đối với vùng đất của gia đình ông được chia năm 2003: Qua
xác minh tài liệu lưu trữ tại xã chưa tìm thấy tài liu nào th hin h s K ca h
ông K;
- Ông K yêu cu tìm tài liu th hiện sau cân đối chia thêm diện tích đất
nông nghiệp cho ông tăng lên 212,5m²: Năm 2000, theo kiến ngh ca nhân dân
thc hin Ngh quyết ca HĐND xã N s 04/NQHĐ ngày 06 tháng 04 năm
2001 ca HĐND N v vic chia b sung đt công ích 5% phần để t
quá 5%. (Có ngh quyết kèm theo). Mi khẩu được chia thêm 42,5m²/khẩu. Như
11
vy, n ông K được chia thêm 212,5m² đất 2 lúa ngoài đồng (05 khu x
42,5m²/khu 212,5m²) (Có giy chng minh kèm theo);
- Ông K yêu cu cung cp tài liu th hin do diện tích đất hai lúa ca
ông theo GCNQSDĐ cấp ngày 28/6/2004 là 2.905m mà đến năm 2012 diện tích
đất nông nghip của ông 3.021m, tăng lên 116m². UBND chưa tr li ni
dung trên ông K không công nhn s liu trên không biên bn v giao
đất ti thực địa.
Như vậy, tng diện tích đất hai lúa ngoài đng ca ông K hp pháp ti
thời điểm này là theo GCNQSDĐ nông nghip s AA 495456 ngày 30/06/2004
vi din tích 2.905m², ti thửa đt s 69, t bản đổ s 4 mang tên ông Trn
Văn K. (Có giy chng nhn kèm theo).
T các n c nêu trên, xét thy Thông báo s 74/TB-UBND ngày
23/6/2023 ca y ban nhân dân P đúng quy định ca pháp lut. Ông Trn
Văn K khi kin yêu cu hy mc 1.4 và mc II Kết luận điểm 2 ca Thông báo
s 74/TB-UBND ngày 22/6/2023 ca UBND xã P là không có cơ sở chp nhn.
[2.4] Xét kháng cáo yêu cu buc UBND huyn N cấp đền gia đình
ông s đất đã ly ra, v trí, giá tr tương xứng cấp GCNQSDĐ được đền
bù. Xét thy:
Như nhận định ti mc [2.3], Tp th lãnh đạo địa phương đã “cân đối tr
vào 115 đủ s din tích trên quy ra th canh m lúa 116m²” các bên đã đồng
thun vào ni dung biên bn. Ti thửa đt s 69, t bản đồ s 4, qua tính
toán nhn thy diện tích đất nông nghip chênh lch so với phương án dồn
đin là 2905 - 2789,5 = 115,5m². Din tích chênh lch 115,5m² chính là phn
đưc cp thêm theo biên bn tha thuận đã lập ngày 22/11/1996 ông Trn
Văn K đã được cấp đổi sang GCNQSDĐ Nông nghiệp s AA 495456 ngày
30/06/2004 vi din tích là 2905m². Do vy, ông K yêu cu UBND huyn N cp
đền gia đình ông s đất đã lấy ra khong 233m
2
, v trí, giá tr tương xứng
và cấp GCNQSDĐ được đền bù là không có căn cứ chp nhn.
T nhận đnh nêu trên, xét thy Bản án thẩm không chp nhn toàn b
yêu cu khi kin ca ông Trân Văn K3 căn cứ, đúng quy định. Ông K3
kháng cáo nhưng không cung cấp được thêm tài liu chng c mi nên kháng
cáo không được chp nhn. Cn gi nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm quan đim của đại din Vin kim sát nhân dân
cp cao ti Hà Ni thng nht vi nhận định trên ca Hội đng xét x.
[3]. V án phí: Ông Trần Văn K kháng cáo không được chp nhn nên
phi chu án phí hành chính phúc thẩm 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), đưc tr
vào tin tm ứng án phí đã nộp (K1 Kim tra ông K có np tm ng án phí?)
Vì các l trên;
12
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ: khoản 1 Điều 241 Lut T tng hành chính; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v án
phí và l phí Tòa án.
2. Bác kháng cáo của ông Trần Văn K Giữ nguyên quyết định của Bản án
hành chính thẩm số 11/2024/HC-ST ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Tòa án
nhân dân tỉnh Nam Định.
3 V án phí: Ông Trần Văn K kháng cáo không được chp nhn nên phi
chu án phí hành chính phúc thẩm 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), được tr vào
tin tm ứng án phí đã nộp (K1 Kim tra ông K có np tm ng án phí?)
4. Các quyết định khác ca bn án dân s thẩm không kháng cáo,
không b kháng ngh hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo,
kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSNDCC ti Hà Ni;
- VKSND tỉnh Nam Định;
- TAND tỉnh Nam Định;
- Cc THADS tỉnh Nam Định;
- Các đương sự (theo địa ch);
- Lưu HSVA, PHCTP
- Lưu hồ sơ v án./.
-
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Ngc Hoa
Tải về
Bản án số 608/2024/HC-PT Bản án số 608/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 608/2024/HC-PT Bản án số 608/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất